Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

So tay chat luong cong ty xay lap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.41 KB, 28 trang )

SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )

SỔ TAY CHẤT LƯNG
MÃ SỐ:

ST

Điều khoản ISO 9001:2000 : 4.2.2

BIÊN SOẠN

PHÊ DUYỆT

Ký tên:

Ký tên:

Tên: …

Tên: …

Ngày: …/…/…

Ngày: …/…/…



Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 1/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
NỘI DUNG

Giới thiệu về Sổ tay chất lượng.
Quá trình sửa đổi.
Các tài liệu có liên quan.
Đònh hướng phát triển của công ty trong 10 năm đến 2010.
Chính sách chất lượng.
Mục tiêu chất lượng năm 2004.
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY.
Sơ lược Lòch sử của Công ty X.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ NGOẠI LỆ :
2.1 Phạm vi áp dụng.
2.2 Trường hợp ngoại lệ.
3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC :

Sơ đồ tổ chức của Công ty và Công trường Y .
Lưu đồ hoạch đònh hệ thống quản lý chất lượng theo ISO
9001:2000 .
4. BAN LÃNH ĐẠO :
4.1 Hoạch đònh hệ thống chất lượng :
4.1.1 Hoạch đònh chính sách, mục tiêu.
4.1.2 Hoạch đònh hệ thống.
4.1.3 Trách nhiệm quyền hạn và năng lực nhân viên.
4.1.4 Kế hoạch nguồn lực.
4.1.5 Đại diện lãnh đạo.
4.1.6 Cơ sở hạ tầng và môi trường làm việc.
4.2 Tiếp thò.
4.3 Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
4.4 Đánh giá sự thoả mãn của khách hàng.
4.5 Xem xét của Ban lãnh đạo.
5. VĂN PHÒNG :
5.1 Phòng Đấu thầu:
• Đấu thầu.
• Kiểm soát thay đổi.
• Chọn thầu phụ và xác đònh hệ số khoán.
5.2 Phòng Kế hoạch :
• Nghiên cứu hợp đồng mẫu trong hồ sơ mời thầu.
• Lập, theo dõi và thanh lý hợp đồng kinh tế giao nhận thầu
thi công xây lắp công trình.
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 2/28



CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

SỔ TAY CHẤT LƯNG

ST

( 4.2.2 )
• Lập, theo dõi và thanh lý hợp đồng giao khoán nội bộ.
• Lập, theo dõi và thanh lý hợp đồng với nhà thầu phụ.
• Giải quyết thủ tục phát sinh.
• Tiếp thò.
5.3 Phòng Vật tư :
• Đánh giá nhà cung cấp.
• Mua hàng và cấp hàng.
• Quản lý , quyết toán vật tư.
5.4 Phòng Quản lý thi công :
• Theo dõi quá trình thi công.
• Kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
• Xác đònh khối lượng.
• Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
• Kiểm soát thiết bò theo dõi đo lường.
• Nghiệm thu hoàn thành công trình.
• An toàn lao động.
5.5 Phòng Tổ chức Quản trò:
• Đào tạo.
• Cơ sở hạ tầng.
5.6 Đội Xe máy thi công:
• Sửa chữa và bảo trì thiết bò.

• Sửa chữa và sản xuất công cụ xây dựng.
5.7 Phòng Kế toán Tài chính:
• Thống kê và Thanh toán tài chính.
5.8 Phòng Quản lý chi phí công trình:

Xác nhận tạm ứng nội bộ.

Phân tích chi phí.
6. Công trường Xây dựng Y:
6.1 Triển khai, theo dõi kế hoạch thi công.
6.2 Thi công.
6.3 Kiểm tra và nghiệm thu công trình.
6.4 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
6.5 Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường.
6.6 Bảo toàn sản phẩm và tài sản khách hàng.
6.7. Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
6.8. Xác đònh giá trò của quá trình.
6.9 Tham gia lập hồ sơ thầu.
6.10........................................................................................ Bảo hành.
6.11 Mua hàng, kiểm tra hàng mua vào.
6.12 Đánh giá nhà cung cấp, nhà thầu phụ.
6.13 Lập hồ sơ hoàn công.
6.14 Đào tạo.
7. Các quy trình hỗ trợ hệ thống:
7.1 Kiểm soát tài liệu và hồ sơ.
7.2 Thông tin nội bộ.
7.3 Đánh giá chất lượng nội bộ.
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004


