Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 31 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.87 KB, 31 trang )

Tuaàn 31
THỨ
Hai
19/4

Ba
20/4


21/4

Năm
22/4

Sáu
23/4

(Từ ngày 19 / 4 đến ngày 23/ 4/2010)

TIẾT
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức

TÊN BÀI GIẢNG
Bác sĩ Y- éc- xanh
Bác sĩ Y- éc- xanh
Nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (tt)


Tập đọc
Toán
Chính tả
Thủ công
TNXH

Bài hát trồng cây
Luyện tập
Nghe - viết:Bác sĩ Y- éc- xanh
Làm quạt giấy tròn
Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời

Thể dục
Toán
LT&C
Mĩ thuật

Giáo viên chuyên
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Từ ngữ các nước. Dấu phẩy
Vẽ tranh: Đề tài các con vật

Tập viết
Toán
Chính tả
ÂN
TN & XH

Ôn chữ hoa V
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (tt)

Nhớ- viết: Bài hát trồng cây
Giáo viên chuyên
Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất

TD
Toán
TLV
HĐTT

Giáo viên chuyên
Luyện tập
Thảo luận về môi trường
Sinh hoạt lớp

GV: Lê Thị Phú


Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
BÁC SĨ Y - ÉC - XANH
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A/-TẬP ĐỌC
 Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật.
 Hiểu nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh (sống
để yêu thương và giúp đỡ đồng loại); nói lên sự gắn bó của
Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói
chung. (trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN.
 Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời

của bà khách, dựa theo tranh minh họa.
 HS khá giỏi biết kể lại câu chuyện theo lời của bà khách.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 Tranh minh họa truyện phóng to.
 Bảng phụ viết sẳn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TẬP ĐỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 Học - Học sinh theo dõi.
sinh đọc bài Một mái nhà
chung và trả lời câu hỏi .
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài. Học sinh
quan sát tranh và miêu tả.
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn
luyện HS đọc.
a) Giáo viên đọc diễn cảm
toàn bài.
b) Giáo viên hướng dẫn Học - Mỗi HS đọc 2 câu nối tiếp cho
sinh luyện đọc kết hợp giải đến hết bài.
nghóa từ
- Mỗi HS đọc 1 đoạn trong bài
- Học sinh đọc nối tiếp từng
câu
- Luyện đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm đôi
- Học sinh nối tiếp nhau đọc - Cả lớp đọc đồng thanh.
từng đoạn kết hợp giải nghóa

từ.
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Học sinh đọc thầm và trả lời
- Cả lớp đọc đồng thanh câu hỏi.
phần cuối bài
- Vì ngưỡng mộ, vì tò mò muốn
3/ Hoạt động 2: Hướng dẫn biết vì sao bác só Y-éc-xanh chọn
học sinh tìm hiểu nội dung cuộc sống nơi góc biển chân
bài.
trời để nghiên cứu bệnh nhiệt
- Học sinh đọc thầm và trả đới.

GV: Lê Thị Phú


lời câu hỏi
+ Vì sao bà khách ao ước - Bà khách tưởng tượng nhà bác
được gặp bác só Y-éc-xanh ?
học Y-éc-xanh là người ăn mặc
sang trọng, dáng điệu quý phái.
Trong thực tế, ông mặc bộ quần
+
Em thử đoán xem bà áo ka ki cũ không là ủi trông
khách tưởng tượng nhà bác như người khách đi tàu ngồi toa
học Y-éc-xanh là người như hạng ba – toa tàu dành cho người
thế nào. Trong thực tế, vò ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí
bác só có khác gì so với trí ẩn của ông làm bà chú ý.
tưởng tượng của bà?
- Vì bà thấy Y-éc-xanh không có
ý đònh trở về Pháp.

- “Tôi là người Pháp. Mãi mãi
tôi là công dân Pháp. Người ta
+Vì sao bà khách nghó là Y- không thể nào sống mà không
éc-xanh quên nước Pháp?
có Tổ quốc.”
+ Những câu nào nói lên Ông muốn ở lại để giúp người
lòng yêu nước của bác só Y- dân Việt Nam đấu tranh chống
éc-xanh ?
bệnh tật./ Ông muốn thực hiện
lẽ sống của mình: để yêu thương
+ Bác só Y-éc-xanh là người và giúp đỡ đồng loại./ Ông
yêu nước nhưng ông vẫn nghiên cứu các bệnh nhiệt đới,
quyết đònh ở lại Nha Trang. Vì ở Nha Trang ông mới có thực tế
sao?
để nghiên cứu./ Ông yêu mến
phong cảnh và đất nước Việt
Nam
-3 nhóm đọc. Cả lớp theo dõi và
4/Hoạt đông 3 :Luyện đọc nhận xét.
lại.
- 3 nhóm Học sinh đọc phân
vai, (thi đọc phân vai)
KỂ CHUYỆN
5/ Hoạt động 4 : Giáo viên
nêu nhiệm vụ.
- Học sinh quan sát lần lượt
từng tranh trong SGK và nêu - 4 Học sinh kể 4 đoạn. Cả lớp
nội dung từng tranh .
theo dõi nhận xét bình chọn
- 4 Học sinh tiếp nối nhau kể 4 người đọc hay nhất.

