Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Giáo án công nghệ 8 từ tuần 1 đến 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.45 KB, 140 trang )

Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 23 tháng 8 năm 2016
Lớp 8B: 24 tháng 8 năm 2016
Tiết 1
BÀI 1. VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT
VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối
với sản xuất và đời sống.
2. Kỹ năng: Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kỹ thuật
3. Thái độ: Tạo cho HS niềm vui, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK tranh vẽ hình 1.1; hình 2.2; hình 1.3; hình 1.4
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

Hoạt động 1
I Khái niệm chung về bản vẽ kĩ thuật
Nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi:
1. Muốn chế tạo các sản phẩm, thi
công các công trình, sử dụng có Nhấn mạnh:
hiệu quả và an toàn các sản phẩm,
• Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do


các công trình đó phải có bản vẽ kĩ
con người sáng tạo và làm ra đều gắn
thuật của chúng
liền với bản vẽ kĩ thuật
• Nội dung của bản vẽ kĩ thuật
mà con người thiết kế phải được thể
+GV: Trình bày khái niệm của bản vẽ kĩ hiện như: Hình dạng, kết cấu, kích
thuật?
thước và những yêu cầu khác để xác
Nhận xét và kết luận
định sản phẩm
-HS: Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông
• Người công nhân phải căn cứ
tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các vào bản vẽ kĩ thuật để chế tạo ra sản

1


hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc
thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ
Ghi vở khái niệm
GV: Em hãy kể ra một số lĩnh vực kĩ thuật
đã học?
HS trả lời
GV chốt lại

HS: Theo dõi và ghi vở

Hoạt động 2
Gv: Nhìn vào hình 1.1 hãy nói rõ ý nghĩa

của từng hình vẽ
HS: trả lời
GV: Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết được
nội dung của hình vẽ do vậy hình vẽ là
phương tiện quan trọng dùng trong giao
tiếp
GV: Đưa mô hình ngôi nhà, lõi thép cho
học sinh quan sát.
HS: Quan sát
GV: Các sản phẩm và công trình trên
muốn chế tạo hoặc thi công đúng như ý
muốn của nhà thiết kế thì người thiết kế
phải thể hiện nó bằng cái gì?
HS: Trao đổi và trả lời
GV: Người công nhân khi chế tạo một sản
phẩm hoặc xây dựng một công trình thì có
thể căn cứ vào đâu?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: Nhấn mạnh tầm quan trọng của bản
vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và kết luận:
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung
trong kỹ thuật.
Hoạt động 3
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3

2

phẩm đúng như thiết kế
Nhấn mạnh:
• Mỗi lĩnh vực đều phải có trang

bị các loại máy, thiết bị và cần có cơ
sở hạ tầng, nhà xưởng… Do đó bản vẽ
kĩ thuật được chia làm 2 loại lớn:
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực chế
tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực
xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng…

II) Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất:
- Tranh hình 1.1 và hình 1.2

Tất cả các sản phẩm, công trình kiến
trúc đều được trình bày theo một quy
tắc thống nhất bằng bản vẽ kĩ thuật
Có thể nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
dùng chung trong ngành kĩ thuật

III)Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
- Hình 1.3 ( SGK)


GV: Muốn sử dụng hiệu quả và an toàn
các đồ dùng và các thiết bị đó thì chúng ta
cần phải làm gì?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
GV: Nhấn mạnh bản vẽ KT là tài liệu cần
thiết kèm theo sản phẩm dùng trao đổi sử
dụng…
Hoạt động 4

GV: Cho h/s quan sát hình1.4 và đặt câu
hỏi các lĩnh vực đó có cần xây dựng cơ sở
hạ tầng không?
HS: Nghiên cứu lấy ví dụ về trang thiết bị
và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực khác
nhau.
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương
tiện nào?
HS: Nghiên cứu, trả lời

