Tải bản đầy đủ (.) (28 trang)

BÀI GIẢNG VIÊM CẦU THẬN CẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 28 trang )

BS VÕ HOÀNG NGHĨA


MỤC TIÊU:
1. Trình bày được định nghĩa Viêm cầu thận cấp
2. Kể các nguyên nhân của viêm cầu thận cấp
3. Trình bày được chẩn đoán viêm cầu thận cấp.
4. Trình bày lâm sàng và cận lâm sàng của viêm
cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng
5. Trình bày được nguyên tắc điều trị viêm cầu
thận cấp.


Viêm cầu thận cấp là quá trình viêm lan tỏa ở cầu
thận ống thận với hội chứng đặc trưng bởi khởi
phát đột ngột tiểu máu, tiểu đạm, giảm độ lọc cầu
thận.
Tiểu máu được xem là triệu chứng quan trọng và
cần thiết để chẩn đoán.


Bệnh học của HC VCT cấp
1Thay
đổi cấu
trúc

Viêm cầu thận
tăng sinh lan tỏa
Viêm cầu thận
tăng sinh màng


Cơ chế bệnh sinh
Bắt giữ phức hợp kháng nguyênkháng thể lưu thông và thành lập
phức hợp kháng nguyên kháng thể tại
lớp dưới nội mô của màng đáy cầu
thận và tại tế bào trung mô





Cầu thận bình thường


Diffuse endocapillary proliferative (exudative) GN


Fibrinoid necrosis and cellular crescents



Nhiễm trùng:
Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu trùng
Không hậu nhiễm liên cầu trùng: vi khuẩn, viêm
nội tâm mạc, sốt thương hàn, Pneumococci, giang
mai, viêm màng não
Siêu vi: viêm gan siêu vi B, quai bị, thủy đậu
Ký sinh trùng: sốt rét, toxoplasmosis


Bệnh hệ thống: Lupus đỏ, viêm mạch, hội chứng

Henoch-Scholein, Hội chứng Goodpasture
Bệnh cầu thận nguyên phát: viêm cầu thận
tăng sinh màng, bệnh thận IgA, Viêm cầu thận
tăng sinh trung mô.
Các nguyên nhân khác: Hội chứng GuilainBarre, xạ trị, chủng ngừa


Chẩn đoán xác định:
- Tiểu máu, trụ hồng cầu
- Thiểu niệu
- Tăng huyết áp
- Phù
- Tăng sản phẩm nitơ máu.


Chẩn đoán nguyên nhân:


Xét nghiệm máu ( bổ thể và các xét nghiệm khác) ở b ệnh cầu thận
BỆNH CẦU THẬN
C4
C3
ASO, ADN-B Cryo, Ig ANTIGBM
Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
N
N



Xơ cầu thận khu trú từng vùng

Bệnh cầu thận màng
Viêm cầu thận tăng sinh màng
Type I  



N
N

N
N













N/↓↓

↓↓

+


++





↓↓↓
N
N
↓↓

+


+++




++












N
N/↓↓





N/++

+++


±
±

N





±

+++

N
Type II  
Viêm cầu thận tơ huyết
N

Bệnh thận IgA
N
Viêm cầu thận cấp hậu nhiểm liên cầu N/↓
trùng
Viêm cầu thận liềm
Hội chứng Goodpasture
N
N/↓
Immune complex  
Viêm nút quanh động mạch   

ANCA

N

ADN-B, antideoxyribonuclease B; Cryo, cryoglobulins; Ig, immunoglobulins.
ASO: Anti- Streptolysine O (> 250 đơn vị Todd), Anti- GMB: anti- glomerular basement membrane: Kháng
thể kháng màng đáy cầu thận. ANCA: anti- neutrophil cytoplasmic antibodies ( kháng thể kháng tế bào chất
của bạch cầu đa nhân trung tính).


Chẩn đoán phân biệt:
Cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh thận cũng
có tiểu máu, tiểu đạm, tăng huyết áp, suy thận…
như : Nhiểm trùng tiểu, viêm cầu thận mãn, viêm
thận kẽ cấp, bệnh thận đa nang…


4.1. Nguyên nhân
Bệnh là hậu quả của nhiều loại nhiễm trùng

(staphylococci, pneumococci, siêu vi) nhưng
thường gặp nhất là streptococcus beta tán huyết
nhóm A.


4.2. Nhiễm trùng tiên phát:
Nhiễm trùng tiên phát có thể ở hầu họng, da.
Nhiễm trùng hầu họng có triệu chứng sốt, khạc
đàm, hạch cổ to, thời gian từ viêm họng đến viêm
cầu thận cấp là 1-2 tuần. Thời gian từ lúc nhiễm
trùng da đến khi có biểu hiện viêm cầu thận cấp là
2-6 tuần.


4.3. Triệu chứng lâm sàng:
Tiểu máu vi thể 2/3 trường hợp
Phù 80-90% trường hợp
Tăng huyết áp 75-80%
Suy tim sung huyết
Đôi khi bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng của
viêm cầu thận tiến triển nhanh, suy thận cấp



Truï Hoàng Caàu


Viêm cầu thận hậu nhiễm liên
cầu trùng


do một số ít chủng Streptocci β-tán huyết

nhóm A “gây viêm thận” (nephritogenic)


Vieõm cau thaọn haọu nhieóm lieõn
cau truứng

Chng
streptococi
pyogenes
Thi gian bnh

Sau nhim trựng hng

Sau nhim trựng da

M types 1,2,4,12

M types 47,49,55,57

8-12 ngy

10-14 ngy


4.4. Xét nghiệm cận lâm sàng
Tổng phân tích nước tiểu:tiểu máu đại thể hoặc
vi thể gần như luôn luôn hiện diện trong viêm cầu
thận cấp hâu nhiễm liên cầu trùng. Cặn lắng có trụ

hồng cầu và hồng cầu biến dạng, đôi khi có trụ
bạch cầu. Tiểu đạm gần như luôn luôn dương tính,
dưới ngưỡng hội chứng thận hư


×