Nhóm
Nhóm
1
1
Bài 2:
Lipit
Lipit
I.Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên
II.Tính chất của chất béo
1.Tính chất vật lí
2.Tính chất hóa học
III.Vai trò của chất béo
IV.Bài tập sách giáo khoa
I.Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên
1.Khái niệm, phân loại
•
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào
sống, không hòa tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
•
Lipit là các este phức tạp, bao gồm: chất béo,
sáp, steroit và photpholipit,…
-Chất béo là trieste của glixerol và axit béo,
gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
-Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon
dài và không phân nhánh.
Khái niệm chất béo:
Axit béo
no
VD:
CH
3
[CH
2
]
14
COOH (axit
panmitic)
CH
3
[CH
2
]
16
COOH (axit
stearic)
không no
VD:
CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COOH
(axit oleic)
Công thức chung của chất béo:
R
1
-COO-CH
2
R
2
-COO-CH
R
3
-COO-CH
2
(R
1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon, có thể giống hoặc khác nhau)
VD:
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
(CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol
(triolein)
(CH
3
[CH
2
]
14
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol
(tripanmitin)
2.Trạng thái tự nhiên
•
Chất béo là thành phần chính của mỡ động vật
như bò, lợn,… và dầu thực vật như dầu lạc,
dầu đậu nành,…
•
Sáp điển hình là sáp ong.
•
Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật
và có vai trò quan trọng trong hoạt động sống
của chúng.
II.Tính chất của chất béo
1.Tính chất vật lí
•
Trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no:
trạng thái lỏng
•
Trong phân tử có gốc hiđrocacbon no: trạng thái
rắn
•
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ như xăng, ete, benzen,
clorofrom,…
2.Tính chất hóa học
môi trường axit
PƯ thủy phân
môi trường kiềm (xà phòng
hóa)
PƯ cộng hiđro của chất béo lỏng
PƯ oxi hóa