Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án vật lí 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.3 KB, 30 trang )

Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Ngày soạn: 10/11/2008
Ngày dạy:11/11/2008
Tiết: 12 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
A. Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất.
- Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
- Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các
chẩt.
- Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
B. Phương pháp:
Thực nghiệm
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo an, sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ
250 cm
3
.
HS: Học bài củ, làm bài tập
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài củ: (5 phút):
- Lực kế dùng để đo gì?
- Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
- Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1
Đáp án câu (D).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1 phút)
GV: Vào bài như phần đầu sgk: Ở Ấn Độ, thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột
bằng sắt nguyên chất, có khối lượng nặng đến gần mười tấn. Làm thế nào để cân được
chiếc cột đó?


2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 : Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng (15
phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: : Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm
được vấn đề cần giải quyết.
HS: Đọc câu C1 và chọn phương án trả lời.
GV: Nhận xét phương án HS đưa ra và y/c
HS dựa vào những điều người ta cho biết
để tính.
HS: Tính và nêu kết quả.
GV: Nhận xét, cho học sinh đọc thông báo
về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của
các vật theo khối lượng riêng.
1. Khối lượng riêng:
C1(sgk): 1dm
3
sắt có khối lượng 7,8kg.
Mà 1m
3
= 1000dm
3
. Vậy: khối lượng của
1m
3
sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg.
Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m
3
.

Khối lượng của cột sắt là:
7800 kg/m
3
x 0,9m
3
= 7020kg.
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
khối lượng riêng.
HS: Đọc khái niệm khối lượng riêng và đơn
vị khối lượng riêng (sgk).

GV: Y/c HS đọc và tìm hiểu bảng khối
lượng riêng của một số chất.
HS: đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng
của một số chất qua hướng dẫn của GV
GV: Nhìn bảng khối lượng riêng và cho
biết khối lượng riêng của nước là bao nhiêu
và nêu ý nghĩa của con số đó?
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Y/c HS làm câu C2(sgk)
HS: Tính và trả lời câu C2 (sgk).
GV: Y/c HS nhận xét
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, y/c HS làm câu C3 (sgk).
HS: Trả lời câu C3 (sgk).
GV: Y/c HS nhận xét
HS: Nhận xét.
Khái niệm:

Khối lượng riêng của một mét khối của một chất
gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên
mét khối (kg/m
3
).
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất:
(Nội dung trang 37 – SGK)
3. Tính khối lượng của một số chất (vật)
theo khối lượng riêng.
C2 (sgk) : 2600 kg/m
3
x 0,5m
3
= 1300 kg.
C3 (sgk) : m = D.V
Hoạt động 2: Trọng lượng riêng . (5 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Y/c học sinh đọc thông báo về trọng
lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng.
HS: đọc thông báo về trọng lượng riêng và
đơn vị trọng lượng riêng (sgk).
GV: Y/c học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây
dựng công thức tính.
HS: trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công
thức tính.
Giáo viên chứng minh: d = 10.D
.
D
P

VD
V
m
V
P
d .10
..10.10
====
II. Trọng lượng riêng
1. Trọng lượng của một mét khối của một
chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m
3
.
C4 (sgk
V
P
d
=
Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m
3
, P là
trọng lượng (N), V là thể tích (m
3
)
Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính
trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D
d = 10.D
D: Tính bằng kg/m
3


Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Y/c học sinh làm câu C5 (sgk) III. Xác định trọng lượng riêng của một
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
HS: làm câu C5 (sgk)
GV: GV: Y/c HS nhận xét
HS: Nhận xét.
chất
Lực kế trọng lượng quả cân, dùng bình chia
độ xác định thể tích. Áp dụng:
V
P
d
=
.
IV : Cũng cố (5 phút)
GV: Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
HS: Đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
GV: Y/c HS làm câu C6 (sgk)
HS: Đổi 40dm
3
= 0,04m
3
.
7800kg/m
3
x 0,04m
3

= 312kg.
Dựa vào công thức P = 10.m tính trọng lượng.
P = 312 x 10 = 3120 (N)
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành.
- Làm bài tập trong SBT từ 11.1 đến 11.5
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành trang 40 SGK
- Bài tập 11.1 và 11.2 dựa vào công thức tính khối lượng riêng
V
m
D
=
để tính.
- Bài tập 11.3 dựa vào công thức m = D.V để suy ra V = m/D với D = 15 kg/lít = 15
kg/dm
3
= 15000 kg/m
3
.
Ngày soạn: 24/11/2008
Ngày dạy:26/11/2008
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Tiết: 13 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
A. Mục tiêu bài dạy:
- Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn.
- Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý.
- HS rèn luyện kĩ năng thực hành theo nhóm.
- HS rèn luyện tính tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác.