Trang 3/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
7.4 Hành động khắc phục và phòng ngừa.
7.5 Nhận biết và xác đònh nguồn gốc sản phẩm.
7.6 Phân tích dữ liệu.
8. Danh mục tài liệu của Công ty Xây dựng X.
9. Các Phụ lục:
1.Sơ đồ tổ chức Công ty.
2.Sơ đồ tổ chứ Công trường Y.
3.Lưu đồ hoạch đònh hệ thống Quản lý chất lượng theo ISO
9001:2000

GIỚI THIỆU VỀ SỔÂ TAY CHẤT LƯNG
Sổ tay chất lượng được lập theo yêu cầu tại điều khoản 4.2.2
của tiêu chuẩn ISO 9001:2000, tài liệu này trình bày khái
quát về Công ty Xây dựng X nhằm giúp người đọc hiểu được
các hoạt động chủ yếu và mô tả sự tương tác giữa các
quá trình trong tổ chức, tài liệu này bao gồm các yêu cầu
sau:
o Phạm vi áp dụng hệ thống và những lý giải ngoại

lệ.
o Các thủ tục dạng văn bản áp dụng.
o Mô tả sự tương tác của các quá trình của hệ
thống.
Ngoài ra, tài liệu cũng giới thiệu về đònh hướng phát triển
cũng như đường lối chỉ đạo của Ban Giám đốc công ty trong
chiến lược phát triển 10 năm.
Sổ tay này cũng dùng cho các bên hữu quan bao gồm:
khách hàng, nhà cung cấp, nhà thầu phụ, các đối tác nước
ngoài…tìm hiểu về hệ thống quản lý chất lượng của công
ty X cũng như giúp đánh giá viên bên ngoài tiếp cận, đánh
giá chất lượng hệ thống theo ISO 9001:2000.

QUÁ TRÌNH SỬA ĐỔI

Stt

Nội dung sửa đổi
(Trang, mục, điều, dòng )

Lần ban hành A

Sửa đổi
Ngày &
chữ ký

Phê
duyệt
Ngày &
chữ ký


Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Ngày áp
dụng

Trang 4/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )

CÁC TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
 ISO 9000:2000 - Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ
vựng.


ISO 9001:2000 - Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.

 ISO 9004:2000 - Hệ thống quản lý chất lượng – Hướng dẫn
cải tiến.


Các Thủ tục, Hướng dẫn công việc, Tài liệu chung của hệ

thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000 tại Công ty Xây
dựng X.



Tài liệu giới thiệu công ty X trên website của công ty.

NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯC PHÁT TRIỂN
CHỦ YẾU
ĐẾN NĂM 2010 CỦA CÔNG TY XÂY
DỰNG X
Ngành xây dựng Việt Nam đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
công cuộc xây dựng và phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy, Công ty Xây dựng X đã xác đònh
cho mình một chiến lược phát triển từ 2000 đến 2010 trên cơ sở một số
đònh hướng phát triển chính như sau:

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 5/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG


( 4.2.2 )
 Tiếp tục xác đònh hướng phát triển chính của Công ty là từng
bước xây dựng và phát triển thành một công ty tổng thầu trong
nước có khả năng thực hiện các dự án lớn và từng bước hội
nhập, nắm bắt được các công nghệ xây dựng hiện đại của các
nước trong khu vực và thế giới, chuyển dần vai trò từ thầu phụ
cho các tập đoàn xây dựng nước ngoài tiến đến tham gia dự thầu
các công trình, dự án có tầm vóc quốc te átại Việt Nam với vai
trò là thầu chính.
 Về chiến lược đào tạo: tiếp tục củng cố và xây dựng, phát triển
lực lượng thợ có tay nghề cao, đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ
thuật quản lý, lãnh đạo điều hành của công ty. Có khả năng
quản lý, triển khai và thực hiện các dự án mang tầm vóc quốc
tế. Đưa kỹ sư và công nhân lành nghề ra nước ngoài để đào tạo
thành giám đốc quản lý các dự án cho các công trình thi công
và nâng cao tay nghề cho công nhân bậc cao có chứng chỉ quốc
tế.
 Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý, điều hành của công ty
cũng như các đơn vò thành viên trong công ty theo hướng tinh gọn
hiệu quả hơn, đáp ứng được yêu cầu cạnh tranh gay gắt, cũng như
sự phát triển nóng bỏng của thò trường xây dựng trong cơ chế thò
trường hiện nay.
 Tăng cường các biện pháp quản lý chất lượng công trình, từng
bước xây dựng và áp dụng được hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Các dự án do công ty xây dựng
phảùi đáp ứng được các yêu cầu cao của các chủ đầu tư trong
nước cũng như nước ngoàivề chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật và
giá thành hợp lý.
 Nâng dần hiệu quả sản xuất kinh doanh, trên cơ sở có tích lũy