- Để người tiêu dùng sử dụng một
cách có hiệu quả và an toàn.
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết
kèm theo sản phẩm dùng trong trao
đổi và sử dụng
IV) Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực
kỹ thuật
Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản
vẽ của ngành mình. Học vẽ kĩ thuật để
ứng dụng vào sản xuất và đời sống

5. Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
? Tại sao bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong sản xuất và đời sống?
? Hãy điền các chữ a, b, c vào các ô „ để các mệnh đề sau tương ứng với các hình 1.2
a, b, c SGK
„ Các kĩ sư đang dùng bản vẽ kĩ thuật để trao đổi ý kiến với nhau
„ Các nhân viên đang lập bản vẽ kĩ thuật của sản phẩm
„ Các công nhân đang căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật để thi công công trình


5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài thêo câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 2 ( SGK )
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

3


Ngày soạn: 13 tháng 8 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 25 tháng 8 năm 2016
Lớp 8B: 26 tháng 8 năm 2016
Tiết 2
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được thế nào là hình chiếu
2. Kỹ năng: Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: SGK gồm tranh vẽ các hình ( SGK ); mẫu vật bao diêm, bao thuốc lá ( Khối
hình hộp chữ nhật)
- Bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng hình chiếu
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................

2. Kiểm tra bài cũ:
+GV: Trình bày vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất. Cho ví dụ
minh hoạ
- HS: Lên bảng trả lời
* ĐVĐ: Hình chiếu là hình biểu hiện một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người
quan sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các
phép chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng
nghiên cứu bài: “ Hình chiếu”.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu
GV: giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1
( SGK) cho h/s quan sát từ đó giáo viên
đặt câu hỏi cách vẽ hình chiếu một điểm
của vật thể như thế nào?
HS: Quan sát trả lời
GV: Điểm A của vật thể có hình chiếu là
điểm gì trên MP?

4

I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )


HS: Trả lời
GV: MP chứa tia chiếu gọi là mp gì?

HS: Quan sát trả lời
GV: Rút ra kết luận
HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu
GV: cho h/s quan sát hình 2.2 rồi đặt câu
hỏi
GV:Hình2.2a là phép chiếu gì? Đặc điểm
của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời.
GV:Hình2.2b là phép chiếu gì? Đặc điểm
của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV:Hình2.2c là phép chiếu gì? Đặc điểm
của tia chiếu ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết
luận
GV: Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ
hình chiếu gì?
GV: Phép chiếu // và phép chiếu xuyên
tâm dùng để làm gì?
HĐ3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông
góc và vị trí của các hình chiếu trên bản
vẽ
GV: cho h/s quan sát tranh vẽ các MP
chiếu và nếu rõ vị trí các MP chiếu

GV: Vị trí của các MP phẳng hình chiếu
đối với vật thể?
HS: Quan sát, trả lời
GV: Cho h/s quan sát hình2.4 và nõi rõ vì

sao phải mở 3 mp hình chiếu sao cho 3 h/c
đều nằm trên một mp.
GV: Các mp chiếu được đặt như thế nào
đối với người quan sát?
HS: Quan sát trả lời

5

II. Các phép chiếu
- Tranh hình 2.2

III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các MP chiếu.
- Tranh hình2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là MP chiếu
đứng.
- Mặt năm ngang gọi là MP chiếu
bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là MP chiếu
cạnh.
2. Các hình chiếu.
- H/c đứng có hướng chiếu từ trước
tới.
- H/c bằng có hướng chiếu từ trên
xuống.
- H/c cạnh có hướng chiếu từ trái
sang.


