Giáo án vật lí 6
Ngày soạn: 04/03/2014
Năm học: 2013 - 2014
Ngày giảng: 07/03/2014
TIẾT 27
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nhác lại được các kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Ứng
dụng của sự nở vì nhiệt. Nhiệt kế, nhiệt giai.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, cách trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Phương tiện
GV: Chuẩn bị đề, đáp án, biểu điểm
HS: Ôn lại các kiến thức đã học
III. Nội dung kiểm tra
1. Ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Sự nở vì
Sắp xếp sự
thấp
Khi nung
nhiệt của
nở vì nhiệt
nóng vật rắn
chất rắn,
của chất rắn, khối lượng
lỏng, khí
lỏng, khí.
Vận dụng cao
Tổng
riêng giảm
Tăng thể
Số câu
tích của khí
2 câu
Số điểm
Ứng dụng
1,0 đ
Lấy ví dụ
sự nở vì
chứng tỏ khi
phích hay bị
nhiệt
một vật bị
bật ra khi rót
co hoặc dãn
nước nóng
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
1 câu
3 câu
0,5 đ
1,5 đ
Giải thích nút
1
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
ra vì nhiệt
sẽ sinh ra
Số câu
lực rất lớn.
2 câu
Số điểm
Nhiệt kế,
Cho biết
2,0 đ
Tính 20 0 C
nhiệt giai
tiến trình đo ứng với bao
nhiệt độ cơ
1 câu
3 câu
2,0 đ
4,0 đ
Khi đưa
nhiệt kế y
nhiêu 0 F
tế ra khỏi
thể bằng
cơ thể ,cột
nhiệt kế
thuỷ ngân
vẫn giữ
nguyên
1 câu
Số câu
1 câu
1 câu
3 câu
Số điểm
Tổng
2,0 đ
1 câu
0,5 đ
5 câu
2,0 đ
2 câu
1 câu
4,5 đ
9 câu
2,0 đ
3,5 đ
2,5 đ
2,0 đ
10,0 đ
2. Đề kiểm tra
Trắc nghiệm:Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng nhất.
Câu 1 : Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào là
sắp xếp đúng:
A. Rắn , Lỏng , Khí
B. Rắn Khí , Lỏng
C. Khí , Lỏng , Rắn
D. Khí, Rắn , Lỏng
Câu 2: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật Rắn ?
A. Khối lượng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm
C. Khối lượng riêng của vật tăng
D. Khối lượng riêng của vật giảm
Câu 3. Khi nhiệt độ tăng trong khoảng nào thì nước đá lại không nở ra mà co lại ?
A. Từ 00C đến 4oC
C Từ 8 đến 100C
B Từ 4C đến 8C
D. Từ 10oC đến 12oC
Câu 4: Ba chất khí sau: Ôxi, hơi nước, Không khí có thể tích bằng nhau, đem tăng lên
cùng một nhiệt độ như nhau thì thể tích của:
A. Ôxi tăng nhiều nhất, rồi đến không khí, rồi đến hơi nước
B. Hơi nước tăng nhiều nhất, rồi đến không khí, rồi đến Ôxi
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
2
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
C. Không khí tăng nhiêù nhất, rồi đến Ôxi , rồi đến hơi nước
D. Cả ba chất khí đều tăng thể tích như nhau
Câu 5: Nhiệt kế y tế dùng để đo
A. Nhiệt độ khí quyển
B. Nhiệt độ cơ thể người
C. Nhiệt độ trong các thí nghiệm
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Câu 6: Tính xem 20 0 C ứng với bao nhiêu 0 F
A. 48
B. 58
C. 68
D. 78
Tự luận
Câu 7 : Giải thích tại sao khi ta rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay
thì nút phích hay bị bật ra ?
Câu 8 : Cho biết tiến trình đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế? Giải thích tại sao khi đưa
nhiệt kế y tế ra khỏi cơ thể, nhưng cột thuỷ ngân trong nhiệt kế vẫn giữ nguyên ở một
vị trí.
Câu 9: Lấy ví dụ trong thực tế chứng tỏ khi một vật bị co hoặc dãn ra vì nhiệt sẽ sinh
ra lực rất lớn.
3. Đáp án
Trắc nghiệm( 3,0 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
A
D
B
C
Tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
- Khi ta đổ một phần nước nóng ra khỏi phíc và đậy nút vào
luôn thi không khi bên ngoài khí quyển sẽ tràn vào phần nước 1,0 đ
Câu 7
trong phíc vừa bị rót ra
2,0 đ
- Đồng thời lượng nước nóng còn lại trong phíc sẽ làm tăng
nhiệt độ của không khí vừa tràn vào, làm cho không khí bị nở 1,0 đ
ra vì nhiệt, tăng thể tích và đẩy nút bật ra ngoài ( nếu ta nút
không chắc ).