vốn tự có để đầu tư vào các lãnh vực then chốt như: đầu tư trang
bò phương tiện thiết bò thi công theo công nghệ xây dựng tiên tiến,
hiện đại của các nước trong khu vực và thế giới. Đầu tư vá áp
dụng các phương tiện quản lý điều hành theo hướng tin học hóa,
triển khai công nghệ thông tin đồng bộ trong tất cả các hoạt
động quản lý và điều hành của công ty.
 Mở rộng các quan hệ hợp tác với các chủ đầu tư trong nước,
các tập đoàn xây dựng và kinh tế nước ngoài đầu tư vào lãnh
vực bất động sản, thò trường nhà đất tại các khu vực kinh tế
trọng điểm của cả nùc trên cơ sở phát huy tiềm lực của các
bên.

 Với lòch sử hình thành và phát triển gần 30 năm, Công ty Xây
dựng X đã để lại trên khắp mọi miền đất nước những công trình
chất lượng mang tầm vóc quốc tế, đội ngũ cán bộ-công nhân
viên Công ty từng bước trưởng thành đặc biệt là trong giai đoạn
những năm đổi mới đã tích lũy nhiều kinh nghiệm, vốn liếng
trong quá trình làm việc và hợp tác với các nhà thầu xây dựng
lớn trên thế giới khi thực hiện các dự án tại Việt Nam. Công ty tin
tưởng rằng với sự tín nhiệm của các chủ đầu tư trong nước cũng

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 6/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
như nước ngoài qua những công trình chất lượng mà Công ty đã
xây dựng trong những năm qua, Công ty sẽ thực hiện thắng lợi
những mục tiêu phát triển chiến lược đặt ra trong thập niên đầu
của thế kỷ 21.

CHÍNH SÁCH CHẤT LƯNG
-  -

PHÁT TRIỂN – ĐỔI MỚI - TIÊN PHONG
Công ty Xây dựng X chuyên thi công xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp.
Công ty hoạt động dựa trên nền tảng của hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
đảm bảo phù hợp với các quy đònh của công ty và
pháp luật.
Công ty cam kết thực hiện việc:
• Luôn luôn thỏa mãn yêu cầu của khách
hàng,
• Cải tiến chất lượng hệ thống,
• Nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt
động,
• Phát triển nguồn lực.
Công ty mong muốn chính sách này được thông tin
để toàn thể cán bộ công nhân viên thấu hiểu và

cùng nhau thực hiện hiệu quả, nhằm đưa công ty
ngày càng phát triển bền vững.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2004
GIÁM ĐỐC

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 7/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )

MỤC TIÊU CHẤT LƯNG
Năm 2004
Công ty Xây dựng X cam kết thực hiện các mục tiêu do Ban Giám
đốc phân bổ cho các Phòng ban, Đơn vò :

St
t


Mục tiêu
chung

Mục tiêu phân
bổ

Đơnvò

Thời gian

Công
trường Y

Từ 710/2004

Từ 710/2004

1

Luôn luôn
thỏa mãn
yêu cầu của
khách hàng

Giảm số lần than
phiền, khiếu nại
của khách hàng
từ 3 lần còn 2
lần.


2

Cải tiến chất
lượng hệ
thống

p dụng hiệu quả
hệ thống ISO
9001 :2000

Văn phòng
Công ty và
Công
trường Y

Tăng tỉ lệ doanh
thu trên tổng số
nhân viên lên 2%.

Văn phòng
Công ty

3

4

Nâng cao
năng suất,
hiệu quả hoạt
động


Phát triển
nguồn nhân
lực.

Giảm số lần
nghiệm thu từng
phần từ 3 lần
còn 2 lần.