đoạn của câu chuyện theo
tranh.
- Cả lớp nhân xét, bổ sung
lời kể của mỗi bạn; bình - 2 HS kể
chọn người kể hay hấp dẫn
nhất .
- HS khá, giỏi kể lại câu
chuyện theo lời của bà
khách

GV: Lê Thị Phú


6/ Hoạt đông 5 : Củng cố
dặn dò
- Câu chuyện này giúp các
em hiểu điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu
chuyên cho bạn bè, người
thân nghe.

Toán:
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT
CHỮ SỐ
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có
một chữ số. (có nhớ không quá hai lần và nhớ không liên
tiếp).
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập + 2 học sinh lên bảng làm bài.
2,3/160
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nhận xét và cho điểm học
sinh.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
thực hiện phép nhân số có
năm chữ số cho số có một
chữ số.
+ 2 Học sinh lên bảng đặt tính,
a) Phép nhân : 14237 × 3
Lớp đặt tính vào giấy nháp, sau
+ Dựa vào cách đặt tính đó nhận xét cách đặt tính trên
phép nhân số có bốn chữ bảng của bạn.
số cho số có một chữ số,
hãy đặt tính để thực hiện
phép nhân 14273 × 3.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó
* 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
để thực hiện phép tính trên.
* 3 nhân 7 bằng 21, viết 1
×14273
Sau đó yêu cầu học sinh nêu
nhớ 2.

cách tính của mình.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2
3
bằng 8, viết 8.
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2
42819 nhớ 1.
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1
+ Chốt lại cách hướng dẫn
bằng 4, viết 4.

GV: Lê Thị Phú


như SGK.
Hoạt động 2: Luyện tập
Thực hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm
bài. Sau đó yêu cầu từng
học sinh trình bày cách tính
của mình trước lớp.
+ Giáo viên nhận xét và cho
điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Các số cần điền vào ô
trống là những số như thế
nào?
+ Muốn tìm tích của hai số ta
làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.

+ Chữa bài và cho điểm học
sinh.
Thừa
số
Thừa
số
Tích

Vậy 14273 × 3 = 42819
+ 2 học sinh lên bảng
cả lớp làm vào vở
Lần lượt từng em trình
của mình trước lớp.
mẫu).

làm bài,
bài tập.
bày bài
(như bài

+ Là tích của hai số cùng cột
với ô trống.
+ Ta thực hiện phép nhân giữa hai
thừa số với nhau.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài,
cả lớp làm vào vở bài tập.

19091

13070


10709

5

6

7

95455
78420
74963
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh đọc đề toán, + 1 Học sinh đọc đề bài toán và
yêu cầu học sinh tóm tắt đề lên bảng làm bài, cả lớp làm
toán và làm bài.
vào vở bài tập.
Tóm tắt
27150 kg
Bài giải:
Lần đầu:
Số ki-lô-gam thóc được chuyển
Lần sau:
lần sau là:
27150 × 2 = 54300 (kg)
? kg
Số ki-lô-gam thóc cả hai lần
chuyển được là:
27150 + 54300 = 81450 (kg)
Đáp số: 81450 kg.

3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh tích cực tham gia
xây dựng bài, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập
và chuẩn bò bài sau.

Đạo đức:
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T2)
Tiết 2
Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra.
* Mục tiêu: đã soạn ở tiết 1

GV: Lê Thị Phú


* Cách tiến hành:
1/ GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo những vấn đề
sau:
+ Hãy kể tên loại cây trồng mà em biết.
+ Các cây trrồng được chăm sóc như thế nào?
+ Hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết.
+ Các vật nuôi đó được chăm sóc như thế nào?
+ Em đã tham gia vào các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật
nuôi như thế nào?
2/ Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả điều tra. Các
nhóm khác trao đổi bổ sung.
3/ GV nhận xét việc trình bày của các nhóm và khen ngợi HS
đã quan tâm đến tình hình cây trồng, vật nuôi ở gia đình và
đòa phương.
* Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và
bảo vệ cây trồng vật nuôi; thực hiện quyền được bày tỏ ý

kiến, được tham gia của trẻ em.
Hoạt động 2: Đóng vai
* Cách tiến hành:
1/ GV chia nhóm và Y/C các nhóm đóng vai theo một trong các
tình huống sau:
a) Tình huống 1: Tuấn Anh đònh tưới cây nhưng Hùng cản: Có
phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới.
Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì?
b) Tình huống 2:Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bò vỡ,
nước chảy ào ào.
Nếu là Dương, em sẽ làm gì?
c) Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn.
Nếu là Nga, em sẽ làm gì?
d) Tình huống 4: Chính rủ Hải đi học tắt qua thảm cỏ ở công
viên cho gần.
Nếu là Hải, em sẽ làm gì?
2/ HS thảo luận và chuẩn bò đóng vai.
3/ Từng nhóm lên đóng vai. ả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
4/ GV nêu kết luận
* Hoạt động 3: HS vẽ tranh, hát, đọc thơ, kể chuyện về việc
chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* Hoạt động 4:Trò chơi Ai nhanh, ai đúng
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật
nuôi
* Cách tiến hành:
1/ GV chia nhóm và phổ biến luật chơi
Việc
làm Việc không Việc
làm Việc không
cần

thiết nên làm đối cần
thiết nên làm đối
để
chăm với
cây để
chăm với
vật
sóc, bảo vệ trồng
sóc, bảo vệ nuôi
cây trồng
vật nuôi

GV: Lê Thị Phú


2/ Các nhóm HS thực hiên trò chơi.
3/ Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả thi của các nhóm.
4/ GV tổng kết, khen các nhóm khá nhất.
Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc
sống của con người. Vì vây, em cần biết bảo vệ, chăm sóc cây
trồng, vật nuôi.

Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Biết ngắt đúng nhòp khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
 Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và
hạnh phúc . Mọi người hãy hăng hái trồng cây. (trả lời được

các CH trong SGK; thuộc bài thơ)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 Tranh minh họa bài đoc trong SGK .
 Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A /Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 3 Học - Học sinh theo dõi
sinh mỗi Học sinh kể 3 đoạn
câu chuyện Bác só Y-éc-xanh
theo lời của bà khách, trả
lời câu hỏi về nội dung bài
học .
- Học sinh theo dõi
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS
cách đọc.
1/ Giới thiệu bài :
2/ Luyện đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm - Mỗi Học sinh đọc 2 dòng thơ nối
bài thơ .
tiếp cho đến hết bài .
- Giáo viên hướng dẫn Học - Mỗi Học sinh đọc một khổ thơ
sinh đọc kết hợp giải nghóa lần lượt nối tiếp nhau đọc đến
từ.
hết bài .
- Đọc từng dòng thơ.
- Học sinh đọc theo nhóm
- Học sinh nối tiếp đọc từng
dòng thơ.

- HS đọc đồng thanh.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Đọc từng khổ thơ trong
nhóm
- Lần lượt từng Học sinh tiếp - 1 Học sinh đọc to bài thơ cả lớp
nôi nhau đọc từng khổ thơ theo dõi

GV: Lê Thị Phú


trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả
bài thơ. giọng nhẹ nhàng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
Học sinh tìm hiểu nội dung
bài
- 1 Học sinh đọc thành tiếng
bài thơ, Cả lớp đọc thầm.
- Cây xanh mang lại lợi ích gì
cho con người?

+ Tiếng hót mê say của các
loài chim trên vòm cây
+ Ngọn gió mát làm rung cành
cây, hoa lá
+ Bóng mát trong vòm cây
làm con người quên nắng xa,
đường dài
+ Hạnh phúc được mong chờ
cây lớn lên từng ngày.

- Hạnh phúc của người trồng
cây là được mong chờ cây lớn,
được chứng kiến cây lớn lên
hằng ngày.
- Các từ ngữ được lặp đi lặp lại
- Hạnh phúc của người trồng trong bài thơ là Ai trồng cây /
Người đó có … và Em trồng cây.
cây là gì ?
Việc lặp đi lặp lại của các từ
ngữ này giống như điệp khúc
- Tìm những từ ngữ được lặp của một bài hát làm cho người
lại trong bài thơ - Nêu tác đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn
mạnh ý khuyến khích mọi người
dụng của chúng .
hăng hái trồng cây.

Hoạt động 3: Hướng dẫn
học sinh học thuộc lòng bài
thơ.
- Giáo viên Hướng dẫn HS
HTL bài thơ.
- Học sinh thi học thuộc bài thơ
- Thi đọc thuộc khổ thơ theo
hình thức hái hoa.
- 3 Học sinh thi đọc thuộc lòng
bài thơ .

- Học sinh lên bốc thăm và đọc
cả theo dõi
- 3 Học sinh thi đọc thuộc lòng bài

thơ. Cả lớp nhận xét và bình
chọn ai đọc hay nhất.

- Giáo viên nhận xét và cho
điểm .
Hoạt động 4: Củng cố dặn
dò.
- Giáo viên nhận xét tiết
học.

Toán:
LUYỆN TẬP
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết nhân số có năm chữ số cho số có một chữ số.

GV: Lê Thị Phú


Biết tính nhẩm, tính giá trò của biểu thức.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3b, bài 4
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập + 2 học sinh lên bảng làm bài.
1,2/161
2. Bài mới:
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn

luyện tập.
+ Đặt tính rồi tính
Bài tập 1
+ 1 Học sinh trả lời, lớp theo dõi
+ Đề bài Y/C làm gì?
và nhận xét.
+ Hãy nêu cách đặt tính để
thực hiện nhân số có năm + 2 học sinh lên bảng làm bài,
chữ số cho số có một chữ sau đó từng học sinh nêu rõ
số.
cách thực hiện phép nhân của
+ Yêu cầu học sinh tự làm mình.
bài.
+ Cả lớp làm vào vở bài tập.


+ Bài toán yêu cầu tìm số lít
+ Chữa bài và cho điểm học dầu còn lại.
sinh.
+ Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
Bài tập 2.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta + 1 học sinh lên bảng làm bài,
làm gì?
cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Để tính được số lít dầu còn
Bài giải:
lại trong kho, chúng ta cần
Số lít dầu đã lấy ra là:
làm gì?
10715 × 3 = 32145 (lít)

+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Số lít dầu còn lại là:
63150 – 32145 = 31005 (lít)
Tóm tắt:
Đáp số : 31005 lít.

