VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG RỐI LOẠN ĐÔNG CẦM MÁU
Ở BỆNH NHÂN LƠXÊMI CẤP DÒNG TỦY
GẶP TẠI VIỆN HHTMTW NĂM 2005
Nguyễn Thị Nữ, Dương Doãn Thiện,
Bạch Quốc Khánh, Nguyễn Anh Trí
1/15
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Lơxêmi cấp dòng tủy là một bệnh lý ác tính. Xuất huyết là
một trong những triệu chứng thường gặp và là một trong
những nguyên nhân gây tử vong ở những bệnh nhân này.
• Chúng tôi tiến hành đề tài với mục đích:
- Đánh giá tình trạng rối loạn ĐCM ở bệnh nhân LXM
cấp dòng tủy.
- Đánh giá mối liên quan giữa rối loạn XN ĐCM với triệu
chứng xuất huyết trên lâm sàng.
2/15
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng, Phương pháp NC:
75 bệnh nhân được chẩn đoán xác định LXM
cấp dòng tủy tại Viện HHTMTW từ tháng 01 đến
tháng 12/2005 bao gồm: 41 nam, 34 nữ ; Tuổi từ
16 đến 71.
3/15
• Tiến hành các XN: SLTC, co cục máu đông,
PT, APTT, TT, Fib, NF Rượu, TG tiêu Euglobulin,
D- Dimer.
• Chẩn đoán DIC, Tiêu sợi huyết tiên phát:
Theo phác đồ và tiêu chuẩn đang áp dụng tại
Viện HHTMTW
• Thu thập các triệu chứng XH trên LS
• Xử lý số liệu: Chương trình EPI INFO 6.04.
4/15
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, BÀN LUẬN
Bảng 1: Một số đặc điểm chung
n
%
Có XH
54
72,0
Không XH
21
28,0
Nam
41
55,0
Nữ
34
45,0
M0
55,0
12,0
M1
45,0
12,0
M2
12,0
20,0
M3
20,0
15,0
M4
15,0
13,0
M5
13,0
21,0
M6
21,0
7,0
5/15
Bảng 2: Các loại xuất huyết
Tỷ lệ
n
%
Dưới da
35/54
65,0
Niêm mạc
29/54
54,0
Nội tạng
10/54
19,0
Dưới da + Niêm mạc
11/54
20,0
Dưới da + Niêm mạc + Nội tạng
4/54
7,0
Loại XH
XHDD gặp tỷ lệ cao nhất, tiếp đến là XH niêm mạc
6/15
Bảng 3 : Tình trạng XH ở các thể
Tỷ lệ
n
%
M0 (n=9)
6
67,0
M1 (n=9)
7
78,0
M2 ( 15)
11
73,0
M3 (n=11)
11
100
M4 (n=10)
7
70,0
M5 (n=16)
11
69,0
M6 (n=5)
3
60,0
Tổng số (n=75)
54
72,0
Thể bệnh
7/15
Bảng 4 : Kết quả nghiên cứu SLTC
n
%
Giảm SLTC
68
91,0
Tăng SLTC
0
0
Bình thường
7
9,0
Tổng số
75
100
Gặp tỉ lệ cao giảm SLTC (91%)
8/15
Bảng 5 : Tỷ lệ giảm SLTC ở các thể bệnh
Tỷ lệ
n
%
M0 (n=9)
9
100
M1 (n=9)
7
78,0
M2 (n=15)
14
93,0
M3 (n=11)
11
100
M4 (n=10)
8
80,0
M5 (n=16)
14
88,0
M6 (n=5)
Σ (n =75 )
5
100
68
91,0
Thể bệnh
Tất cả các thể LXM cấp dòng tủy đều có tỷ lệ cao giảm SLTC;
Mo, M6: 100%
9/15
Bảng 6 : KQ các XN đông máu
Tỷ lệ
n
%
PT% giảm
34/75
43,0
APTT kéo dài
11/75
15,0
TT kéo dài
8/75
11,0
Fib giảm
7/75
9,0
Loại XN
PT % giảm gặp tỷ lệ cao nhất (43%)
giảm fibrinogen gặp tỷ lệ thấp nhất
10/15
Bảng 7 : Kết quả NC hội chứng mất sợi huyết cấp
Tỷ lệ
n
%
DIC
21/75
28,0
Tiêu SH tiên phát
1/75
1,4
Loại rối loạn
Tỷ lệ cao LXM cấp dòng tủy có HC mất sợi huyết
cấp; Trong đó gặp chủ yếu là DIC.
11/15
Bảng 8 : DIC ở các thể bệnh
Tỷ lệ
n
%
M0 (n=9)
M1 (n=9)
2
2
22,0
22,0
M2 (n=15)
M3 (n=11)
3
7
20,0
64,0
M4 (n=10)
M5 (n=16)
2
4
20,0
25,0
M6 (n=5)
T.Sè (n=75)
1
21
20,0
28,0
Thể bệnh
DIC gặp ở tất cả các thể. Tuy nhiên thể M3 có tỷ lệ DIC
cao nhất (64,0%)
12/15
Bảng 9 : Liên quan giữa XN ĐCM
với xuất huyết trên LS
XH
Cả XH
(n=54)
Không XH
(n=21)
p
SLTC ( ± SD)
42,6 ± 15,6
66,4 ± 12,9
<0,01
PT% ( ± SD)
41,6 ± 18,7
72,2 ± 21,4
<0,01
APTT ( ± SD)
92,2 ± 11,8
62,4 ± 9,8
<0,01
TT ( ± SD)
26,3 ± 8,6
13,2 ± 5,7
<0,01
Fib. ( ± SD)
2,5 ± 1,1
4,1 ± 1,4
<0,01
XN
13/15
KẾT LUẬN
Có tình trạng rối loạn ĐCM ở bệnh nhân LXM cấp
dòng tủy. Rối loạn thường gặp là giảm đông (giảm
SLTC, PT%, fibrinogen, kéo dài APTT, TT đơn lẻ
hoặc kết hợp) và DIC. Trong đó giảm PT% gặp tỷ lệ
cao nhất.
Các rối loạn ĐCM gặp ở tất cả các thể LXM cấp
dòng tủy. Thể M3 có tỷ lệ rối loạn cao nhất.
Có mối liên quan chặt chẽ giữa mức độ rối loạn
ĐCM với triệu chứng xuất huyết trên LS.
14/15
15/15