1.Hiện lại thanh công cụ trong autocad 2013 vào: Bạn vào tools/options rồi vào thẻ
Profiles và chọn Reset thế là ổn.
2.A:vẽ đường cong
3.AA:tính diện tích.
4. Alt + F4: tắt chương trình.
5. AL :Chỉnh 1 đối tượng(A) khớp vô một đối tượng khác(B)(dời,quay,biến đổi tỉ
lệ đối tượng)
AL-> enter ->chọn đối tượng cẩn chuyển kích thước(A)-> enter ->chọn 2 điểm của
một cạnh đối tượng(A) vào một cạnh mới đối tượng (B) -> enter ->chọn Y.( thay
đổi kích thước hình sau khi AL),chọn N (ko thay đổi kích thước hình sau khi AL).
6.AR enter
+chọn (R) Rectangular:sao chép đối tượng thành dãy dạng hình chữ nhật
+chọn (P) polar sao chép đối tượng dạng hình tròn.(định tâm của dãy ,số đối tượng
cần sao chép , nhập giá trị góc xoay ,chọn Y enter quay đối tượng sau khi sao
chép , chọn N enter ko quay đối tượng sau khi sao chép )
7.ATT: Làm block chỉnh được chữ ở ngoài .
Att / enter / tạo chữ, vẽ hình kí hiệu mình muốn làm-> chọn 2 đối tượng chữ và
hình tạo thành block bằng lệnh B / enter / tạo tên block , chọn điểm chính khi cầm
di chuyển block->ok->nhập lại chữ->ok.
8.B:tạo bloc
+BE :tạo block động từ block đã tạo sẵn.
+W( Wblock)( tạo khối dạng file)
+I:chèn khối được tạo từ Block và Wblock
+Ctrl
viện cad)
+2(mở thư
Xuất hiện hộp thoại Design center
+CTRL+3: tạo trang block và lệnh riêng cho mình
+ATT(ATTRIBUTE): tạo thuộc tính của khối
+REFEDIT:(hiệu chỉnh trực tiếp Block trên bản vẽ)
+ATE(EDIT ATTRIBUTE): hiệu chỉnh thuộc tính của khối.
10.BO: tạo đa tuyến kín (hoặc miền) có hình dạng là 1 đường bao kín.
BO enter ->xuất hiện bản sau->ta chọn pick points sau đó nhấp 1 điểm lên hình
(Điểm P1) enter sau đó dùng lệnh copy lấy phần hình vừa tạo ra.
11.BR:xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm đã chọn.
12. BREAKLINE(vẽ đường ngắt ): BREAKLINE enter chọn điểm thứ nhất ,chọn
điểm thứ 2 enter
13. CHA-CHAMFER Vaùt goùc( CHA enter => d enter=> nhập
chiều daøi phần cần vaùt thứ nhất enter, phần cần vaùt thứ 2
enter => sau ñoù chọn cạnh cần vaùt(chọn cạnh naøo trước laø
chiều daøi phần cần vaùt thứ nhất).
+CHA enter =>d enter => nhập chiều dài phần cần vát thứ
nhất enter, phần cần vát thứ 2 enter =>T enter rồi chọn NO
TRIM(để không xén bỏ phần dư) =>P enter để vát toàn
bộ các góc => M enter vát các đối tượng được nhiều
lần trong một lệnh
14. C: vẽ đường tròn( nếu C enter D enter : vẽ đường tròn nhập đường kính)
+C enter 2P enter: vẽ đường tròn qua 2 điểm
+C enter 3P enter: vẽ đường tròn qua 3 điểm
+C enter T enter: vẽ đường tròn qua 2 cạnh tiếp xúc và nhập bán kính.
+ vào menu chọn Tan,Tan ,Tan : vẽ đường tròn qua 3 cạnh tiếp xúc .
15.CO : lệnh copy
NCOPY : sao chép từng phần của block
14.CD,BD :cắt và giống dim cho đêù nhau.
15. CUI : lấy một lệnh nào đó ở commands list đưa vào thanh cơng cụ ngồi màn
hình ta muốn (bằng cách kéo rê chuột))
16.D:tạo tỉ lệ kích thước .
15.DIMFIT: làm gọn chữ số kích thước.