HĐ4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu

GV: cho h/s quan sát hình 2.5 và đặt câu
IV. Vị trí các hình chiếu
hỏi
GV: Sau khi mở 3mp hình chiếu khi đó
- Tranh hình 2.5
3h/c đều năm trên một mp. vị trí của 3h/c
được thể hiện trên mp ntn?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: vì sao phải dùng nhiều h/c để biểu
diễn vật thể? Nếu dùng một h/c có được
không?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
4. Củng cố:
- GV: yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
? Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu diẽn vật thể? Nếu ta dùng một hình chiếu
có thể biểu diễn được vật thể hay không?
- HS trả lời:
+GV: Hãy ghi tên gọi mặt phẳng chiếu, tên hình chiếu và hướng chiếu tương ứng
với các mặt phẳng vào bảng sau:
Mặt phẳng

Mặt phẳng chiếu

Hình chiếu

Hướng chiếu

Chính diện
Nằm ngang

Cạnh bên phải

5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- GV: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài về nhà học bài và làm bài tập
trong SGK.
- Đọc và xem trước Bai 3 SGK
- Dặn lớp giờ sau mang dụng cụ để TH.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……...................................................................................................................……

6


Ngày soạn: 15 tháng 8 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A:30 tháng 8 năm 2016
Lớp 8B: 31 tháng 8 năm 2016
Tiết 3
BÀI 3. BÀI TẬP TH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết được sự liên quan giữa hướng chiếu
và hình chiếu.
2.Kỹ năng: Học sinh biết cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ thực tế, yêu thích bộ môn.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Chuẩn bị thước kẻ, eke, compa. Vật liệu giấy khổ A4, bút chì, tẩy…
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Vở , giấy nháp …
III. Tiến trình bài dạy:

1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

HĐ1. GV giới thiệu bài thực hành

I. Chuẩn bị:

GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của - Dụng cụ, thước kẻ eke, compa..
học sinh.

- Vật liệu: giấy vẽ khổ A4, bút chì,

GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ.

tảy…

GV: Nêu mục tiêu cần đạt được của bài thực
hành.
HĐ2. Tìm hiểu cách trình bày bài làm

7

II. Nội dung



GV: Cho học sinh đọc phần nội dung của bài
học.
HS: Đọc phần nội dung của bài

HĐ3. Tổ chức thực hành
GV: Trình bày bài làm trên khổ giấy A4.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình3.1 và
điền dấu ( x) vào bảng 3.1 để tỏ rõ sự tương
quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu.
GV: Hướng dẫn vẽ;
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm
- Tuỳ vào vật thể mà ta bố trí sao cho cân đối
với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản
vẽ.

III. Các bước tiến hành.
Bước1: Đọc nội dung.
Bước2: Nêu cách trình bày
Bước3: Vẽ lại hình chiếu 1,2 và 3
đúng vị trí của chúng trên bản vẽ.
- Ta đặt hệ trục toạ độ vuông góc.
IV. Nhận xét và đánh giá

4. Củng cố:
*Tổng kết đánh giá bài thực hành.
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành.
- Sự chuẩn bị của học sinh.

- Thực hiện quy trình, thái độ học tập
5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
- Về nhà đọc và xem trước Bài 4 ( SGK).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

8


Ngày soạn: 17 tháng 8 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 01 tháng 9 năm 2016
Lớp 8B: ..... tháng 9 năm 2016
Tiết 4
Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường
gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt…
2. Kỹ năng: Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu thực tế
II.Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK), mô hình 3mp hình chiếu
Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc
lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
+GV: Giới thiệu bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

HĐ1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: Cho hóc inh quan sát tranh hình 4.1 và

I. Khối đa diện
- Tranh hình 4.1 ( SGK).

mô hình các khối đa diện và đặt câu hỏi.
GV: Các khối hình học đó được bao bới hình
gì?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong
thực tế.

9


- KL: Khối đa diện được bao bới
các hình đa giác phẳng.


HĐ2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.2 và mô
hình hình hộp chữ nhật sau đó đặt câu hỏi.
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi
các hình gì?
HS: Nghiên cứu, trả lời
GV: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ
nhật có đặc điểm gì?
GV: Đặt vật mẫu hình hộp chữ nhật trong mô
hình 3mp hình chiếu đối diện với người quan
sát.
GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mp
hình chiếu đứng thì hình chiếu đứng là hình
gì?
HS: Trả lời
GV: Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của
hình hộp chữ nhật?
GV: Kích thước của hình chiếu phản ánh
kích thước nào của hình hộp chưc nhật?
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu lên bảng.