Công
trường Y

Nâng cao năng lực
quản lý cho 2 cán
bộ quản lý

Công
trường Y

Từ 710/2004

Từ 710/2004

Các Phòng ban, Đơn vò sẽ lập chương trình cụ thể trình Ban
Giám đốc duyệt và thực hiện trong thời gian quy đònh.
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004


Trang 8/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
Các Phòng ban, Đơn vò sẽ báo cáo kết quả thực hiện đònh
kỳ theo thủ tục TT 02: Hoạch đònh hệ thống chất lượng.

1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
Công ty Xây dựng X, là một doanh nghiệp hạng một, thành
viên của Tổng Công ty Xây dung Z, thuộc …………..
 Tên công ty:
− Tên tiếng Việt : Công ty Xây dựng X.
− Tên tiếng Anh : …………………..
− Tên giao dòch :
− Đòa điểm:
 Trụ sở chính:
 Chi nhánh phía …..:
 Website :
 Ngày thành lập:
 Chứng chỉ hành nghề trên cả nước: số … ngày .../…/… của
Bộ Xây dựng.
 Giấy phép kinh doanh:
kinh tế và


số … ngày …/…/… tại Trọng tài

ngày …/…/… tại ……..
 Vốn kinh doanh:
Nam
.

Tổng số vốn đầu tư: … tỷ đồng Việt

 Loại hình doanh nghiệp:

………….

 Hoạt động chính của công ty:
Công ty được thành lập tại Việt Nam nhằm mục đích:
 Thi công xây dựng trọn gói các công trình dân
dụng và công nghiệp.
 Thi công cầu đường.
 Kinh doanh vật liệu xây dựng.
 Thiết kế công trình dân dựng loại nhỏ.
 Kinh doanh bất động sản.
 Quy mô mặt bằng:



Diện tích cơ sở : … m2.
Kho xe máy. Thiết bò : … m2.

 Công trình tiêu biểu:

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 9/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
 Nhà cao tầng:
• Cao ốc ….
• Khách sạn
• Khách sạn
• Khách sạn




.
…….
……...
……, vv




Cao ốc ……….., Hà Nội.
Hà Nội.
Cao ốc ………..

 ………….,


Nhà máy:
• ……...
 ………….
• ………….
 ………………….
• ……………..
Nhà thầu chính cho công trình nước ngoài:
• …………...
• ……………...

SƠ LƯC LỊCH SỬ:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004


Trang 10/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )

2. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ NHỮNG NGOẠI LỆ:
2.1. PHẠM VI ÁP DỤNG:


Tiêu chuẩn áp dụng: ISO 9001: 2000.
Hoạt động: Thi công xây dựng trọn gói các công
trình dân dụng và công nghiệp.



Đòa điểm (đơn vò) áp dụng :
 Văn phòng công ty:
2 Kho thiết bò, công cụ xây dựng
 ……………

2.2. TRƯỜNG HP NGOẠI LỆ
1. Công trình do Công ty Xây dựng X xây dựng được thiết
kế từ phía khách hàng, các kiểu dáng công trình và

các tiêu chuẩn kỹ thuật đều được khách hàng quy
đònh. Do đó công ty không thiết kế công trình mà chỉ
thi công theo yêu cầu của khách hàng.
(Không áp dụng điều khoản 7.3: Thiết kế và Phát
triển)
2. Tuy trong đăng ký và hoạt động kinh doanh có nêu các
hoạt động khác
nhưng KHÔNG ÁP DỤNG trong hệ thống quản lý ISO
9001:2000, bao gồm:
 Các Công trường và đơn vò khác (ngoài ……….).
 Thi công cầu đường.
 Kinh doanh vật liệu xây dựng.
 Thiết kế công trình dân dựng loại nhỏ.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 11/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

SỔ TAY CHẤT LƯNG

ST ( 4.2.2 )
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC:
Công ty: được giới thiệu trong Phụ lục 1.
Công trường Y: được giới thiệu trong Phụ lục 2.