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
3
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
- Tiến trình đo nhiệt độ cơ thể:
+ Kiểm tra xem thủy ngân đã tụt hết xuống bầu chưa, nếu còn 0,5 đ
trên ống quản thì cầm vào phần thân nhiệt kế, vẩy mạnh cho
thủy ngân tụt hết xuống bầu.
+ Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế
0,5 đ
Câu 8
+ Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu nhiệt kế vào nách
0,5 đ
3,0 đ
trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
+ Chờ chừng 3 phút, rồi lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ
0,5 đ
- Vì phía gần bầu thuỷ ngân của nhiệt kế y tế có thiết kế 1 chỗ
thắt hình cổ ngỗng. Có tác dụng ngăn không cho thuỷ nhân có 1,0 đ
thể tụt xuống bầu được, muốn làm cho thuỷ ngân tụt xuống ta
phải vẩy mạnh tay.
Câu 9
- Học sinh lấy ví dụ đúng
2,0 đ
2,0 đ
4. Đánh giá giờ kiểm tra
- Nhận xét ý thức nghiêm túc, chất lượng bài làm của HS
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn: 12 /03/2014
Ngày giảng: 6A,B15 /03/2014
TIẾT 28: SỰ NÓNG CHẢY
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nhận biết và phát hiện được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
4
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
2. Kĩ năng
- Biết khai thác bảng ghi kêt quả thí nghiệm,cụ thể từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn
và từ đường biểu diễn rút ra những kết luận cần thiết.
3.Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận,tỉ mỉ.
II.Phương tiện
GV: Một giá đỡ thí nghiệm,hai kẹp vạn năng,1 nhiệt kế ,1 kiềng và lưới đốt,1 cốc đốt,1
ống nghiệm,băng phiến tán nhỏ, bảng 24.1.
HS: Thước kẻ,bút chì,giấy kẻ ô vuông.
III. Hoạt động lên lớp
1. Ổn định tổ chức
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
GV
GV
HS
GV
HS
Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy
- Lắp ráp thí nghiệm trên bàn GV
I.Sự nóng chảy
- Giới thiệu cách làm TN
- Theo dõi cách lắp ráp và tiến hành TN
dưới sự hướng dẫn của GV
- Nêu cách theo dõi để ghi lại được kết
quả nhiệt độ và trạng thái của băng
phiến
- Chú ý cách theo dõi để ghi lại kết quả
TN để vận dụng cho việc phân tích kết
quả TN.
Hoạt động 2.Phân tích kết quả thí nghiệm
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
5
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
GV -Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự 1.Phân tích kết quả thí nghiệm
thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên
bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu C1
bảng 24.1:
800C
+Cách vẽ trục toạ độ,xđ thời gian trên
C2
trục,trục nhiệt độ
1.Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút
+Cách biểu diễngiá trị trên trục.Trục
thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng.
thời gian bắt đầu từ phút 0,còn nhiệt độ
2. Đường biểu diễn từ phút 4 đến
bắt đầu từ phút 600C.
phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang.
GV +GV làm mẫu 3 điểm đầu tiên tương
3.Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút
ứng với phút 0,1 và 2 trên bảng.
thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng
+Cách nối các điểm biểu diễn thành
C3-Giảm
đường biểu diễn.(vẽ bằng mầu khác)
-Không thay đổi
-Chú ý lắng nghe cách vẽ
-Giảm
GV -Nhận xét
GV - Hướng dẫn HS trả lời C1,C2 và C 3
Hoạt động 4. Rút ra kết luận
GV -Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để
điền vào chỗ trống
2.Rút ra kết luận
HS -Lên điền C4
? Thế nào là sự nóng chảy?
(2)-Bằng; (3)-không thay đổi
?
- Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt
độ của vật có thay đổi không?
HS Trả lời
GV -Kết luận về sự nóng chảy chung và
cho HS ghi
C4(1)-800C
*Kết luận:-Sự chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở một
nhiệt độ xđ.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt
độ nóng chảy.
- Trong suốt thời gian nóng chảy
nhiệt độ của vật không thay đổi.
4. Kiểm tra – đánh giá
- Thế nào là sự nóng chảy?
5. Dặn dò
- Làm các bài tập 24.2- 24.3. Đọc trước bài sự đông đặc
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/03/2014
Ngày giảng: 6A,B 22/03/2014
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
6
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
Tiết 29
Bài 25 . SỰ NÓNG CHẢY VÀ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
-Nhận biết được sự đông đặc là quá trình trái ngược của sự nóng chảy và
những đặc điểm của quá trình này .
2.Kĩ năng
-Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường
biểu diễn và từ bảng biểu diễn có thể rút ra những kết luận cần thiết
3.Thái độ
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. GV : Bảng phụ vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt của băng phiến dựa vào hình
25.1 . Hình vẽ phóng to bảng 25.1
2. HS : Mỗi em 1 thước kẻ , 1 bút chì , 1 tờ giấy tập để vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
6A:
6B:
1.Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là sự nóng chảy ?