16.DLI(DIMLINEAR): Ghi kích thuớc thẳng đứng hay nằm ngang.
17.DAL :ghi kich thước nghieeng.
+cách ghi kích thước trục đo:
18.DAN : ghi kích thước góc.
19.DAR:ghi kích thước cung tròn.
20.DBA:ghi kích thước dạng tầng
21.DCE:tạo ra điểm chấm giữa đường tròn.
22.DCO: ghi kích thước liên tục.
23.DOR: ghi tọa độ điểm
23. DED - DIMEDIT Chỉnh sửa kích thuớc.(chọn kích thước muốn
sửa sau đó đánh DED enter sẽ hiện ra 3 chế độ :chọn
New( tức sửa số kích thước),chọn Rotate (tức xoay chữ
kích thước),chọn Oblique (tức làm xiên đường giống 1
góc nào đó).
25.DDA:lệnh này khi ta di chuyển bản vẽ đường kích thước sẽ khơng bị nhảy,sư
dụng lệnh bằng cách:Ctrl +A(chọn hết bản vẽ) sau đó gõ DDA enter thi bản vẽ bạn
dời sẽ ko bị nhảy nữa.
26.DRA:ghi kích thước bán kính.
27.DIMTED: hiệu chỉnh con số kích thước .
27.DJO:ghi kích thước bán kính kiểu gấp khúc.
28.DDI:ghi kích thước đường kính .
29.TOL: ghi dung sai
30.LE : mũi tên ghi chú dẫn
29.QDIM:làm cho các đường kích thước ngang nhau tại vị trí đẹp.
27.DI: đo khoảng cách.
29.DIMSPACE:định khoảng cách giữa các đường song song.
DIMSPACE enter chọn các đường enter nhập khoảng cách enter.
30.DIV:chia đều đoạn(số đoạn) 1 đối tượng.điểm bắt đầu chia là điểm cuối gần
điểm chọn đối tượng nhất.đối với hình tròn,elip thì điềm bắt đầu chia nằm ở phần
tư thứ nhất.
31.DO:vẽ hình vành khăn(DO enter R enter nhập bkinh enter nhập bk( bán kính
này bằng ko cho ra hình tròn đặt , để vẽ chấm trong MC dầm)enter)
Dùng lệnh FILL enter chọn off->chọn close thì phần đặc thành rỗng có kẻ gạch
hướng ra.xong lệnh chọn lại on để sử dụng được lệnh soid.`
32.DS:hiện bảng chế độ bắt điểm.
34.E:xóa đối tượng.
36.EL:vẽ elip.
37. EX (EXTEND):kéo dài đối tượng tới đối tượng có sẵn(đối tượng chặn).
Trước tiên ta chọn một đối tượng chặn :
+EX enter F enter ( kéo dài nhiều đối tượng theo chế độ rào )
+ EX enter E enter E enter F enter ( kéo dài nhiều đối tượng theo chế độ rào khi
đối tượng chặn không giao )
39.F:bo góc(F enter R enter nhập bk enter.),muốn đường cũ vẫn còn sau khi bo: F
enter -> T enter chọn No trim -> R enter nhập bk enter.
+ F enter -> P enter-> R enter->nhập vào bán kính enter :ta bo toàn bộ các góc của
polyline.
+ Lệnh F với R = 0:Nối nhanh 2 đường (chưa cắt nhau) và cắt bỏ đi các phần
thừa,nối hai đường thẳng song song bằng 1cung tròn.
42.FIND:tìm và thay thế text.
43.F2 :xem lại các lệnh đã thực hiện
44. F3 :chế độ truy bắt điểm
45.F6: tắt mở chế độ UCS
43.F7:tắt mở lưới điểm hình nền.
46. F8:chế độ ortho
44. F12: hiện dòng lệnh ngay con trỏ chuột
44.G:group các đối tượng.
48.HE:chỉnh tơ vật liệu.
50.ID: tra cứu tọa độ
50. IM-IMAGE chèn hình ảnh ở các dạng khác vao file bản
vẽ Autocad
50.J:nối các line thành 1 pline, nối các đối tượng.