Chức năng và sự tương tác giữa các bộ phận được mô tả
chi tiết trong tài liệu Sơ đồ tổ chức.
3. BAN LÃNH ĐẠO:
4.1 Hoạch đònh hệ thống chất lượng:
4.1.1 Hoạch đònh chính sách, mục tiêu:
Chính sách là tài liệu cơ bản dựa vào chiến lược của công
ty, nó được ban lãnh đạo thiết lập và phổ biến trong toàn
công ty, chính sách chất lượng nêu lên những nét chung ý
tưởng của Ban Giám đốc nhằm dẫn hướng cho việc lập
các mục tiêu chất lượng.
Mục tiêu chất lượng là đích nhắm cụ thể được triển khai qua
các mục tiêu ngắn và dài hạn trong thời gian quy đònh.
Mục tiêu được xây dựng nhất quán với chính sách và hỗ
trợ cho việc thực hiện chính sách của công ty, được xem xét
cập nhật đònh kỳ nhằm thực hiện chiến lược phát triển
của công ty.
Tham khảo:
o Chính sách chất lượng.
o Mục tiêu chất lượng.
o Thủ tục TT 02: Hoạch đònh hệ thống chất lượng.
4.1.2 Hoạch đònh hệ thống:
Công ty áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2000, xác đònh các
quá trình cơ bản và xắp xếp chúng thành hệ thống quản
lý chất lượng, hệ thống giúp cho mọi bộ phận, đơn vò biết
cách vận hành và kiểm soát các quá trình cũng như mối
quan hệ giữa các quá trình.
Lưu đồ hoạch đònh hệ thống quản lý chất lượng mô tả chu
kỳ tổng quan từ đầu đến cuối từ tổng quát đến các
quá trình nhỏ hơn theo nguyên tắc của ISO.
Việc hoạch đònh hệ thống được thực hiện thỏa mãn yêu

cầu chung trong phần 4.1 của yêu cầu tiêu chuẩn và thể
hiện xuyên suốt toàn bộ hệ thống.
Việc hoạch đònh chất lượng hệ thống đảm bảo những thay
đổi sẽ không ảnh hưởng chung hệ thống, trong trường hợp
nếu có những thay đổi lớn, Ban Giám đốc sẽ xem xét
điều chỉnh hoặc hoạch đònh lại hệ thống theo thủ tục TT
02.
Tham khảo: Lưu đồ hoạch đònh hệ thống quản lý chất
lượng : Phụ lục 3.
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 12/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )

4.1.3 Trách nhiệm quyền hạn và năng lực nhân viên:
Trách nhiệm và quyền hạn trong toàn công ty được Ban
Giám đốc và Phòng Tổ chức Quản trò xác đònh cho từng
cấp từ cấp cao nhất đến công nhân viên, được phân
nhiều bậc phù hợp theo yêu cầu của tiêu chuẩn. Được

lập thành văn bản, phổ biến trong toàn tổ chức qua các
buổi họp và thông tin.
Tham khảo
o Trách nhiệm, quyền hạn và năng lực nhân
viên.
o Các thủ tục của hệ thống.
o Sổ tay chất lượng.
4.1.4 Kế hoạch nguồn lực:
Ban lãnh đạo công ty đònh kỳ hay khi có nhu cầu sẽ xem
xét, điều chỉnh và bổ sung nguồn lực cần thiết theo kế
hoạch hằng năm cho việc thực hiện và cải tiến hệ thống,
thỏa mãn khách hàng; nguồn lực này bao gồm:
 Nguồn nhân lực.
 Nguồn tài chính.
 Các dòch vụ hỗ trợ cho các hoạt động: nhà cung cấp,
nhà thầu phụ, dòch vụ thông tin, dòch vụ tư vấn đào
tạo…
 Cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bò xây dựng, công cụ
và văn phòng làm việc.
Tham khảo:
Các tài liệu, kế hoạch về nguồn lực.
4.1.5 Đại diện lãnh đạo:
Ban Giám đốc công ty bổ nhiệm đại diện lãnh đạo và
thành lập Ban ISO của công ty, trong đó quy đònh trách
nhiệm và quyền hạn của đại diện lãnh đạo và Ban ISO,
những quy đònh này cũng thể hiện xuyên suốt trong ma
trận trách nhiệm của hệ thống.
Tham khảo
 Tài liệu trách nhiệm quyền hạn và năng lực nhân
viên.

