Tải bản đầy đủ (.) (15 trang)

Nhiễm Sắc Thể Ở Bệnh Nhân Chậm Phát Triển Trí Tuệ - Thể Chất Tại Viện Huyết Học Truyền Máu TW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.66 KB, 15 trang )

VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG

NHIỄM SẮC THỂ
Ở BỆNH NHÂN CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ - THỂ CHẤT
TẠI VIỆN HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU TW
TỪ 1997 - 2005

TS. Phạm Quang Vinh

1/15


1. MỞ ĐẦU

 Tế bào thân có 46 NST mang thông tin di truyền,
quy định sự phát triển của cơ thể.
 Bất thường NST gây ra hội chứng lâm sàng.
 Mức độ bất thường.
 Loại bất thường.
 NST bị bất thường.
 Những bệnh nhân có hội chứng lâm sàng tương
tự nhưng NST bình thường.

2/15


 Điều trị bệnh nhân bất thường di truyền khó khăn.
 Để chẩn đoán:
• LS
• XN: đặc biệt XN nhiễm sắc thể


 Mục tiêu nghiên cứu:
• Nghiên cứu một số bất thường NST và so sánh với lâm sàng
ở một số hội chứng chậm phát triển trí tuệ, thể chất bẩm sinh.

3/15


Đối tượng, phương pháp nghiên cứu

4/15


Đối tượng
 139 bệnh nhân (1 ngày tuổi – 34 tuổi) gồm 2
nhóm:


77 bệnh nhân Down, nghi Down (chậm phát triển thể chất
+ trí tuệ).

• 62 bệnh nhân được chẩn đoán Turner và nghi Turner (chậm
phát triển thể chất).

5/15


Phương pháp
 Lâm sàng:
Thông số phát triển trí tuệ, thể chất.
• Kết quả chẩn đoán lâm sàng (trước XN).



 Xét nghiệm:
Nuôi cấy máu làm tiêu bản NST.
• Nhuộm Giemsa, băng R, băng C.
• Công thức NST.


 So sánh kết quả phân tích NST – Lâm
sàng theo từng nhóm.

6/15


Kết quả và bàn luận
1. Tỷ lệ có bất thường NST.

Số b.n

Có bất thường

%

139

59

42,45

Grouchy: Nhiều trường hợp lâm sàng biểu hiện:

Down, Turner: NST bình thường

7/15


Bảng 2: Tỷ lệ bất thường NST ở các nhóm.
Nhóm

Đặc điểm

Số bn

Bất thường
NST

%

I

Chậm phát triển
TC + TT

77

42

54,55

II


Chậm phát triển
TC

62

17

27,42

P

< 0,01

Bất thường NST nhóm chậm cả TC + TT cao hơn, P < 0,01.
NST bất thường dẫn đến hậu quả nặng nề.
Cần phân tích NST nhất là chậm phát triển TC + TT.

8/15


SO SÁNH LÂM SÀNG – NHIỄM SẮC THỂ

9/15


Bảng 3. So sánh với chẩn đoán lâm sàng
Nhóm

I
II


Chẩn đoán

Số bn

Tỷ lệ phù hợp CĐ
BN

%

Down

43

36

83,72

Nghi Down

34

6

17,65

Turner

19


11

57,89

Lùn, theo dõi
TN

43

6

13,45

Phù hợp: Down: Trisomy 21
Turner: bất thường NST X
Chẩn đoán lâm sàng Down có tỷ lệ phù hợp cao (83,72%)
Biểu hiện lâm sàng Turner: Không đặc hiệu.

10/15


ĐẶC ĐIỂM BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ

11/15


Nhóm chậm phát triển trí tuệ + thể chất (Down, nghi Down)
Bảng 4: Các dạng bất thường NST bệnh nhân HC Down.
NST


Số bn

Tỷ lệ

+21 tự do

39

92,86

Chuyển đoạn
G/G

3

7,14

Tổng số

42

100

NST bố mẹ
Bình thường

Chuyển đoạn

1


2

Có 3 trường hợp Down chuyển đoạn (7,14%)
2 trường hợp do bố mẹ.
Dutrillaux 10 – 20% Down chuyển đoạn.
Grouchy 10% Down chuyển đoạn
Cần nhuộm bảng NST, phân tích NST bố mẹ
12/15


Nhóm chậm phát triển thể chất
Bảng 5, Một số dạng bất thường NST ở bệnh nhân Turner
NST

Bn

%

Grouchy (%)

45, X

8

47,06

55

Khảm 45, X/46, XX
45, X/46, XY


1
1

11,76

10

Vòng 46,XXr

1
1

46,XX/46,XXr
Đẳng NST
46,i(Xq)
Mất đoạn
46,X del Xq
46,X del Xqp

5
11,76

3

20
17,66
5

1

1

11,76

• Nhiều loại bất thường.
• Có dạng khảm
• Cần nhuộm bảng NST, phân tích nhiều cụm NST kỳ giữa
13/15


Kết luận





Bệnh nhân chậm phát triển trí tuệ + thể chất có tỷ lệ bất
thường NST cao (54,55%).
83,72% hội chứng Down điển hình có Trisomy 21 57,89%
bệnh nhân hội chứng Turner có bất thường NST X
Có 7,14% trisomy 21 do chuyển đoạn đoạn NST nhiều
trường hợp do bố mẹ truyền.
Bệnh nhân Turner có bất thường NST đa dạng.

14/15


Xin chân thành cảm ơn!

15/15




×