HĐ3. Tìm hiểu lăng trụ đều và hình chóp
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.4.

II.Hình hộp chữ nhật

1. Thế nào là hình hộp chữ nhật.
- Hình 4.2

- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6
hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
- Học sinh làm Bảng 4.1 vào vở

III. Lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều
- Hình 4.4

GV: Em hãy cho biết khối đa diện hình 4.4
được bao bởi các hình gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Khối đa diện được xác định bằng các
kích thước nào?
HS: Nghiên cứu trả lời

2. Hình chiếu của hình lăng trụ
đều.
- Hình 4.5

- HS làm Bảng 4.2 vào vở BT

10


HĐ4.Tìm hiểu hình chóp đều

GV: Cho học sinh quan sát hình 4.6 và đặt
câu hỏi

IV. Hình chóp đều
1. Thế nào là hình chóp đều.
- Hình 4.6
- Mặt đáy là một hình đa giác đều
và các mặt bên là các hình tam giác
cân bằng nhau có chung đỉnh.

2.Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 4.7
GV: Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình
gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ntn?
- Chúng thể hiện những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn h/s làm vào vở Bài tập
Bảng 4.3
4. Củng cố:
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
+GV: Dựa vào các phần đã học trên hãy cho biết các khối đa diện được xác định bằng
kích thước nào?
- HS: Trả lời
+GV: Cho H đọc ghi nhớ SGK

5. Hướng dẫn học nhà:
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài

- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 5 ( SGK )
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...............

11


Ngày soạn: 27 tháng 8 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 06 tháng 9 năm 2016
Lớp 8B: ..... tháng 9 năm 2016
Tiết 5
BÀI 5: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I. Mục tiêu cần đạt:
- Mô tả được việc thay đổi hướng chiếu khi vẽ hình chiếu
- Phân tích được hai hình chiếu để vẽ hình chiếu thứ ba
- Biểu diễn được hình chiếu trên bản vẽ, hình dung được hình dạng của vật thể.
- Mô tả đúng hình chiếu các mặt, các cạnh của vật thể.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
1. Đối với giáo viên:
• Mô hình vật thể A, B, C, D
• Nội dung bài thực hành
• Bảng phụ
2. Đối với học sinh:
• Thước kẻ, bút chì, compa, giấy A4 ….
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................

Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
GV ĐVĐ: Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để
từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng
không gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CHÍNH

Hoạt động 1
1. Giới thiệu nội dung và trình tự
GV: Gọi một H lên đọc nội dung bài tiến hành
thực hành
- Đọc nội dung bài thực hành và tìm

12


HS: Giải thích các bước tiến hành:
+ Đọc kĩ nội dung bài thực hành và
kẻ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh
dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.
+ Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh
của một trong các vật thể A, B, C, D.
Hoạt động 2
Nêu cách trình bày bài làm trên khổ A4
Hoạt động 3. Tổ chức thực hành

Hướng dẫn H làm bài và kiểm tra cách
tiến hành thực hành bài tập của Hs

hiểu các bước tiến hành thực hành
- Ghi nội dung tiến hành thực hành vào
vở
2. Cách làm báo cáo thực hành
3. Tổ chức thực hành

Làm bài trên khổ A4
Làm việc cá nhân theo sự hướng dẫn
của GV
4. Tổng kết đánh giá bài thực hành:
- G nhận xét, đánh giá giờ làm bài tập thực hành: Học sinh chuẩn bị chu đáo đồ
dùng thực hành, làm việc nghiêm túc…
- G hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- G thu bài về chấm, có thể chấm một số bài trước lớp để nhận xét kết quả
5. Hướng dẫn học nhà:
- Gv dặn Hs đọc trước bài 6 SGK, và phần có thể em chưa biết.
- Mỗi tổ làm mô hình: Hình trụ, hình nón, hình cầu
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………......……………….
………………………………………………………………………………...
……………………………..
……………………………………………………………............………
……………………………………………………………………………………………
-------------------------------------------------------------------------------------------