 Quyết đònh bổ nhiệm đại diện lãnh đạo và Ban
ISO.
4.1.6 Cơ sở hạ tầng và môi trường làm việc.
Công ty đã và đang thiết lập cơ sở hạ tầng ngày càng
phát triển để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ngày
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 13/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
càng nhiều, tính đến nay giá trò các máy móc thiết bò,
công cụ xây dựng, văn phòng, nhà xưởng kho bãi đã lên
tới nhiều tỉ đồng.
Hằng năm theo kế hoạch xây dựng, công ty sẽ mua mới
và duy tu sửa chữa các máy móc thiết bò và công cụ
xây dựng phù hợp nhu cầu của các Công trường, công ty
cũng thuê các dòch vụ khác cho việc thi công các công
trình hiệu quả đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Môi trường làm việc cũng được thiết lập và duy trì trên cơ
sở yêu cầu của luật pháp về xây dựng, hầu hết các

tiêu chuẩn về xây dựng được áp dụng và cải tiến đảm
bảo chất lượng công trình và môi trường lao động.
Hoạt động huấn luyện kiểm tra an toàn lao động được thực
hiện nghiêm chỉnh xuyên suốt quá trình thi công, đảm
bảo người lao động được làm việc an toàn và bảo vệ sức
khỏe.
Tham khảo
 Thủ tục TT 12: Sửa chữa và bảo trì.
 Kế hoạch nguồn lực.
 Các tài liệu về bảo vệ môi trường và an toàn
lao động.
4.2 Tiếp thò :
Hoạt động tiếp thò được thiết lập mới khi xây dựng hệ
thống ISO, Ban Giám đốc và Phòng Kế hoạch sẽ quản lý
việc này.
Hằng năm, Ban Giám đốc sẽ đưa ra mục tiêu tiếp thò
nhằm xác đònh sản lượng năm và giao chỉ tiêu cho Phòng
Kế hoạch.
Tham khảo:
Thủ tục TT 05: Tiếp thò.
4.3 Giải quyết khiếu nại của khách hàng.
Chính sách của công ty xác đònh rõ ràng việc thỏa mãn
khách hàng là chủ trương đúng đắn, vì vậy yêu cầu của
khách hàng luôn đïc xem xét và đáp ứng, trong những
trường hợp nếu có những sai sót trong thi công hay trong
thời gian bảo hành luôn được tiếp nhận và đáp ứng kòp
thời và theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy đònh bảo
hành.
Công ty có thể hỗ trợ khách hàng sữa chữa công trình
không thuộc diện bảo hành hay không thuộc trách nhiệm

của Công ty với chi phí và thời gian hai bên thỏa thuận.
Tham khảo
Thủ tục TT 08: Giải quyết khiếu nại của
khách hàng.
4.4 Đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 14/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

SỔ TAY CHẤT LƯNG

ST

( 4.2.2 )
Đáp ứng yêu cầu của khách hàng là chính sách của
công ty, vì vậy việc đánh giá sự thỏa mãn của khách
hàng được xem như thước đo kết quả hoạt động của công
ty.
Hằng năm hay sau từng công trình được xây dựng, công ty
thường đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng bằng các
cách sau:
 Đo lường số lần than phiền khiếu nại.
 Phí tổn do phải xử lý làm lại.

 Phiếu thăm dò gởi cho khách hàng.
 Những lợi ích mang lại cho khách hàng.
 Các đánh giá của cấp có liên quan.
 Huy chương vàng chất lượng công trình,
 Giấy khen, bằng khen…
Tham khảo
Hồ sơ đánh giá sự thoả mãn của
khách hàng.
4.5 Xem xét của Ban lãnh đạo:
Hằng năm hay khi cần thiết, Ban Giám đốc sẽ họp xem xét
kết quả hoạt động của hệ thống theo ISO 9001:2000, việc
xem xét này nhằm đánh giá lại kết quả hoạt động và
xác đònh phương hướng sắp tới, việc xem xét bao gồm:
 Kết quả thực hiện các mục tiêu,
 Kết quả thực hiện các thủ tục hệ thống,
 Kết quả thực hiện các kế hoạch chung,
 Đánh giá sự phù hợp chính sách chất lượng,
 Cơ hội và nhu cầu cải tiến hệ thống,
 Xem xét những thay đổi của xã hội và những ảnh
hưởng đến hệ thống.
Tham khảo
Thủ tục TT 04: Xem xét của Ban lãnh
đạo.
4. VĂN PHÒNG:
5.1 Phòng Đấu thầu:
• Đấu thầu: hoạt động đấu thầu sẽ nối tiếp việc tiếp thò
nếu khách hàng chấp nhận, phòng sẽ thực hiện các
bước cần thiết để có thể tham gia dự thầu và mong
muốn được trúng thầu. Việc đấu thầu rất quan trọng nó
phải đảm bảo thỏa mãn tất cả yêu cầu của khách

hàng mô tả trong hồ sơ dự thầu, bao gồm:
o Hồ sơ về pháp lý.
o Hồ sơ về kỹ thuật bao gồm biện pháp thi công và
quản lý chất lượng.
o Hồ sơ về đơn giá và khối lượng.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 15/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