B. Phương pháp:
Thực hành theo nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo an, sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g.
- Bình chia độ có GHĐ: 100cm
3
– ĐCNN: 1cm
3
.
- Một cốc nước.
- 15 hòn sỏi cùng loại.
- Giấy lau hoặc khăn lau.
HS: Học bài củ, làm bài tập, mẫu báo cáo thựuc hành.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài củ: (5 phút):
Phát biểu khái niệm đơn vị và cách tính khối lượng riêng của các chất.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1 phút)
GV: Ta đã biết thế nào là khối lượng riêng của các chất. Hôm nay chúng ta tiến hành đo
khối lượng riêng của những viên sỏi quen thuộc với các em.
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhiệm vụ và cách thức tiến hành(10 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Y/c HS đọc tài liệu để nêu lên nhiệm
vụ, cách thức tiến hành.
HS: Đọc tài liệu để nêu lên nhiệm vụ, cách
thức tiến hành.
1. Nhiệm vụ và cách thức tiến hành.

Nhiệm vụ: xác định khói lượng riêng của
15 viên sỏi.
Dụng cụ:
Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ 100
cm
3
, một cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi to,
khăn lau.
Tiến hành đo:
– Chia nhỏ sỏi làm 3 phần.
– Cân khối lượng của mỗi phần m
1
, m
2
, m
3
(phần nào cân xong thì để riêng, không bị
lẫn lộn).
– Đổ khoảng 50 cm
3
nước vào bình chia độ.
– Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
GV: Nhận xét, nêu nhiệm vụ cụ thể cho các
nhóm.
trong bình, suy ra cách tính V
1
, V
2

, V
3
của
từng phần sỏi.
Tính khối lượng riêng của từng phần sỏi:
V
m
D
=
,
1
1
1
V
m
D
=
;
2
2
2
V
m
D
=
;
3
3
3
V

m
D
=
Hoạt động 2: Thực hành . (23 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành, cho
học sinh tiến hành đo và tính toán kết quả.
– Chia nhỏ sỏi làm 3 phần.
– Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần sỏi
trước.
– Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích của
các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể tích
của sỏi cần lau khô hòn sỏi và châm nước
cho đúng 50cm
3
)
HS: Tiến hành đo và ghi kết quả vào bảng
kết quả đã chuẩn bị trước.
- Tiến hành tính khối lượng riêng.
Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá trị
trung bình khối lượng riêng:

3
D
321
DD
D
tb
++
=

2.Thực hành
– Chia nhỏ sỏi làm 3 phần.
– Cân khối lượng của mỗi phần m
1
, m
2
, m
3
(phần nào cân xong thì để riêng, không bị
lẫn lộn).
– Đổ khoảng 50 cm
3
nước vào bình chia độ.
– Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi
trong bình, suy ra cách tính V
1
, V
2
, V
3
của
từng phần sỏi.
Tính khối lượng riêng của từng phần sỏi:
V
m
D
=
,
1
1

1
V
m
D
=
;
2
2
2
V
m
D
=
;
3
3
3
V
m
D
=
IV : Tổng kết thực hành (5 phút)
GV: Y/c HS hoàn thành mẫu báo cáo thực hành.
HS: Viết và hoàn thành báo cáo thực hành.
GV: Thu báo cáo thựuc hành.
- Nhận xét buổi thực hành về ý thức, thái độ, kết quả của các nhóm.
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Xem lại về khái niệm lực
- Các loại lực thường gặp trong đời sống.
- Đọc trước bài : Máy cơ đơn giản

Ngày soạn: 1/12/2008
Ngày dạy : 3/12/2008
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Tiết 14 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
A. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp
lên theo phương thẳng đứng.
- Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng.
- HS rèn thái độ học tập tích cực.
B. Phương pháp:
Thực nghiệm
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N
HS: Học bài củ, làm bài tập
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị?
Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề (1 phút):
Hàng ngày ta thấy các chú thợ nề thường dùng những dụng cụ để đưa vật liệu lên cao một
cách dễ dàng hơn khi ta kéo trực tiếp. Những dụng cụ đó được goi tên là gì?
2. Triển khai bài dạy
Hoạt động 1: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng (10 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu

tình huống đặt ra đầu bài
Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương.
Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và
dụng cụ nào?
HS: Nghiên cứu vấn đề đưa ra
GV: Đặt vấn đề:
Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên
theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn
trọng lượng của vật được không?
HS: Nêu dự đoán
GV: Thống nhất dự đoán và yêu cầu học
sinh làm thí nghiệm kiểm tra
HS: Làm TN theo nhóm, rút ra sự so sánh
về lực kéo và trọng lượng của vật.
GV: Nhận xét, yêu cầu HS trả lời câu C2
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
1) Dự đoán .
2)Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim
loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở.
b. Tiến hành đo:
– Học sinh đo trọng lượng của khối kim
loại ghi kết quả vào bảng.
– Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo
ghi kết quả vào bảng.
c. Nhận xét:
C1: Lực kéo bằng trọng lượng của vật.