: 63150 lít.
Lấy
: 3 lần
Mỗi lần : 10715 lít.
+ Tính giá trò của biểu thức.
Còn lại : ... ? lít.
+ Chúng ta thực hiện theo thứ tự
nhân, chia trước; cộng trừ sau.
+ Giáo viên nhận xét và cho + 2 học sinh lên bảng làm bài,
điểm.
mỗi học sinh tính giá trò một
Bài tập 3b
biểu thức, cả lớp làm vào vở
+ Bài toán yêu cầu chúng ta bài tập.
làm gì?
b) 26742 + 14031 × 5 = 26742 +
Một biểu thức có cả dấu 70155
nhân, chia, cộng, trừ chúng ta
= 96897
sẽ thực hiện tính theo thứ tự
81025 - 72426 × 6 = 81025 - 72426
nào?
= 8599
+ Yêu cầu học sinh làm bài.


GV: Lê Thị Phú


+ Gọi học sinh nhận xét bài + Học sinh nhân nhẩm và báo
trên bảng của bạn, sau đó cáo kết quả: 33000.
chữa bài và cho điểm học
sinh.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài,
Bài tập 4.
cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Viết lên bảng : 11000 × 3 + Học sinh lớp theo dõi và nhận
và yêu cầu học sinh cả lớp xét.
thực hiện nhân nhẩm.
+ Hướng dẫn học sinh cả lớp
thực hiện như sách GK giới
thiệu.
+ Yêu cầu học sinh tự làm
bài.
+ Yêu cầu 8 học sinh tiếp nối
nhau nhân nhẩm từng con tính
trước lớp.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
chéo bài của nhau.
.Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò
+ Tổng kết giờ học, tuyên
dương những học sinh tích cực
tham gia xây dựng bài, dặn
dò học sinh về nhà làm bài

vào vở bài tập

Chính tả:
Nghe - viết: BÁC SĨ Y - ÉC - XANH

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Làm đúng BT 2b
II/ CHUẨN BỊ:
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT 2b
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ :
- Hát
- GV cho học sinh viết các từ đã học
trong bài trước: bạc phếch, con rết, kết - Học sinh lên bảng viết,
hoa, mũi hếch.
cả lớp viết vào bảng
* Bài mới :
con
* Giới thiệu bài : GV nêu MĐ/YC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết
chính tả 1 lần.
- Học sinh nghe Giáo viên


GV: Lê Thị Phú


Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm
nội dung nhận xét bài sẽ viết chính
tả.
+ Vì sao bác só Y-éc-xanh là người Pháp
nhưng lại ở Nha Trang?

đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Bác só Y-éc-xanh là
người Pháp nhưng lại ở
Nha Trang vì ông coi trái
đất này là ngôi nhà
chung. Những đứa con
trong nhà phải biết
thương yêu, giúp đỡ lẫn
nhau. Ông quyết đònh ở
lại Nha Trang để nghiên
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết cứu những bệnh nhiệt
một vài tiếng khó, dễ viết sai: giúp đới.
đỡ, bổn phận, rộng mở, Y-éc-xanh
- Học sinh viết vào bảng
Đọc cho học sinh viết
con
- Giáo viên đọc thong thả từng câu,
từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.

- HS chép bài chính tả
Chấm, chữa bài
vào vở
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa
bài.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập chính tả.
- Học sinh sửa bài
Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu - Đặt trên những chữ in
cầu
đậm dấu hỏi hoặc dấu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
ngã. Giải câu đố:
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập
nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Giọt gì từ biển, từ sông
Bay lên lơ lửng mênh mông lưng trời
Cõi tiên thơ thẩn rong chơi
Gặp miền giá rét lại rơi xuống
trần.
Là giọt nước mưa
*Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-

Thủ công:
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN

A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn
một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.

GV: Lê Thị Phú


Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng,
phẳng, đều nhau. Quạt tròn.
B/ CHUẨN BỊ:
GV : mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công có kích
thước đủ lớn để học sinh quan sát
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn
- Kéo, thủ công, bút chì, sợi chỉ, hồ dán.
- HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn có sản
phẩm đẹp.
* Bài mới:
Giới thiệu bài: Làm quạt giấy
tròn
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét
Mục tiêu: giúp học sinh biết - Học sinh quan sát
cách làm quạt giấy tròn

- Giáo viên giới thiệu cho học sinh
quạt mẫu và các bộ phận làm
quạt tròn, giới thiệu: đây là mẫu
quạt giấy tròn.
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học
sinh quan sát và nhận xét:
+
Nếp gấp, cách gấp và
buộc chỉ giống cách làm quạt
giấy đã học ở lớp 1.
+ Điểm khác là quạt giấy hình
tròn và có cán để cầm.
+ Để gấp được quạt giấy tròn
cần dán nối hai tờ giấy thủ công
theo chiều rộng.
- Nêu tác dụng của quạt giấy tròn
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng
dẫn mẫu
- Giáo viên treo tranh quy trình làm
quạt giấy tròn lên bảng.
Bước 1: cắt giấy.
- Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ
giấy thủ công có chiều dài 24 ô,
chiều rộng 16 ô để gấp quạt.
- Cắt hai tờ giấy hình chữ nhật
cùng màu có chiều dài 16 ô,
chiều rộng 12 ô để làm cán quạt.
Bước 2: gấp, dán quạt.