SỔ TAY CHẤT LƯNG

ST

( 4.2.2 )
• Kiểm soát thay đổi : trong quá trình thực hiện hợp đồng thi
công, thông thường có những thay đổi do khách hàng hay
từ bên thi công như :
o Thiết kế.
o Nguyên vật liệu.
o Biện pháp thi công…
những thay đổi này nếu ảnh hưởng đến đơn giá và hợp
đồng, Phòng Đấu thầu sẽ xem xét và điều chỉnh phù
hợp.

• Chọn thầu phụ và xác đònh hệ số khoán:
Trong các công trình lớn, việc thi công sẽ cần khả năng lớn
về nguồn lực và kỹ thuật, vì vậy việc xem xét năng lực
của công ty cũng như năng lực các nhà thầu phụ khác
cũng quan trọng, vì vậy công ty chủ trương việc phối hợp thi
công sẽ mang lại hiệu quả cao, Phòng đấu thầu sẽ tham gia
chọn thầu phụ cho các công trình lớn dưới sự chỉ đạo của
Ban Giám đốc.
Tham khảo
Thủ tục TT 07: Đấu thầu
Thủ tục TT 10: Đánh giá nhà cung cấp và
nhà thầu phụ
5.2 Phòng Kế hoạch :
• Nghiên cứu hợp đồng mẫu trong hồ sơ mời thầu:
Nghiên cứu các điều khoản của hợp đồng mẫu trong hồ

mời
thầu,
đề xuất ý kiến trình Ban Giám đốc xét duyệt phụ lục bổ
sung điều chỉnh những điện kiện hợp đồng và nộp phụ
lục kèm với hồ sơ dự thầu. Nếu hồ sơ mời thầu không
có mẫu hợp đồng thì đề xuất phương thức thanh toán hợp
đồng trình Ban Giám đốc duyệt chuyển Phòng Đấu thầu
đính kèm với hồ sơ dự thầu.
• Lập, theo dõi và thanh lý hợp đồng kinh tế giao nhận thầu
thi công xây lắp công trình:
Sau khi trúng thầu, Phòng Đấu thầu sẽ cung cấp mọi
thông tin liên quan đến việc lập hợp đồng cho Phòng Kế
hoạch như: Thông báo trúng thầu (bản chính), Hồ sơ mời
thầu (bản chính), hồ sơ dự thầu (dự toán, tiến độ, Bảng

kế hoạch ứng vốn(cash flow), nhà thầu phụ, các văn bản
trao đổi hay thỏa thuận khác với khách hàng nếu có, …)
Phòng Kế hoạch căn cứ vào các dữ liệu trên, thông lệ
quốc tế và các quy đònh hiện hành của Luật pháp nước
Việt Nam để tiến hành thương thảo hợp đồng với khách
hàng để đi đến sự thống nhất và trình Giám đốc ký kết
hợp đồng chính thức.
Sau khi hợp đồng giao nhận thầu thi công xây lắp công
trình đã được hai bên ký kết chính thức, Phòng Kế hoạch
sẽ đăng ký hợp đồng với Cục Thuế, làm thủ tục đề nghò
Ngân hàng cấp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, phân công
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 16/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
nhân viên theo dõi việc thực hiện hợp đồng, làm thủ tục
đề nghò thanh toán hàng tháng hay theo điểm dừng kỹ
thuật và thanh quyết toán công trình, làm thủ tục đề
nghò Ngân hàng cấp Bảo lãnh Bảo hành hay đề nghò