3. Rút ra kết luận:
Trường THCS Trung Giang

Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
(sgk).
HS: Trả lời câu C2 (sgk).
GV: Chốt lại
HS: Ghi vào vở.
GV: Yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời câu C3
(sgk).
HS: Trả lời câu C3 (sgk).
GV: Nhận xét, liên hệ tới các tình huống
thực tế.
C2. Khi kéo vật lên theo phương thẳng
đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng
lượng của vật
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư
thế đứng kéo dễ bị ngã….
Hoạt động 2 : . Các máy cơ đơn giản (18 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II
trong SGK.
H/s đọc sgk
Máy cơ đơn giản là những dụng cụ như thế
nào?
Kể tên một số máy cơ đơn giản thường
dùng?
H/s trả lời
Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp
thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc là máy cơ đơn giản.
II. Các máy cơ đơn giản:

Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng
cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng
rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên
cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này
được gọi là các máy cơ đơn giản: mặt
phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc….
C4: a.Máy cơ đơn giản là những dụng cụ
giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn
b Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là
các máy cơ đơn giản
IV. Cũng cố (10 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
HS: Đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
GV: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 và trả lời.
HS: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê
tông là 2000N.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6 (sgk)
HS: Ròng rọc ở cột cờ sân trường.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm được lực cần dùng để kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
– Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng.
– Bài tập về nhà: 13.1 và 13.4 SBT
- Bài 13.1 dựa vào kết luận về lực cần dùng để kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
- Bài tập 13.2 thì dựa vào các máy cơ đơn giản thường hay dùng.
-
Ngày soạn: 8/12/2008
Ngày dạy :10/12/2008
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Tiết 15 MẶT PHẲNG NGHIÊNG

A. Mục tiêu bài dạy:
- Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- HS rèn thái độ học tập tích cực.
B. Phương pháp:
Thực nghiệm
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P
tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng.
HS: Học bài củ, làm bài tập
D. Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
 Phát biểu ghi nhớ của bài học 13.
 Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N).
Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề (1 phút):
Quay lại với tình huống bài 13, một số người quyết định bạt bờ mương để dùng mặt
phẳng nghiêng kéo ống lên. Làm thế có dễ dàng hơn không?
2. Triển khai bài dạy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS ngghiên cứu vấn đề nêu
ra (sgk).
HS: Đọc, nghiên cứu (sgk).
GV: Vấn đề đặt ra là gì?
HS: Nêu vấn đề theo (sgk).
GV: Cho HS dự đoán

HS: Dự đoán kết quả
I. Đặt vấn đề:
Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có
thể làm giảm lực kéo vật lên hay không?
Muốn làm giảm lực kéo vật lên thì phải
tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván.

Hoạt động 2 : Thí nghiệm (18 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Để giải quyết vấn đề đặt ra thì ta phải
làm TN, hãy nghiên cứu sách giáo khoa để
nêu cách tiến hành TN
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa, nêu dụng
cụ, cách tiến hành TN.
GV: Phát dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu
II. Thí nghiệm:
1. Chuẩn bị :
- Lực kế có giới hạn đo 2,5 N – 3 N, khối
trụ kim loại có móc, tấm ván làm mặt
phẳng nghiêng.
2. Tiến hành đo:
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
HS tiến hành đo và gghi kết quả vào bảng
14.1 (sgk).
HS: Tiến hành TN và ghi kết quả vào bang
14.1 (sgk).
GV: Theo dõi và giúp đỡ HS nếu gặp khó
khăn.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm nêu kết quả

HS: Đại diện nhóm nêu kết quả
GV: Yêu cầu HS nhận xét kết quả.
HS: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 (sgk).
HS: Nêu cách làm giảm độ nghiêng.
GV: Yêu cầu HS Nhận xét
HS: Nhận xét.
C1 (sgk)
- Đo trọng lượng của vật P = F
1
.
- Đo lực kéo vật F
2
với các độ nghiêng khác
nhau.
Bảng 14.1
Lần đo Mặt
phẳng
nghiêng
Trọng
lượng
của vật:
P = F
2

Cường
độ của
lực kéo
F
2

Lần 1 Độ
nghiêng
lớn
F
1

= ..........
N
F
2
= .....N
Lần 2 Độ
nghiêng
vừa
F
2
= .....N
Lần 3 Độ
nghiêng
nhỏ
F
2
= .....N
C2 (sgk):
Trong TN làm giảm độ nghiêng bằng cách
tăng độ dài của tấm ván.
Hoạt động 3: Rút ra kết luận (5 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả của TN
để trả lời vấn dề đặt ra ở dầu bài