GV: Lê Thị Phú



Đặt một tờ giấy thủ công hình
chữ nhật thứ nhất lên bàn, mặt
kẻ ô ở phía trên và gấp các nếp
gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng
tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp
đôi để lấy dấu giữa.
- Gấp tờ giấy hình chữ nhật thứ
hai giống như gấp tờ giấy hình chữ
nhật thứ nhất
- Để mặt màu của hai tờ giấy hình
chữ nhật vừa gấp ở cùng một
phía, bôi hồ và dán mép hai tờ
giấy đã gấp vào với nhau. Dùng
chỉ buột chặt vào nếp gấp giữa
và bôi hồ lên mép gấp trong
cùng, ép chặt.
Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn
chỉnh quạt
- Lấy từng tờ giấy làm cán quạt - HS nêu lại các bước gấp
gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp
gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ
giấy.
- Bôi hồ vào mép cuối và dán lại
để được cán quạt.
- Bôi hồ vào 2 mép ngoài cùng
của quạt và nửa cán quạt. Sau đó
lần lượt dán ép hai cán quạt vào
hai mép ngoài cùng của quạt.

- Chú ý: dán hai đầu cán quạt
cách chỗ buộc chỉ nửa ô và ép
lâu hơn cho hồ khô.
- Mở hai cán quạt theo chiều mũi
tên để hai cán quạt ép vào nhau,
được chiếc quạt giấy tròn
- Giáo viên tóm tắt lại các bước
làm quạt giấy tròn
- Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh
nhắc lại các bước gấp và làm
quạt giấy tròn .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thực hành tập gấp quạt giấy tròn
theo nhóm.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho
những học sinh đan chưa đúng, giúp
đỡ những em còn lúng túng.
- Tổ chức trình bày sản phẩm,
chọn sản phẩm đẹp để tuyên
dương.
-

GV: Lê Thị Phú


Giáo viên đánh giá kết quả thực
hành của học sinh.
Hoạt động 3 : củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc
lại các bước để thực hiện xếp

một cái quạt giấy tròn.
-

Tự nhiên & Xã hội:
TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT
TRỜI
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được vò trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: từ Mặt Trời ra
xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ có Trái Đất là
hành tinh có sự sống.
B/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : các hình trang 116, 117 trong SGK.
Học sinh : SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài cũ: Sự chuyển động của Trái
Đất
- Trái Đất tham gia đồng thời mấy
chuyển động? Đó là những chuyển

GV: Lê Thị Phú


động nào ?
- Nhận xét về hướng chuyển động
của Trái Đất quanh mình nó và chuyển
động quanh Mặt Trời (cùng hướng và
đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn

từ cực Bắc xuống)
* Các hoạt động :
* Giới thiệu bài: Trái Đất là một
hành tinh trong hệ Mặt trời
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu
về hệ Mặt Trời
- Nhận biết được vò trí của Trái Đất
trong hệ Mặt Trời
Cách tiến hành :
- Giáo viên giảng cho học sinh biết:
Hành tinh là thiên thể chuyển động
quanh Mặt Trời
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1
trong SGK trang 116 và trả lời với bạn
các câu hỏi sau:
+ Quan sát hình 1, em hãy mô tả những
gì em thấy trong hệ Mặt Trời ? Trong hệ
Mặt Trời có mấy hành tinh ?
+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là
hành tinh thứ mấy?

-Học sinh quan sát
- Quan sát hình 1 em thấy
hệ Mặt Trời có 9 hành
tinh.
- Từ Mặt Trời ra xa dần,
Trái Đất là hành tinh
thứ 3
- Trái Đất được gọi là

một hành tinh của hệ
Mặt Trời vì Trái Đất quay
xung quanh Mặt Trời

+ Tại sao Trái Đất được gọi là một
hành tinh của hệ Mặt Trời?
Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9
hành tinh, chúng chuyển động không
ngừng quanh Mặt Trời và cùng với
Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
*Hoạt động 2: thảo luận nhóm
Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời,
Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn
xanh, sạch và đẹp
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm,
cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK
thảo luận các câu hỏi sau:
+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào
có sự sống ? Nêu ví dụ
- Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái
Đất luôn xanh, sạch và đẹp ?