-Hãy nêu các kết luận về sự nóng chảy ?
*Đ/á:
-Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xđ.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
nóng chảy.
- Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
* Đặt vấn đề
GV : Cho 1HS đọc nd mở bài
HS : Dự đoán
? Thế nào là sự đông đặc ?
? Vậy sự đông đặc có những đặc điểm nào ?
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
7
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
GV
HS
GV
GV
GV
GV
HS
HS
GV
GV
GV
HS
GV
Năm học: 2013 - 2014
II.Sự đông đặc
- Yêu cầu HS đọc phần
2./ Phân tích kết quả thí nghiệm 1.Dự đoán
trong SGK (Phần a và b)
-Tự đọc SGK trong
- Giới thiệu thí nghiệm này chính là thí
nghiệm ở tiết trước nhưng là lúc đã đun
băng phiến lên 900C rồi tắt đèn cồn để
cho băng phiến nguội dần
- GV treo bảng 25.1 , yêu cầu HS đọc
bảng ,
-Giải thích ý nghĩa của các số liệu trên
bảng
- Lưu ý HS phân tích kết quả thí
nghiệm tương tự như ở tiết
Hoạt động 2.Phân tích kết quả thí nghiệm
-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự 2.Phân tích kết quả thí nghiệm
thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên
bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào số liệu
bảng 24.1:
-Chú ý lắng nghe cách vẽ
-Vẽ đường biểu diễn vào giấy ô vuông
-Gọi 1 HS lên bảng xđ điểm tiếp theo.
C1
T ăng dần là đoạn nằm ngang
-Theo dõi và giúp đỡ HS vẽ đường biểu
C2
diễn
800 .Rắn và lỏng
- Hướng dẫn HS trả lời C1,C2 và C 3
C3
-Đại diện các bàn trả lời
Không là đoạn nằm ngang
-Nhận xét
GV
Hoạt động 4.Rút ra kết luận
3. Kết luận
-Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để
C4
điền vào chỗ trống
HS
-Lên điền C4
(1)-800C
(2)-bằng
(3)-không thay đổi
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
8
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
GV
-Nhận xét
GV
-Y/c HS lấy VD về sự đông đặc trong
thực tế
?
HS
?
Thế nào gọi là nhiệt độ đông đặc ?
Trả lời.
*Kết luận
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một
nhiệt độ xác định.Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy
+Trong suốt thời gian đông đặc nhiệt
độ của vật không thay đổi
Trong suốt thời gian đông đặc nhiết độ
của vật có thay đổi không ?
HS
Trả lời.
GV
-Kết luận về sự nóng chảy chung và
cho HS ghi
Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp để
điền vào chỗ trống
-Lên điền C5
-Nhận xét
-Y/c HS lấy VD về sự nóng chảy trong
thực tế
-Kết luận về sự nóng chảy chung và
cho HS ghi
3. Củng cố- Luyện tập
+ Hãy nêu các đặc điểm chung của sự đông đặc ?
+ Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết “
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà
+ Về nhà xem lại bài , học thuộc các kết luận trong bài , so sánh những điểm
giống và khác nhau giữa sự nóng chảy và sự đông đặc
+ Làm các bài tập trong SBT , nếu có điều kiện thì làm thí nghiệm quan sát sự
nóng chảy và sự đông đặc của sáp đèn cầy (Paraphin)
+ Xem trước bài 26 : “SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ”
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
9
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
Ngày soạn: 26/03/2014
Ngày giảng: 6A,B 29/03/2014
Tiết 30
Bài 26 . SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
10
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
Năm học: 2013 - 2014
-Nhận biết được hiênẹ tượng bay hơi , tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ , gió và mặt thoáng
-Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều
yếu tố cùng tác động một lúc
-Tìm được ví dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ
bay hơi vào nhiệt độ , gió và mặt thoáng .
2.Kĩ năng
-Vạch ra và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ ,
gió và mặt thoáng đối với tốc độ bay hơi .
-Rèn luyện kỹ năng so sánh , quan sát , tổng hợp
-Biết vận dụng các kiến thức trong bài để giải thích các hiện tượng thực tế liên
quan
3.Thái độ
-Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.GV:
Mỗi nhóm : 1 giá đỡ thí nghiệm ,1 kẹp vạn năng ,2 đĩa nhôm (hoặc 2 cốc đốt)
giống như nhau ,1 bình chia độ (có độ chia nhỏ nhất là 0,1 ml hoặc 0,2 ml) ,1 đèn cồn
Cả lớp :
Các hình 26.1 ; 26.2 a.b.c phóng to . Bảng phụ ghi câu hỏi
2.HS : Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc ?