13



Ngày soạn: 28 tháng 8 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 08 tháng 9 năm 2016
Lớp 8B: …. tháng 9 năm 2016
Tiết 6
BÀI 6: BÃN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận dạng được các khối tròn xoay thương
gặp
Như hình trụ, hình nón, hình cầu
2. Kỹ năng: Học sinh đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu:
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu thực tế
II.Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Chuẩn bị tranh vẽ các hình của Bài 6 SGK. Mô hình các khối tròn xoay:
Hình trụ, hình nón ,hình cầuCác mẫu vật như: Vỏ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

HĐ1: Tìm hiểu các khối tròn xoay
GV: Cho h/s quan sát tranh và đặt câu hỏi


I.Khối tròn xoay
- Tranh hình 6.2 và mô hình

? Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
HS: Trả lời
GV: Chúng được tạo thành NTN?
HS: Trả lời giáo viên tổng hợp ý kiến rút ra
kết luận.

a. Hình chữ nhật
b. Hình tam giác vuông
c.Nửa hình tròn.

14


HĐ2. Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,
hình nón, hình cầu
GV: em hãy quan sát hình 6.3, hình 6.4, hình
6.5 và hãy cho biết mỗi hình chiếu có hình
dạng NTN?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Mỗi hình chiếu thể hiện kích thước nào
của khối tròn xoay?
HS: Trả lời
GV: Tên gọi của các hình chiếu có hình dạng
gì?
Hs trả lời
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.1
SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài

tập.
GV: Lần lượt vẽ các hình chiếu và bảng 6.2
SGK lên bảng yêu cầu học sinh vẽ và làm bài
tập.

II.Hình chiếu của hình trụ, hình
nón,hình cầu
- Đường kính, chiều cao.
1.Hình trụ
- Hình 6.3 SGK

Hình
chiếu

Hình
dạng

Kích
thước

Đứng

Chữ nhật

d, h

Bằng

Tròn


d

Cạnh
Chữ nhật
GV vẽ lần lượt các hình chiếu và bảng 6.1 SGK
lên bảng, yêu cầu học sinh đối chiếu hình 6.3
2. Hình nón
SGK
Hình chiếu

Hình dạng

d, h

- Hình 6.4 SGK.

Kích thước

Đứng
Bằng
Cạnh
GV: Mỗi hình chiếu có dạng như thế nào? thể
hiện kích thước nào?
Hs qua sát mô hình G đưa ra sau đó nghiên cứu
câu hỏi và lên bảng làm
Gv gọi một H lên bảng làm sau đó gọi H khác
nhận xét
Hs nhận xét và kẻ bảng vào vở
Gv kết luận và yêu cầu học sinh kẻ bảng vào vở


Hình
chiếu

Hình
dạng

Kích
thước

Đứng

Tam giác

d, h

Bằng

Tam giác

d, h

Cạnh

Tròn

d

GV: Để biểu diễn khối tròn xoay ta cần mấy
3. Hình cầu
hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?

- Hình 6.5 SGK.
HS: Trả lời.
Hs qua sát mô hình G đưa ra sau đó nghiên
cứu câu hỏi và lên bảng làm
Hs nhận xét và kẻ bảng vào vở
Gv cho H quan sát mô hình hình cầu
Gv: Hãy nêu tên gọi các hình chiếu? Hình