HS: Trả lời
GV: yêu cầu HS nhận xét
HS: nhận xét
GV: Chốt lại
HS: Ghi vào vở.
III. Rút ra kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để
kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ.
IV. Cũng cố (10 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
HS: Đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
GV: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C3 và trả lời.
HS: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa chữa sai sót..
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 (sgk)
HS: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ
(tức người đi đỡ mệt hơn).
GV: Yêu cầu HS làm tiếp câu C5 (sgk).
HS: c) F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
5. Dặn dò, hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Nắm được lực cần dùng để kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiềng.
– Nắm được cách làm gảim lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng.
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Xem trước bài mới “ Ròng rọc”
– Bài tập về nhà: 14.1 và 14.4 SBT
- Bài 14.1 dựa vào cách làm gảim độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng đã làm.

- Bài tập 14.2 thì dựa vào kết luận về mặt phẳng nghiêng ở phần ghi nhớ (sgk)
- Bài tập 14.3 và 14.4 dựa vào cách làm giảm độ nghiêng là tăng chiều dài của mặt phẳng
nghiêng.
Ngày soạn: 15/12/2008
Ngày dạy:17/12/2008
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Tiết: 16 : ĐÒN BẨY
A. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F
1
là O
1
, lực F
2
là O
2
.
- Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng.
- HS rèn thái độ học tập tích cực.
B. Phương pháp:
Thực nghiệm
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có móc 2N, một giá đỡ có thanh
ngang.
Cho cả lớp: Một vật nặng, một cái gậy, một vật kê,
HS: Học bài củ, làm bài tập
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)

II. Bài củ: (5 phút):
Nêu kết luận về việc dùng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao.
Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1 phút)
Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên. Liệu làm thế có dễ dàng
hơn không?
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy (10 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 15.2 (sgk)
và nghiên cứu (sgk) để nêu các yếu tố cơ
bản của đòn bẩy
HS: Nghiên cứu (sgk) và nêu các yếu tố cơ
bản của một đòn bẩy.
GV: Nhắc và yêu cầu HS ghi nhớ đòn bẩy
có ba yếu tố cơ bản là điểm tưa O, điểm tác
dụng của lực F
1
là O
1,
điểm tác dụng của
lực F
2
là O
2
HS: Ghi nội dung cơ bản vào vở
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 (sgk).
HS: Trả lời câu C1 (sgk).

GV: yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét.
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy .
Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là
điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa
Trọng lượng của vật cần nâng (F
1
) tác dụng
vào một điểm của đòn bẩy (O
1
).Lực nâng vật
(F
2
) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy
(O
2
).
C1 (sgk):
1 – O
1,
2 – O , 3 – O
2
Hoạt động 2: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? .( 20phút)
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề
SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
– Trong H 15.4 các điểm O; O
1

; O
2
là gì?
– Khoảng cách OO
1
và OO
2
là gì?
– Muốn F
2
nhỏ hơn F
1
thì OO
1
và OO
2
phải
thỏa mãn điều kiện gì?
HS: Nêu dự đoán
GV: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm:
“So sánh lực kéo F
2
và trọng lượng F
1
của
vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O
1
, O
2
.

Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
C2: Đo trọng lượng của vật.
Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và
ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp
trong bảng 15.1.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3 (sgk)
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
HS: ......nhỏ hơn trọng lượng vật thì
khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng
của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm
tựa đến điểm tác dụng của trong lượng của
vật
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ
dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F
2
) nhỏ
hơn trọng lượng của vật (F
1
) thì các khoảng
cách OO
1
và OO
2
phải thỏa mãn điều kiện
gì?
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có

móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
b. Tiến hành đo:
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như
hình 15.4 để đo lực kéo F
2
và ghi vào bảng
15.1.

So sánh OO
2
và OO
1
Trọng
lượngcủavật
Cường độ của
lực kéo F
2
OO
2
> OO
1
F
1
= ..........
N
F
2
= ...........N
OO
2

= OO
1
F
2
= ...........N
OO
2
<OO
1
F
2
= ...........N
3. Rút ra kết luận:
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng
của vật thì phải làm cho khoảng cách từ
điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn
hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác
dụng của trọng lượng vật.
IV : Cũng cố (5 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
HS: Đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
GV: Yêu cầu HS làm câu C4 (sgk)
HS: Tùy theo học sinh.
GV: Yêu cầu HS làm câu C5 (sgk)
HS: Điểm tựa
- Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
- Trục bánh xe cút kít.
- Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
Trường THCS Trung Giang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×