GV: Lê Thị Phú

Học sinh thảo luận
nhóm và ghi kết quả ra
giấy.
- Trong

hệ Mặt Trời,
hành tinh có sự sống là
Trái Đất.
- Giữ vệ sinh môi trường
chung; không xả rác bừa
bãi; tuyên truyền cho mọi
người có ý thức bảo
vệ môi trường Trái
Đất…
- Đại
diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe
-


và bổ sung.
Giáo viên yêu cầu đại diện các
nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái
Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ
cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp,
chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo
vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi
quy đònh; giữ vệ sinh môi trường xung
quanh…
Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: Bài 62: Mặt trăng là vệ tinh
của Trái Đất.
-

Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Toán:
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ
MỘT CHỮ SỐ

A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với
trường hợp có một lượt chia có dư và là phép chia hết.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3
B/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài + 2 học sinh lên bảng làm bài,
tập 1,2/162
mỗi học sinh làm 1 bài.
+ Nhận xét và cho điểm + Lớp theo dõi và nhận xét.
học sinh.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu
2. Bài mới:
bài.
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
thực hiện phép chia số có
năm chữ số cho số có
một chữ số :

+ 1 học sinh lên bảng thực hiện
a) Phép chia: 37648 : 4
đặt tính, học sinh lớp thực hiện
+ Viết lên bảng phép chia đặt tính vào giấy nháp.
37648 : 4 = ? và yêu cầu
học sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó
để thực hiện phép tính trên
và nêu rõ cách thực hiện
tính của mình.
37648
4
16
9412
04
08
0

GV: Lê Thị Phú

* 37 chia 4 được 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 37
trừ 36 bằng 1.
* Hạ 6; 16 chia 4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng
16; 16 trừ 16 bằng 0.
* Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4;


4 trừ 4 bằng 0.
* Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8;
8 trừ 8 bằng 0.

Vậy : 37648 : 4 = 9412
* Hoạt động 2: Luyện tập
.
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương + 3 học sinh lên bảng làm
tự như bài mẫu.
bài, cả lớp làm vào vở bài
+ Giáo viên nhận xét và cho tập.
điểm.
Bài tập 2.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Số kg xi măng còn lại sau
+ Để tính được số kg xi măng khi bán.
còn lại chúng ta phải biết gì? + Phải biết số kg cửa hàng
đã bán.
+ Học sinh làm bài
+ 1 học sinh lên bảng làm
bài, cả lớp làm vào vở bài
tập.
Tóm tắt

Đã bán

36550 kg
còn lại: ? kg

Bài tập 3:
- HS nêu Y/C
- Y/C HS nhắc lại quy tắc và
thực hiện tính giá trò của

biểu thức theo quy tắc

- GV và cả lớp nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

Bài giải:
Số ki-lô-gam xi măng đã
bán:
36550 : 5 = 7310 (kg)
Số ki-lô-gam còn lại:
36550 – 7310 = 29240 (kg)
Đáp số : 29240 kg.
- Tính giá trò của biểu thức
- 2 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở
a) 69218 - 26736 : 3 = 69218 8912
= 60306
30507 + 27876 :3 = 30507 +
9292
= 39799
b) (35281 +51645) :2 = 86926 : 2
= 43463
(45405 -8221) : 4 = 37184 : 4
= 9296

Luyện từ & câu:
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY

A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:


- Kể được một và nước mà em biết (BT1)
- Viết được tên các nước vừa kể (BT2)
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
- Bản đồ thế giới
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

GV: Lê Thị Phú


Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Ôn cách đặt và trả lời câu
hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập
1, 2
2. Bài mới :
*Giới thiệu bài : GV nêu MĐ/YC của tiết
học
* Hoạt động 1: Từ ngữ về các nước.
- Viết tên các nước
Bài tập 1
mà em biết:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh quan sát và
- Giáo viên treo bản đồ thế giới

đọc tên
- Gọi học sinh quan sát bản đồ thế giới
và tìm tên các nước trên bản đồ.
- Học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Lào,
Cam-pu-chia,
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In- Nhận xét
đô-nê-xi-a,
Mi-an-ma,
Phi-líp-pin, Xin-ga-po, Brunây, Anh, Pháp, Ai
Cập, Nam Phi
* Bài tập 2:
- Cho HS nêu Y/C của bài tập
- HS nêu Y/C
- Y/C HS làm bài
- HS làm bài cá nhân
- GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp, - 3 nhóm HS làm bài
cho 3 nhóm HS lên làm bài theo cách tiếp - Đại diện mỗi nhóm
sức.
đọc kết quả
- GV và cả lớp nhận xét, viết bổ sung
tên một số nước
* Hoạt động 2: Dấu phẩy
- Đặt dấu phẩy vào
* Bài tập 3
chỗ thích hợp trong
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
những câu sau:

- Học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
a) Bằng những động tác thành thạo ,
chỉ trong phút chốc , ba cậu bé đã leo
lên đỉnh cột.
b) Với vẻ mặt lo lắng , các bạn tong lớp
hồi hộp theo dõi Nen-li.
c) Bằng một sự cố gắng phi thường ,
Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.
* Hoạt động 3: củng cố
- Cho học sinh thi đua nêu tên các nước
thuộc khu vực Đông Nam Á.
* Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.

GV: Lê Thị Phú


- Chuẩn bò bài : Đặt và trả lời câu hỏi
Bằng gì ? Dấu chấm, dấu hai chấm.