15


chiếu có dạng hình gì? Nó thể hiện kích thước
nào của khối hình cầu?
Hs đứng tại chỗ trả lời sau đó nhận xét và yêu
cầu H về nhà kẻ, điền bảng vào vở
4. Củng cố:
1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Củng cố bằng cách đặt câu hỏi: Hình trụ được tạo thành như thế nào? Nếu đặt
mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạch, thì hình chiếu đứng và
hình chiếu cạch có hình dạng gì?
Hs trả lời:
GV: Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào? Để
xác định khối tròn xoay cần có các kích thước nào?
Hs thảo luận trả lời
Gv rút ra kết luận: Thường dùng 2 hình chiếu để thể hiện khối tròn xoay( Một hình chiếu
thể hiện đáy tròn. Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao trục quay như phần chú ý
của SGK ). Kích thước của hình trụ và hình nón là đường kính đáy, chiều cao, kích thước
của hình cầu là đường kính của hình cầu.
Hs đọc phần ghi nhớ SGK


5. Hướng dẫn học nhà:
- Về nhà học bài theo câu hỏi trong SGK
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước Bài 7 (SGK) TH đọc bản vẽ các khối tròn xoay.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

16


Ngày soạn: 05 tháng 9 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 13 tháng 9 năm 2016
Lớp 8B: … tháng 9 năm 2016
Tiết 7: BÀI 7
BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Học sinh đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các
khối đa diện, tròn xoay; phát huy được trí tưởng tượng không gian của học sinh.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc thành thạo bản vẽ các khối đa diện, khối tròn xoay.
3. Thái độ: Tạo niềm vui, yêu thích môn học và ham tìm hiểu thực tế cho HS.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK Bài 5, bài 7. Tham khảo tài liệu hình chiếu trục
đo xiên góc cân. Chuẩn bị mô hình vật thể A,B,C,D ( Hình 5.2 SGK).
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................

Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS: Kể tên các khối đa diện thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
Kể tên các khối tròn xoay thường gặp, đặc điểm cấu tạo của các khối đó?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

HĐ1. GV:giới thiệu bài học

I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa…

- Nêu mục tiêu của bài học trình bày nội

17


dung và trình tự tiến hành.

- Vật liệu: Giấy khổ A4, bút chì tẩy,

GV: Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của giấy nháp.
học sinh.

- SGK, vở bài tập.

GV: Chia nhóm

HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bài làm
(Báo cáo thực hành ).
GV: Cho học sinh đọc phần nội dung SGK
bài học.
HĐ3. Tổ chức thực hành

II. Nội dung:
- SGK
III. Các bước tiến hành.
Bài 5.
- Bước1: Đọc nội dung

GV: Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4. - Bước 2: Nêu cách trình bày
- Bước 3: Vẽ lại hình chiếu 1,2,3,4
Vẽ sơ đồ phần hình và phần chữ, khung tên
Và vật thể A,B,C,D sao cho đúng
lên bảng.
vị trí của chúng trên bản vẽ.
GV: Cho học sinh nghiên cứu hình 5.1 và 5.2
rồi điền ( x ) vào bảng 5.1 để tỏ rõ sự tương
ứng giữa các bản vẽ và các vật thể.
GV: Hướng dẫn vẽ
- Kẻ khung cách mép giấy 10mm.
- Tuỳ vào vật thể mà bố trí sao cho cân đối
- Hoàn thành bảng 7.1 và 7.2

với tờ giấy.
- Vẽ khung tên góc dưới phía bên phải bản
vẽ.
HĐ4.Tổng kết đánh giá giờ thực hành:

- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh,
cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc.

IV. Tổng kết đánh giá:

- GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài
làm của mình dựa theo mục tiêu bài học
4. Củng cố:
- GV tổng kết, đánh giá bài thực hành, nhận xét cách làm bài, ý thức chuẩn bị đồ
dùng và thực hành trên lớp
5. Hướng dẫnHS tự học ở nhà:
- Về nhà học bài và làm bài 7 thực hành SGK; tập quan sát các khối hình học