J enter chọn L1,L2 enter
52.LA:tạo lớp.(ở mục plot trên bảng layer cho ta chọn nét nào ta ko muốn in )
( muốn sử dụng nét nào khi vẽ thì ta đưa lớp đó lên làm lớp hiện hành )
+ Chú ý :
53.+LAYISO :cơ lập một lớp để tiện chỉnh sửa bản vẽ
+LAYON : hiện lại các lớp bị cơ lập .
54.LEN(LENGTHEN):kéo dài ,thu nhỏ đối tượng một đoạn delta
+LEN enter DE enter (nhập giá trị delta đối với đường thẳng hoặc A enter định
góc ở tâm đối với cung tròn )
+LEN enter T enter (thay đổi tổng chiều dài đường thẳng hoặc A enter định góc ở
tâm đối với cung tròn )
+LEN enter P enter (thay đổi tổng chiều dài đối tượng theo phần trăm )
+LEN enter DY enter (thay đổi động chiều dài đối tượng)
53.LS: hiển thò thông tin cơ sở dữ liệu cho các đối tượng được
chọn
54.LW( gán chiều rộng nét)
54.LI:xem thông tin đối tượng ( LI enter chọ đối tượng)
54.LTS:nhìn rõ nét đứt.(LTS enter nhập tỉ lệ)
55.LOCKUI: khóa thanh công cụ cố định(LOCKUI enter ->1 enter(khóa),0 enter
(mở)
56.M: di chuyển đối tượng.( Y enter xóa đối tượng cũ ,N enter ko xóa đối tượng
cũ)
57.MOCORO( kết hợp thực hiện nhiều lệnh hiệu chỉnh :M,CO,RO,SC…)
57.+MI : lệnh đối xứng
+MIRRTEXT(định kiểu đối xứng cho TEXT) ( nhập 0 bình thường , nhập 1 để
đối xứng qua gương )
54.ML:vẽ đường song song
+ML enter S enter ,nhập khoảng cách 2 đường song song
+ML enter J enter (canh lề cho đường song song)
++T enter trái đường tâm so với hướng vẽ
++Z enter nằm bằng đường tâm
++B enter phải đường tâm so với hướng vẽ
+ML enter ST enter (gọi kiểu Mline đã tạo)
55.ML STYLE (tạo kiểu Mline):
56.MLEDIT:hiệu chỉnh ML
MLEDIT enter chọn đường Mline thứ nhất ,chọn đường Mline thứ hai rồi chọn
dạng hiệu chỉnh
46.MA:làm cho các đường giống đường đã chọn.
47.MASSPROP: xem tính chất vật thể (moment ,chu vi ,diện tích….)( áp dụng cho
đối tượng là region ,solid)( trong đó I là moment quán tính theo trục Y,J là moment
quán tính theo trục X
47.ME: chia đối tượng thành các đoạn có kích thước cho trước.
56.MLSTYLE:tạo kiểu Mline
57.O:lệnh OFFSET
+T enter :chọn đối tượng mẫu rồi chọn điểm đến cho đối tượng mới
+M enter định liên tục ko cần nhấp lại đối tượng
+E enter dời/không dời đối tượng mẫu.
++ Y enter dời.
++ N enter không dời
59.OP: thiết lập môi trường vẽ
+Trang display:
+Trang open and save :
chọn Automatic save: save tự động .
( lưu tự động tại c:\documents and setting s\USER\local settings \temp\ lưu tự
động(xxxx.svs) , tìm đuôi .svs đổi thành đuôi .DWG là sử dụng)
+ Trang User preperences:
+ Trang selection :
+ Trang Profiles :
ly li cỏc thanh cụng c b mt Reset
52.OS-OSNAP hieồn thũ hoọp thoaùi truy baột ủieồm.
59. PE:hiu chnh a tuyn.
PE enter-> tip theo:
60.PL:v a tuyn.PL enter chn im -> A enter(v cung trũn)( nhp chiu di
dõy cung)->L enter v ng thng.( W enter tng dy: y im u
enter,th 2 enter, sau ú nhp chiu di ca A or ca L enter)
61.PO:v im.
62.PU : dựng lc b nhng layer, style khụng dựng n lm nh bn v i rt
nhiu
62.POL:vẽ đa giác đều.