Mó thuật:
VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm và màu sắc của một
số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ các con vật.
- Vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ

màu phù hợp.
B/ CHUẨN BỊ:
* GV: Một số con vật, tranh vẽ .
* HS: Bút chì , giấy màu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề
tài.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu quan sát
hình con vật.
Hs quan sát.
- Gv giới thiệu tranh một số con vật đã
chuẩn bò và hướng dẫn Hs quan sát và Hs trả lời các câu
nhận xét.
hỏi trên.
+ Tên con vật.
+ Hình dáng, màu sắc.
+ Các bộ phận chính của con vật như
đầu, mình, chân………
- Gv yêu cầu Hs kể tên một vài con vật
quen thuộc và tả lại hình dạng của
chúng.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
-Mục tiêu: Giúp Hs biết vẽ tranh con vật.
- Vẽ hình dán con vật
Hs tập vẽ các con
- Vẽ cảnh vật phù hợp với nội dung cho vật.
tranh sinh động hơn.
- Vẽ màu:

+ Vẽ màu con vật và cảnh xung quanh.
+ Màu nền của bức tranh.
Hs thực hành .
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Hs tự nặn, vẽ xé dán hình
con vật.
- Hs thực hành .
- Gv quan sát và gợi ý cho từng nhóm.
.
- Hướng dẫn Hs :

GV: Lê Thị Phú


+ Chọn con vật theo ý thích để vẽ
+ Làm bài theo cách hướng dẫn.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ hình con
vật.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
- Các con vật đựơc vẽ như thế nào?
- Màu sắc của các con vật và cảnh ở
tranh.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm :
- Sau đó Gv cho Hs vẽ con vật.
- Gv nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Về tập vẽ lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Vẽ theo
mẫu.

- Nhận xét bài học.

Hs nhận
tranh vẽ.

xét

các

-Hai nhóm thi
nhau.
Hs nhận xét.

với

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA : V
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa V (1 dòng), L, B (1 dòng);
viết đúng tên riêng Văn Lang (1 dòng) và câu ứng dụng: Vỗ
tay... cần nhiều người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV : chữ mẫu V, tên riêng: Văn Lang và câu ca dao
trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :

- Cho học sinh viết vào bảng con :
Uông Bí
- Nhận xét
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài : GV nêu MĐ/YC của
tiết học
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên - Các chữ hoa là: V, L, B
bảng con
Luyện viết chữ hoa
- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong
bài
- Giáo viên viết mẫu và kết hợp
nhắc lại cách viết.

GV: Lê Thị Phú


- HS viết chữ V trên bảng con
• Chữ V hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ L, B hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân

Luyện viết từ ngữ ứng dụng
( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng: Văn
Lang

- Giáo viên giới thiệu: Văn Lang là
tên nước Việt Nam thời các vua Hùng,
thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
từ Văn Lang 2 lần
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về
cách viết.
Luyện viết câu ứng dụng
- GV viết câu ứng dụng mẫu và cho
học sinh đọc :
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội
dung câu ứng dụng: vỗ tay cần nhiều
ngón mới vỗ được vang, muốn có ý
kiến hay, đúng, cần nhiều người bàn
bạc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện
viết chữ Vỗ, Bàn
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết
vào vở Tập viết
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Giáo viên nêu yêu cầu :
- Cho học sinh viết vào vở.
* Hoạt động 3: Củng cố
Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh
khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm

để rút kinh nghiệm chung
* Nhận xét – Dặn dò :

GV: Lê Thị Phú

- Cá nhân

- Học sinh viết bảng con

- HS viết vở


- GV nhận xét tiết học.
-Luyện viết thêm trong vở tập viết
để rèn chữ đẹp.

Toán:
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT
CHỮ SỐ (TT)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có
một chữ số (trường hợp chia có dư).
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 dòng 1,2
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập + 2 học sinh lên bảng làm bài.
1,2/163
+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Nhận xét và cho điểm học
sinh.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn
thực hiện phép chia số có
năm chữ số cho số có một
chữ số
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện
a) Phép chia 12485 : 3
đặt tính, học sinh lớp thực hiện
+ Viết lên bảng phép chia đặt tính vào giấy nháp.
12485 : 3 = ? và yêu cầu học
sinh đặt tính.
+ Yêu cầu học sinh suy nghó
để thực hiện phép tính trên
và nêu rõ cách thực hiện
tính của mình.
12485
3 * 12 chia 3 được 4, viết 4; 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ
04 12 bằng 0.
4161
* Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 4
trừ 3 bằng 1.
18
* Hạ 8; 18 chia 3 được 6, viết 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18
05
trừ 18 bằng 0.
0

* Hạ 5; 5 chia 3 được 1, viết 1; 1 nhân 3 bằng 3; 5
trừ 3 bằng 2.
Vậy : 12485 : 3 = 4161
(dư 2)
+ Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài tập 1.
+ Y.cầu HS tự làm bài tương + 3 học sinh lên bảng làm bài,
tự như bài mẫu.
cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
Bài tập 2.
+ Bài toán cho biết có 10250 m
+ Bài toán cho biết gì?
vải. May mỗi bộ quần áo hết 3
m vải.
+ May được nhiều nhất bao nhiêu
+ Bài toán hỏi gì?