18


- Đọc và xem trước bài Bài 8 SGK Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
---------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 06 tháng 9 năm 2016
Ngày giảng : Lớp 8A: 15 tháng 9 năm 2016
Lớp 8B: ..... tháng 9 năm 2016
Tiết 8
Bài 8-9: KHÁI NIỆM HÌNH CẮT - BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết
2. Kỹ năng:
- Học sinh hiểu được hình cắt của vật thể.
- Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
3. Thái độ: yêu thích bộ môn
II.Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Nghiên cưu SGK bài 8.
Vật mẫu: Quả cam và mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rỗng ) được cắt làm hai, tấm
nhựa trong được dùng làm mặt phẳng cắt.
2. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
Lớp 8B: ....../.......,vắng...........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:

19


3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về hình
cắt:

Nội dung chính
I.Khái niệm về hình cắt.
- Để biểu diễn một cách rõ ràng các bộ
phận bên trong bị che khuất của vật thể

trên bản vẽ kỹ thuật thường dùng phương
pháp hình cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể, phần vật thể bị
MP cắt, cắt qua được kẻ gạch gạch

GV: Giới thiệu vật thể rồi đặt câu hỏi;
Khi học về thực vật, động vật…
muốn thấy rõ cấu tạo bên trong
của hoa, quả, các bộ phận bên
trong của cơ thể người…ta làm
ntn?
HS: Trả lời
GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và
dùng để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Tại sao phải cắt vật thể?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu nội dung của bản vẽ
chi tiết.
GV: Nêu rõ trong sản xuất để làm ra
một chiếc máy, trước hết phải tiến
hành chế tạo các chi tiết của chiếc
máy…
Khi chế tạo phải căn cứ vào bản vẽ
chi tiết
GV: Cho học sinh quan sát hình 9.1
rồi đặt câu hỏi.
GV: Trên bản hình 9.1 gồm những
hình biểu diễn nào?

HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ hình9.1 thể hiện
những kích thước nào?
HS: Trả lời
GV: Trên bản vẽ có những yêu cầu kỹ
thuật nào?
HS: Trả lời

II. Nội dung của bản vẽ chi tiết.

a.hình biểu diễn.
- Hình cắt (hc đứng) và hình chiếu cạnh
hai hình đó biểu diễn hình dạng bên trong
và bên ngoài của ống lót.
b.Kích thước:
- Đường kính ngoài,đường kính trong,

20


GV: Khung tên của bản vẽ thể hiện
những gì?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi
tiết.
GV: Cùng học sinh đọc bản vẽ ống lót
GV: Trình bày cách đọc bản vẽ chi
tiết.

chiều dài…

c.Yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công sử lý bề mặt
d. Khung tên.
- Tên chi tiết máy, vật liệu, tỷ lệ, ký hiệu.
IV. Đọc bản vẽ chi tiết.
1.Khung tên.
2.Hình biểu diễn.
3.Kích thước.
4.Yêu cầu kỹ thuật
5.Tổng hợp.

4.Củng cố:
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
- Thế nào là bản vẽ chi tiết? Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Về nhà học bài và làm bài theo câu hỏi, phần ghi nhớ SGK
- Đọc và xem trước bài 11 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

21


Ngày soan: 10/9/2011
Ngày giảng:
8A:.......................

8B:.......................

Tiết 10

Bài 11. BIỂU DIỄN REN

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh nhận được ren trên bản vẽ chi tiết
- Biết được quy ước ren
- Nhận biết được một số loại ren thông thường.
2. Kỹ năng: Học sinh đọc được các bước ren.
3. Thái độ: hình thành cho HS ý thức nắm bắt quy trình công nghệ
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Nghiên cứu SGK bài 11 tranh hình 11.1,11.2,11.3,11.4,11.5,11.6. Vật mẫu:
đai ốc trục xe đạp, ren trái, ren phải.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị
III. Tiến trình bài dạy:
I. Ôn định tổ chức: (1phút)
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
HĐ1.Tìm hiểu chi tiết có ren.
GV: Cho học sinh quan sát tranh hình 11.1 rồi
đặt câu hỏi.
GV: Em hãy nêu công dụng của các chi tiết
ren trên hình 11.1.
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu quy ước vẽ ren.
GV: Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren

đều được vẽ theo cùng một quy ước.
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu và hình
11.2.
GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đường chân
ren, đỉnh ren, giới hạn ren và đường kính
ngoài, đường kính trong.
HS: Lên bảng chỉ.
GV: Cho học sinh đối chiếu hình 11.3.
GV: Cho học sinh quan sát vật mẫu và tranh

22

Nội dung
I. Chi tiết có ren.
- Tranh hình 11.1 (SGK).

