Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH SỐC TIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.36 KB, 18 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA ĐIỀU DƯỠNG

CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
SỐC TIM
MÔN: Điều dưỡng hồi sức cấp cứu
GVHD : Ths.Bs. Nguyễn Phúc Học
SVTH : Lê Thị Giang
Nguyễn Thị Hoài Giang
Phạm Thị Cẩm Hân
LỚP : NUR 313 SE - Nhóm 10


NỘI DUNG


KHÁI NIỆM
- Sốc tim là tình trạng giảm cung
lượng tim không đáp ứng được
nhu cầu oxy của các tổ chức
trong cơ thể. Chẩn đoán sốc tim
đặt ra sau khi đã loại trừ các sốc
khác: sốc giảm thể tích, sốc phản
vệ, sốc nhiễm khuẩn....


CƠ CHẾ


NGUYÊN NHÂN


• Nguyên nhân thường
gặp nhất là nhồi máu
cơ tim cấp. Khoảng 510% bệnh nhân nhồi
máu cơ tim (NMCT) gây
biến chứng sốc tim.


NGOÀI RA CÒN NHỮNG NGUYÊN
NHÂN KHÁC
- Hở hai lá cấp do đứt dây chằng

trong NMCT hoặc viêm nội tâm
mạc nhiễm khuẩn.
- Thủng vách liên thất cấp trong
NMCT.
- Viêm cơ tim cấp do các nguyên
nhân.
- Giai đoạn cuối của bệnh cơ tim
giãn.
- Các bệnh van tim nặng (hở van
hai lá, hở van động mạch chủ ...)
- Ép tim cấp.
- Rối loạn nhịp nặng.
- Một số trường hợp sau
mổ tim phổi nhân tạo


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
- Huyết áp tụt: huyết áp tối đa dưới 80mmHg hoặc
giảm so với huyết áp nền trên 30mmHg (ở người cơ

tăng huyết áp).
- Da lạnh tái, nổi vân tím trên da, đầu chi tím lạnh.
Choáng ,thở nhanh ,thở dốc nghiêm trọng
- Nhịp tim nhanh đột ngột, lẫn lộn, mất ý thức, đổ mồ
hôi
- Thiểu niệu hoặc vô niệu, nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ.
- Các dấu hiệu ứ trệ tuần hoàn ngoại vi (gan to, tĩnh
mạch cổ nổi), xuất hiện ran ẩm ở phổi


TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
- Tiếng tim bất thường: tùy theo nguyên nhân gây ra sốc
tim, nhịp tim nhanh, tiếng T1 mờ, xuất hiện T3, T4,
tiếng ngựa phi nếu viêm cơ tim cấp do nhiễm độc, vi
rút.
- Bệnh lý gây sốc tim (tùy theo nguyên nhân): ngộ độc,
chuyển hóa, viêm cơ tim cấp, bệnh van tim cấp, rối loạn
chức năng thất phải cấp tính.
- Thần kinh: ý thức của bệnh nhân giảm


BIẾN CHỨNG Ở SỐC TIM





Suy tim cấp tính nặng
Suy thân chức năng dẫn đến suy thân thực thể
Ngừng tuần hoàn và tử vong.

Máu giàu ôxy không cung cấp đủ đến các cơ quan
như : gan ,thận, hoặc các cơ quan khác sẽ bị hư hỏng


CHẨN ĐOÁN
• Tình trạng sốc:
- Da trắng, lạnh, vã mồ hôi, hoặc da tím tái.
- Huyết áp tâm thu ≤ 80 mmHg, huyết áp thấp dần cho
đến khi không đo được.
- Nhịp tim nhanh và nhỏ, mạch quay nhỏ khó bắt từ
110-120 lần/phút; thiểu niệu hoặc vô niệu.
- Rối loạn ý thức.
-Khám thực thể thường phát hiện có bệnh lý tim mạch
rõ.


CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm cận lâm sàng:
- Nồng độ bão hoà ôxy máu động mạch giảm.
- Siêu âm tim: giảm cung lượng tim, giảm thể tích.
- ECG: có thể gặp một số hình ảnh rối loạn nhịp nặng
gây sốc tim: blốc nhĩ thất độ II và độ III, cơn nhịp
nhanh thất, rung thất; hình ảnh nhồi máu cơ tim cấp.


XỬ TRÍ CHO NGƯỜI BỆNH SỐC TIM
- Nhanh chóng xác định tình trạng sốc tim của bệnh nhân,
loại trừ các nguyên nhân khác gây ra huyết áp thấp. 
- Giảm tối đa các gắng sức: giảm đau, giảm căng thẳng lo
âu. 

- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch. 
- Hỗ trợ thở oxy (nếu có). 
- Làm điện tim, xác định chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp và
xét chỉ định dùng thuốc tiêu sợi huyết nếu thời gian vận
chuyển đến trung tâm can thiệp mạch gần nhất trên 3 giờ. 
- Vận chuyển bệnh nhân đến các trung tâm cấp cứu và hồi
sức gần nhất. 


ĐIỀU TRỊ
• Nhiều biện pháp điều trị hỗ trợ cần được tiến hành
nhanh chóng. Nếu không có bằng chứng phù phổi
cấp, bù dịch nên cho để loại trừ sốc do giảm thể tích.
Trong trường hợp sốc thất phải, bù dịch được chỉ định
và chống chỉ định với nitrat và morphin.
• Thở oxy và bảo vệ đường thở là quan trọng. Đặt nội
khí quản và thở máy khi dùng thuốc an thần. Áp lực
dương cuối thì thở ra gây giảm tiền tải và hậu tải.


QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG
Nhận
định

Chẩn
đoán

-Người -Người
bệnh
bệnh khó

khó thở. thở liên
quan đến
việc giảm
trao đổi khí
do ứ máu ở
phổi.

Lập
KHCS

Thực hiện KHCS

Lượng
giá

-Giúp
người
bệnh hết
khó thở
thở bình
thường.

• Chăm sóc cơ bản:
Người
- Nghỉ ngơi:
bệnh hết
+ Để người bệnh nằm tư khó thở
thế thoải mái.
+ Phòng bệnh yên tĩnh,
thoáng mát, tránh ồn ào.



Nhận
định

Chẩn đoán Lập
KHCS

Thực hiện
KHCS

Lượng
giá

- Người
bệnh da
xanh tái,
toát mồ
hôi.

- Người bệnh
da xanh tái,
toát mồ hôi
liên quan đến
thiếu máu
hoặc giảm
lượng máu cấp
cho tổ chức do
giảm khả năng
co bóp cơ tim.


- Vận động:
+ Khuyên người
bệnh nên xoa bóp
và làm một số động
tác ở các chi, nhất
là hai chi dưới để
làm cho máu ngoại
vi về tim dễ dàng
hơn, giảm bớt các
nguy cơ gây tắc
mạch, vận động
nhẹ nhàng không
gây mệt.

- Người
bệnh hết
xanh tái,
toát mồ
hôi.

- Giúp
người
bệnh cải
thiện được
lượng máu
từ tim tới
các cơ
quan tổ
chứ.



Nhận
định

Chẩn đoán Lập
KHCS

Thực hiện
KHCS

- Người
bệnh đau
tức ngực.

- Người bệnh
đau ngực liên
quan đến tổn
thương cơ
tim thiếu
máu.

-Ăn uống:
- Người bệnh
+ đầy đủ chất
hết đau ngực
dinh dưỡng, đa
dạng thực phẩm
+ chế độ ăn hạn
chế muối

-Vệ sinh:
+ vệ sinh thân
thể hằng ngày
bằng nước ấm
+đảm bảo vệ
sinh giường
bệnh, vệ sinh cá
nhân

Giúp người
bệnh
nhanh
chóng hết
đau ngực.

Lượng giá


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 : />2 : />3 : />4:
/>5 : />



×