GV: Lê Thị Phú


+ Muốn biết may được nhiều
nhất bao nhiêu bộ quần áo
và còn thừa mấy mét vải,
chúng ta làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh giải bài
toán.

bộ quần áo, còn thừa mấy mét

vải.
+ Ta thực hiện phép chia 10250 : 3;
thương tìm được là số bộ quần
áo may được, số dư chính là số
mét vải còn thừa.
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416
bộ quần áo và còn thừa 2 mét
vải.
Đáp số : 3416 bộ quần áo,
thừa 2 mét vải.

+ Chữa bài và cho điểm học
sinh.
Bài tập 3.(dòng 1,2)
+ Học sinh nêu yêu cầu bài
+ Thực hiện phép chia để tìm
toán.
+ Yêu cầu học sinh tự làm thương và số dư
+ 1 học sinh lên bảng làm bài,
bài.
cả lớp làm vào vở bài tập.
SỐ
?
Số bò chia
Số chia
15725

3
33272
4
* Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thành bài tập

Thương
5241
8318

Số dư
2

Chính tả:
Nhớ - viết: BÀI HÁT TRỒNG CÂY

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Nhớ - viết đúng, trình bày đúng quy đònh bài CT.
 Làm đúng bài tập 2b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài các bài tập chính tả.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 / Kiểm tra bài cũ : Gọi 2
Học sinh lên bảng viết các
từ ; biển, lơ lửng, thơ thẩn, cõi
tiên
- Giáo viên nhận xét cho

điểm.
2/ Dạy học bài mới:
- Học sinh theo dõi
* Hoạt động 1.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ/YC
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4
* Hoạt động 2: Hướng dẫn khổ thơ đầu
viết chính tả.
- Học sinh trả lời
- Giáo viên đọc đoạn thơ.
- Hãy nêu các từ khó, dễ - Học sinh viết bảng lớp cả

GV: Lê Thị Phú


lẫn khi viết chính tả?
- Yêu cầu học sinh viết lại các
từ vừa tìm được.
- Viết chính tả . Học sinh viết.
- Học sinh tự soát lỗi.
- Giáo viên thu bài chấm 6
bài.
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn
làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

lớp viết bảng con: tiếng hát,

mê say, đường dài.
- Học sinh nhớ viết .
- Nhớ lại và tự soát lỗi.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu trong
SGK

- 2 Học sinh lên bảng thi làm
bài đúng nhanh, đọc kết quả.
- 2 Học sinh đọc, các HS khác
bổ sung.
Lời giải:
- cười rũ rượi, nói chuyện rủ
rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ
* Hoạt động 4 : Củng cố dặn xuống mặt hồ

- Nhận xét tiết học , nhận xét
bài viết của Học sinh

Tự nhiên & Xã hội:
MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt
Trăng quanh Trái Đất.
- So sánh được độ lớn của Trái Đất, Mặt Trăng và Mặt Trời:
Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều
lần.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : các hình trang 118, 119 trong SGK.
Học sinh : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Trái Đất là một hành tinh - 2 HS trả lời
trong hệ Mặt trời
- Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh ?
- Tại sao Trái Đất được gọi là một hành
tinh của hệ Mặt Trời?
2. Các hoạt động :
* Giới thiệu bài: Mặt trăng là vệ tinh
của Trái Đất
* Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp
Mục tiêu:
- Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái -Học sinh thảo luận
Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng.
nhóm và ghi kết quả

GV: Lê Thị Phú


Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho
học sinh quan sát hình 1 trong SGK thảo luận
và trả lời câu hỏi gợi ý:
+ Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Trái Đất,
Mặt Trăng và trình bày hướng chuyển
động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+ Nhận xét về chiều quay của Trái Đất
quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt
Trăng quanh Trái Đất

cùng chiều hay
ngược chiều )
+ Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái
Đất, Mặt Trăng.
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
-

ra giấy.
- Nhóm trưởng điều
khiển các bạn cùng
làm việc

Đại diện các nhóm
trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
mình
- Các
nhóm
khác
nghe và bổ sung.
-

-

Kết luận: Mặt Trăng chuyển động
quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay
của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất
lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn

Trái Đất nhiều lần.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay
xung quanh Trái Đất
Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh
của Trái Đất
- Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái
Đất.
Cách tiến hành :
- Giáo viên hỏi:
+ Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh
của Trái Đất ?

- Học sinh lắng nghe
- Mặt Trăng được gọi
là vệ tinh của Trái
Đất vì Mặt Trăng
chuyển động quanh
Trái Đất theo hướng
từ Tây sang Đông.

Học sinh vẽ sơ đồ
Mặt Trăng quay xung
quanh Trái Đất như hình
2 trong SGK trang 119
vào vở của mình rồi
đánh mũi tên chỉ
hướng chuyển động
của Mặt Trăng quanh
Trái Đất.
- Hai

học sinh ngồi
cạnh nhau trao đổi và
nhận xét sơ đồ của
nhau.
-

Giáo viên mở rộng cho học sinh biết:
Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái
Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất
còn có vệ tinh nhân tạo do con người
phóng lên vũ trụ.
- Giáo viên cho học sinh vẽ sơ đồ Mặt
Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2
trong SGK trang 119 vào vở của mình rồi
đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động
của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
-

-

Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận

GV: Lê Thị Phú


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×