II. Quy ước vẽ ren.
1.Ren ngoài ( Ren trục ).
- Ren ngoài là ren được hình
thành ở mặt ngoài của chi tiết.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh


hình 11.4 đối chiếu hình 11.5.
HS: Điền các cụm từ thích hợp vào mệnh đề
SGK.

GV: Đường kẻ gạch gạch được kẻ đến đỉnh
ren.
GV: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh bị che
khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét
gì?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận

2.Ren lỗ ( Ren trong ).
- Ren trong là ren được hình thành
ở mặt trong của lỗ.
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
+ Nét liền đậm.
+ Nét liền mảnh
3.Ren bị che khuất.
- Vậy khi vẽ ren bị che khuất thì
các đường đỉnh ren, chân ren và
đường giới hạn ren đều được vẽ
bằng nét đứt.

4. Củng cố.
- GV: Yêu cầu 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- GV:Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập và trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 10, 12 SGK chuẩn bị dụng cụ: Thước, bút
chì, vật liệu… để giờ sau thực hành. Bài 10, 12
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………….

Ngày soan: /9/2011

ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN

23

Tiết 11


Ngày giảng:
8A:.......................
8B:.......................

CÓ HÌNH CẮT
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ REN

I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh biết được nội dung của bản vẽ chi tiết đơn
giản có hình cắt và có ren
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức vào đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản có ren và
có hình cắt

3. Thái độ: Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ có tác phong làm việc theo
quy trình.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Nghiên cứu SGK bài 10,12
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học chuẩn bị
+ Dụng cụ: Thước, êke, compa…
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp…
III. Tiến trình bài dạy:
I. Ôn định tổ chức: (1phút)
Sĩ số: Lớp 8A: ....../.......,vắng...........................................................................
2.Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3. Giảng bài mới
Hoạt động của GV và HS
GV: Giới thiệu bài học.
GV: Nêu rõ mục tiêu cần đạt được của bài 10
trình bày nội dung, trình tự tiến hành
HĐ1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu

Nội dung

I.Chuẩn bị.
- SGK

HĐ2.Tìm hiểu cách trình bày bào cáo.
II.Nội dung.
GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết vòng đai
( hình 10.1). và ghi nội dung cần hiểu vào mẫu - SGK
như bảng 9.1.

HS: Đọc hiểu phần nội dung thực hành

HĐ3.Tổ chức thực hành.
III. Các bước tiến hành.
HS: Làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Gồm 5 bước.
GV: Hướng dẫn HS đọc theo quy trình
+ Đọc khung tên.

24


GV: Đọc qua một lần rồi gọi từng em lên đọc.
HS: Làm bản thu hoạch.

+ Đọc hình biểu diễn.
+ Đọc kích thước.
+ Đọc phần yêu cầu kỹ thuật.
+ Tổng hợp.

4. Củng cố
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị của HS
- GV: Nhận xét tiết làm bài thực hành.
- GV: Thu bài về nhà chấm, tiết học sau trả bài, nhận xét đánh giá kết quả.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Về nhà tự đánh giá bài làm theo mục tiêu bài học
- Thực hành đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren ở bài 12
- Xem trước bài bản vẽ lắp
V. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………….

Ngày soan: /9/2011
Ngày giảng:
8A:.......................
8B:.......................

Tiết 12

BÀI 13. BẢN VẼ LẮP

25


×