+POL enter nhập số cạnh đa giác , chọn điểm , chọn I enter (nội tiếp đường tròn)
+POL enter nhập số cạnh đa giác , chọn điểm , chọn C enter (ngoại tiếp đường
tròn)
+POL enter nhập số cạnh đa giác , chọn điểm , chọn E enter (nhập độ dài một cạnh
đa giác)
63.PRE:xem bản vẽ trước khi in.
64.RAY : vẽ nửa đường thẳng ở vô cùng.
64.RO: (xoay đối tượng)
Chọn đối tượng -> RO enter -> định điểm 1-> C enter định điểm 2.( vừa xoay vừa
sinh ra đối tượng mới , đối tượng cũ vẫn giữ nguyên vị trí )
65.REC:vẽ hình chữ nhật có các cách sau:
+REC enter nhấp điểm trên màn hình ->A enter nhập diện tích enter->nhập L hoặc
W (dài hoặc rộng) sau đó enter.
+R(xoay hình chữ nhật): REC enter nhấp điểm trên màn hình ->R enter nhập góc
enter->@nhập dài ,rộng enter.
+Chamfer: REC enter ->C enter nhập cạnh enter nhập cạnh enter -> nhấp điểm trên
màn hình ->@nhập dài ,rộng enter.
+Fillet : REC enter ->F enter nhập bk enter -> nhấp điểm trên màn hình ->@nhập
dài ,rộng enter.
+Width : REC enter ->W enter nhập độ dày enter -> nhấp điểm trên màn hình
->@nhập dài ,rộng enter.
66.REGION:tạo miền cho hình.
REG enter ->chọn đối tượng,chọn đối tượng…enter kết thúc lệnh.
+Lệnh UNI:cộng các miền thành miền đa hợp.
UNI enter ->chọn miền,chọn miền …enter kết thúc lệnh.
+Lệnh IN:giao các miền thành miền đa hợp.
IN enter ->chọn miền,chọn miền enter kết thúc lệnh.
58.REN-RENAME thay đổi tên các đối tượng có chứa các
khối ,các kiểu kích thước ,các lớp,kiểu đường,kiểu
UCS,view và cổng xem.
88. RE :Làm vòng tròn tròn lại .
89. REVCLOUD(Làm đám mây):
REVCLOUD (*) enter a enter( nhập chiều dài mới dây cung( nhập hai lần))-> O
enter chọn đối tượng enter. tại vòng (*) có thể chọn:
+ vẽ mây xong enter chọn Y enter(mây lõm),N enter mây lồi
+O enter chuyển đổi mây lồi, mây lõm
+S enter chuyển đổi hai mây:
++C enter kiểu mây dày
++ N enter kiểu mây mãnh bình thường.
67.S:kéo dãn đối tượng.
68.SKETCH: vẽ phác đường tự do.
69.SNAP : vẽ hình chiếu trục đo.
SNAP enter S enter (chọn kiểu vẽ hình chiếu trục đo )-> I enter (sử dụng kiểu vẽ
hình chiếu trục đo(định khoảng cách lưới))(CTRl+E chuyển đổi giữa các mặt trục
đo; khi vẽ elip ta chọn mục Isocricle(I)).
68.SE: cài chế độ truy bắt điểm.
68.SC:phóng to,thu nhỏ đối tượng.
+ SC enter chọn một điểm phóng to /thu nhỏ C enter -> nhập hệ số phóng to
:Phóng to ,thu nhỏ đ ối tượng mới sinh ra mà vẫn giữ nguyên vị trí đối tượng cũ
+DIMFLAC : ghi lại đúng kích thước thật sau khi sử dụng lệnh SC.
+ SCALETEXT:thay đổi chiều cao các chữ được chọn trước thành 1 chiều cao
khác mặt dù chữ có chiều cao khác nhau.
70. Hồi lại tỉ lệ cũ :
VD: đang ở tỉ lệ 1/50 muốn quay về tỉ lệ 1/100 : chọn đối tượng /sc / enter / nhấp 1
điểm trên đối tượng / R / enter / 1/50 / enter / 1/100 / enter.
71.SO:tô đầy khối bằng hình chữ Z.
72.SP: kiểm tra lỗi chính tả tiếng anh
63. SPL - SPLINE Vẽ đuờng cong bất kỳ.