+ Chữa bài tập và 25.2 trong SBT
*Đ/á:
+ Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy
+ Trong suốt thời gian đông đặc , nhiệt độ của vật không thay đổi
+ Bài 25.2: D .Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc
* Đặt vấn đề
GV- Yêu cầu HS quan sát hình 26.1
? Khi trời mưa ta thấy có rất nhiều nước đọng trên mặt đường , nhưng khi
mặt trời xuất hiện sau cơn mưa thì nước mưa đã biến đi đâu ?
GV nhận xét câu trả lời
- Sự bay hơi xảy ra rất thường xuyên xung quanh chúng ta . Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu rõ hơn về hiện tượng này
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Nhớ lại những điều về sự bay hơi đã học ở lớp 4
GV - Ở lớp 4 các em đã được học về sự bay I.Sự bay hơi
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
11
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
HS
?
HS
?
GV
GV
?
GV
HS
?
GV
GV
GV
GV
?
GV
HS
GV
GV
Năm học: 2013 - 2014
hơi mà cụ thể là hiện tượng nước bay 1./ Sự bay hơi :
* Sự chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi
hơi gọi là sự bay hơi
- HS quan sát hình 26.1
- Nước đã bay hơi
- Hãy tìm 1 thí dụ về nước bay hơi ?
- Hãy tìm một ví dụ về sự bay hơi của
một chất lỏng không phải là nước?
-L ấy VD
* NhËn xÐt : Mọi chất lỏng đều có
-Qua đó em rút ra n/xÐt gì?
thể bay hơi
Rút ra n/xÐt.
Hoạt động 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi
- GV treo lên bảng hình 26.2a.b.c
2.Phân tích kết quả thí nghiệm
- Trong thực tế , hiện tượng bay hơi
a)Quan sát hiện tượng
gần gủi và dễ thấy nhất đó là việc phơi
quần áo .
- Dựa vào các a.b.c của hình 26.2 các
em hãy tìm ra những yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ bay hơi ?
- Yêu cầu HS so sánh hình A1 và A2
(quần áo giống nhau , cách phơi , trời
C1
nắng và trời râm)
- đọc và trả lời câu C1
Nhiệt độ
- Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
yếu tố gì ?
- Yêu cầu HS so sánh hình B1 và B2
(Quần áo giống nhau, cách phơi , trời C2
có gió không)
Gió
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C2
- Yêu cầu HS so sánh hình C1 và C2 C3
(Quần áo giống nhau, cách phơi)
Mặt thoáng
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3
C4
- Từ 3 câu C1 , C2 và C3 , hãy cho biết
(1)-cao
(2)-lớn
những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay (3)-mạnh
(4)-lớn
hơi của chất lỏng
(5)-lớn
(6)-lớn
-GV treo câu C4 lên bảng
-Đọc và trả lời câu C4
Hoạt động 3. Thí nghiệm kiểm tra
- Yêu cầu HS đọc hết phần c.
c)Thí nghiệm kiểm tra
- lưu ý HS : Muốn kiểm tra sự phụ
thuộc của yếu tố này thì các yếu tố
khác phải không đổi
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
12
Trường THCS Yên Phú
Giáo án vật lí 6
HS
GV
GV
HS
GV
GV
Năm học: 2013 - 2014
- Lưu ý : Chỉ đổ khoảng 0,2 đến 0,5
cm3 nước (thời gian ngắn)
- Yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm
C5
kiểm tra yếu tố nhiệt độ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời -Để diện tích mặt thoáng ở hai đĩa
như nhau
câu C5 , C6 và C7
C6
-Đại diện trả lời
-Nhận xét và cho HS ghi
- Để loại trừ tác động của gió
- Hướng dẫn HS về nhà làm kế hoạch C7
thí nghiệm kiểm tra yếu tố gió và mặt
- Để kiểm tra tác động của nhiệt độ
thoáng chất lỏng
Hoạt động 4. Vận dụng
GV
III.Vận dụng
- Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu
C9
C9
và
C10
HS
-Để giảm bớt sự bay hơi,làm cây ít
- HS hoạt động nhóm trả lời câu C5 ,
bị mất nước hơn
C6 và C7
GV
C10
- HS theo dõi – ghi chép
HS
- lần lượt đọc và trả lời câu C9 và C10 -Nắng nóng và có gió
GV
-Nhận xét và cho HS ghi
3. Củng cố- Luyện tập
+ Tại sao khi lau nhà xong , người ta thường để quạt máy thổi sàn nhà ?
+ Thế nào là sự bay hơi ? Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ bay hơi ?
+ Yêu cầu HS đọc phần Có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
+ Về nhà xem lại bài , học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT
+ Về nhà làm “Kế hoạch thí nghiệm kiểm tra” và đọc trước bài 26
Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi
13
Trường THCS Yên Phú