Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM COBAS® AmpliPrep / COBAS® TaqMan® HIV-1 v2.0 TRONG VIỆC ĐO TẢI LƯỢNG VI RÚT HIV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 25 trang )

HỘI NGHỊ
KHOA HỌC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS LẦN THỨ VI

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA XÉT NGHIỆM
COBAS® AmpliPrep / COBAS® TaqMan® HIV-1 v2.0
TRONG VIỆC ĐO TẢI LƯỢNG VI RÚT HIV

DS. Mang Viên Hoàng Nhật
Công Ty TNHH Roche Việt Nam


Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI



Hiện tại và mục tiêu tương lai của đại dịch HIV
15 triệu người được điều trị theo thống kê 3/2015

 Mục tiệu chấm dứt đại dịch HIV/AIDS vào năm 2030
UNAIDS reports

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Phát đồ của WHO khuyến cáo sử dụng XN TLVR
Áp dụng qui mô giới hạn trong nguồn lực

 Xét nghiệm đo tải lượng virut HIV là 1 bước quan trọng để theo dõi
hiệu quả điều trị với ARV và theo dõi sự tiến triển của bệnh HIV
WHO guidelines 2013

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Tổng quan HIV
Theo dõi tiến hóa bộ gen HIV-1 là một bước
nghệ thuật



HIV là virut thuộc chi lentiviruses họ retrovirus



Cả hai virut HIV -1 và HIV-2 là nguyên nhân gây AIDS, HIV -1 là nguyên

nhân phần lớn các ca nhiễm HIV trên toàn cầu, HIV-2 khả năng lây nhiễm
thấp



HIV-1 chia thành 3 nhóm chínhCRF_AG
M, O và N
CRF_AE

other CRFs

Subtype K

Group O
Group N

Subtype A

Subtype J
Subtype H
Subtype G
Subtype F
Subtype D

Subtype C

Subtype B

Roche’s Global Surveillance Program


Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Kỹ thuật xét nghiệm đo tải lượng virut
3 kỹ thuật chính để phát hiện HIV-1 RNA
 Kỹ thuật Real time PCR
 bDNA (branched-chain DNA)
 NASBA (nucleic acid sequence based amplification)
 Kỹ thuật Real time PCR là phương pháp thông dụng đạt
được mục tiêu chính của kết quả xét nghiệm chính xác và
tin cậy:
 Độ nhạy
 Độ đặc hiệu
 Khoảng định lượng rộng

Garcia-Bujalance S, Ladron de Guevara C, Gonzalez-Garcia J, et al. Elevation of
viral load by PCR and use of plasma preparartion tubes for quantification of
human immunodeficiency virus type 1. J Microbiol Methods. 2007:69:384-386

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Kỹ thuật xét nghiệm đo tải lượng virut
Phương pháp xét nghiệm phân tử Real time PCR
 Kỹ thuật phát hiện trình tự đích đơn
 Kỹ thuật phát hiện trình tự đích kép
DUAL
TARGET
Target 1


SINGLE
TARGET

DUAL
TARGE
T
Target
2

 Kỹ thuật nào là tối ưu để cho kết quả tải lượng virut chính xác nhất ?
Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


So sánh định lượng HIV-1 RNA
Xét nghiệm CAP/CTM HIV-1 v2.0 và Real-Time HIV-1 PCR
 Mục tiêu 1: So sánh khả năng phát hiện của xét nghiệm
Roche CAP/CTM HIV-1 v2.0 và Real-Time HIV-1 PCR
trong việc phát hiện và định tính HIV-1 RNA mẫu huyết

tương nhóm HIV-1 khác nhau và subtype
 Mục tiêu 1: Kỹ thuật phát hiện trình tự đích kép tăng
cường độ tin cậy và giảm thiểu ảnh hưởng của sự đột
biến tự nhiên hơn là kỹ thuật phát hiện trình tự đích đơn

Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Kiểm soát tải lượng virut của bệnh nhân
XN CAP/CTM HIV-1 v2.0 và Real-Time HIV-1 PCR
Sử dụng các xét nghiệm PCR sau:
XN CAP/CTM HIV-1 v2.0: hệ thống COBAS AmpliPrep and COBAS
TaqMan
XN Real-Time HIV-1

: hệ thống m2000sp/m2000rt

 Hệ thống CAP/CTM tự động hoàn toàn, giảm nhiễm chéo, nhanh và

high-throughput
Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Áp dụng đích kép “Dual target“:
XN COBAS® AmpliPrep / COBAS® TaqMan® HIV-1 v2.0
Gag:
Cơ sở dữ liệu chuỗi lớn (Chương trình Giám
sát toàn cầu của Roche)
Thu nhận đột biến trên chuỗi là hiếm, ít ảnh
hưởng tới phản ứng PCR
Không có áp lực trực tiếp từ thuốc

LTR:
Mục tiêu khuếch đại cho các xét nghiệm sàng lọc máu của
Roche
Vùng trình tự có tính bảo tồn cao cao do có mặt yếu tố
sao chép cho HIV1
Không có áp lực trực tiếp từ thuốc

 CAP/CTM HIV-1 v2.0 chọn vùng gen mục tiêu ”đích” là vùng gag và LTR
Arellano, E. Virus Genes 2007 34:111-6
LOD : 20 copies/ml
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Áp dụng đích đơn “Single target”
XN Real-Time HIV -1


pol :
Vùng đích của XN Abbott HIV-1
Mục tiêu của thuốc và trên 42 đột biến liên quan
tới kháng thuốc Integrase Inhibitor
 XN Real-Time HIV-1 chọn vùng gen mục tiêu ”đích” là vùng pol
 LOD : 40 copies /ml Ceccherini-Silberstein F et al. Characterization and structural analysis of HIV-1 integrase conservation.
AIDS Rev. 2009 Jan-Mar; 11: 17-29.
Latallaide M et al. Natural polymorphism of the HIV-1 integrase gene and mutations associated with
integrase inhibitor resistance. Antivir Ther. 2007; 12: 563-570.
Reigadas et al. J Antimicrob Chemother. 2013 Apr;68(4):969-72
Simon et al. Lancet. 2006 Aug 5;368(9534):489-504

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


So sánh định lượng HIV-1 RNA
XN CAP/CTM HIV-1 v2.0 và Real-Time HIV-1 PCR
260 mẫu huyết tương HIV-1 nhóm M
Giá trị trung vị của XN tải lượng virut Roche : 3.08 log10 copies/ml

Giá trị trung vị của XN tải lượng virut Abbott : 2.81 log10 copies/ml

 Cho thấy giá trị tải lượng virut của XN CAP/CTM v2.0 cao hơn XN
Abbott
Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


So sánh định lượng HIV-1 RNA
XN CAP/CTM HIV-1 v2.0 và Real-Time HIV-1 PCR
Sự khác biệt 0.5 log10 copies/ml là có giá trị về lâm sàng

 20% của số lượng mẫu có nồng độ thấp hơn đáng kể ở các XN
Abbott so với xét nghiệm CAP/CTM HIV-1, v2.0
Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


So sánh định lượng HIV-1 RNA
XN CAP/CTM HIV-1 v2.0 và Real-Time HIV-1 PCR
Sứ khác biệt cá thể của các mẫu với 2 kỹ thuật
Âm tính với XN
Abbot

Âm tính với XN
CAP/CTM v2.0

Dương tính với CAP/CTM v2.0


Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Điều này ảnh hưởng gì đến bệnh nhân?
Bệnh nhân kháng HIV do điều trị không thành công …

Vùng Integrase của vùng gen pol*

 Một bệnh nhân kháng thuốc HIV do điều trị không thành công có thể
không được phát hiện với các xét nghiệm Abbott sử dụng Integrase làm
Sire JM, et al. J Acquir Immune Defic Syndr. 2011 Mar;56(3):239-43. PubMed PMID: 21164353.
vùng đích.
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Nhiều bài báo
chứng minh ….. dưới ngưỡng định lượng ……

Janse
van
Rensbur
g
Paba

Pas

Church


XN Abbott xuất hiện sự ước lượng tải lượng
virut dưới 40-50% thời gian so với tiêu chí 2
của tiêu chuẩn WHO
30 mẫu không định lượng được bằng
xét nghiệm Abbott sử dụng đích
Integrase vẫn định lượng được bằng
xét nghiệm COBAS®
AmpliPrep/COBAS TaqMan® HIV-1,
v2.0
Ba mẫu (1%) định lượng dưới mức thực
bởi xét nghiệm Abbott sử dụng đích
Integrase dưới 1 log10 so với xét nghiệm
COBAS® AmpliPrep/COBAS TaqMan®
HIV-1, v2.0
XN Abbott dưới mức ngưỡng định
lượng là 10% số mẫu (n=50, >1 log10
(cp/mL) = 5)

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI



So sánh định lượng HIV-1 RNA
Đi trước một bước với xét nghiệm HIV-1 dual target
 Mục tiêu 1:


Tải lượng vi rút trong xét nghiệm của sinh phẩm Roche CAP/CTM HIV-1 có kết
quả cao hơn đáng kể so với tải lượng vi rút trong xét nghiệm của sinh phẩm
Abbott



XN CAP/CTM test v2.0 (LOD 20 copies /ml) có độ nhạy cao hơn XN Abbott



Có ý nghĩa cho bác sĩ lâm sàng và bệhn nhân bởi XN CAP/CTM test v2.0 vẫn xác
định được với những bệnh nhân có tải lượng virut thấp mà không được phát hiện
bởi phương pháp khác - XN Abbott

 Mục tiêu 2:


Abbott – Single target có thể bị giảm vì sử dụng vùng integrase làm vùng đích.
Trong khi XN Roche CAP/CTM - Dual target – chọn hai vùng đích gag và LTR là
hoàn hảo cho thiết kế XN có khả năng tránh được việc bắt cặp sai dưới ngưỡng
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI



Nội dung
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu
3. Phương pháp
4. Kết quả & Bàn Luận
5. Kết luận
6. Khuyến nghị
Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Giá trị mang lại của kết quả ……
XN COBAS® AmpliPrep / COBAS® TaqMan® HIV-1 v2.0
 Cung cấp kết quả chẩn đoán chính xác ngay cả khi đôt biến xảy ra
một trong hai vùng
 Dual target giảm thiểu việc ảnh hưởng của đột biến tự nhiên và giúp
bạn đi trước một bước
 Hoàn toàn theo tiêu chuẩn quốc tế WHO và đạt chứng nhận CE-IVD

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


Xin cảm ơn Quý Thầy Cô và Bác Sĩ

Doing now what patients need

Hội nghị Khoa học Quốc gia về Phòng, chống HIV/AIDS lần thứ VI


×