Khách hàng thanh toán tiền bảo hành khi hết thời hạn
bảo hành và thanh lý hợp đồng.
• Lập, theo dõi và thanh lý hợp đồng giao khoán nội bộ:
Sau khi hợp đồng giao nhận thầu thi công xây lắp công
trình đã được ký kết chính thức, Phòng Kế hoạch sẽ lập
và chia kế hoạch sản xuất cho từng công trường xây
dựng tùy theo năng lực và hoàn cảnh thực tế dưới sự chỉ
đạo của Giám đốc. Phát hành Quyết đònh giao nhiệm vụ
thi công công trình cho công trường được chọn thi công
công trình trúng thầu. Căn cứ vào sự ủy quyền của
Giám đốc và văn bản duyệt hệ số giao khoán nội bộ
của Phòng Đấu thầu cung cấp, Trưởng phòng Kế hoạch
sẽ lập và ký kết hợp đồng giao khoán nội bộ với Chỉ
huy trưởng công trường xây dựng được giao nhiệm vụ thi
công công trình
• Lập, theo dõi thực hiện và thanh lý hợp đồng với nhà
thầu phụ:
Căn cứ vào yêu cầu khách hàng quy đònh trong hồ sơ
mời thầu và năng lực của các nhà thầu phụ, Phòng
Đấu thầu trình Ban Giám đốc lựa chọn thầu phụ thực hiện
một số hạng mục công việc như: Cơ điện lạnh, phòng
cháy chữa cháy, thiết bò viễn thông liên lạc,... Phòng Kế
hoạch sẽ tiếp nhận thông tin và tài liệu từ Phòng Đấu
thầu như tên nhà thầu phụ, dự toán công việc thầu phụ,
thanh toán khoán gọn hay theo khối lượng thực tế, tiến
độ… để tiến hành thương thảo hợp đồng với nhà thầu
phụ. Sau khi hợp đồng thầu phụ được hai bên ký kết,
Phòng Kế hoạch sẽ theo dõi việc thực hiện hợp đồng
thầu phụ, làm thủ tục thanh toán quyết toán cho nhà
thầu phụ, đề nghò thanh tóan tiền bảo hành cho Nhà thầu

phụ khi hết hạn bảo hành và Phòng Quản lý thi công
xác nhận đủ thủ tục và thanh lý hợp đồng thầu phụ.


Giải quyết thủ tục phát sinh:
Ban Chỉ huy công trường xây dựng sẽ tiếp nhận văn bản
yêu cầu phát sinh của khách hàng và các bản vẽ chỉnh
sửa liên quan để tính toán khối lượng phát sinh, giá thành
và tiến độ chuyển Phòng Quản lý thi công (nếu dùng
đơn giá cũ) và Phòng Đấu thầu (nếu có đơn giá mới)
kiểm tra trình Ban Giám đốc duyệt và thống nhất với
khách hàng. Sau khi nhận được văn bản yêu cầu phát
sinh của khách hàng do Ban Chỉ huy công trường xây dựng
chuyển và tiến độ dự toán hạng mục công việc phát sinh

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 17/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )

ngoài hợp đồng đã thực hiện với khách hàng do Phòng
Quản lý thi công hay Phòng Đấu thầu chuyển, Phòng Kế
hoạch sẽ tiến hành điều chỉnh bổ sung hợp đồng bằng
phụ lục hợp đồng hay biên bản bổ sung hợp đồng.
Ngoài ra, Phòng Kế hoạch còn lập Kế hoạch sản xuất
kinh doanh của Công ty hàng năm, hàng quý trình cơ quan
chủ quản phê duyệt, lập đơn giá tiền lương của Công ty
trình Sở Lao động-Thương binh và Xã hội duyệt, báo cáo
thống kê hàng thàng, quý và phối hợp với Phòng Kế
toán Tài chính cân đối các khoản mục chi phí của giá
thành công trình trong quyết toán tài chánh hàng năm.
Tham khảo TT 07:
Đấu thầu.
TT 08:
Giải quyết khiếu nại khách hàng.
HD 11 01: Kiểm soát nhà thầu phụ.
HD 09 01: Triển khai kế hoạch và theo dõi thi
công.
• Tiếp thò: Phòng sẽ thực hiện các hoạt động tiếp thò dưới
sự chỉ đạo của Ban Giám đốc, thông thường sự phối hợp
giữa tiếp thi và đấu thầu sẽ tạo thuận lợi cho việc thực
hiện một thỏa thuận về thi công trong xây dựng.
Phòng này sẽ lập kế hoạch chi tiết để thực hiện, bao
gồm các hoạt động:
 Tìm hiểu thò trường.
 Quảng cáo.
 Hội nghò khách hàng.
 Giới thiệu công ty trên các phương tiện truyền
thông.
 Thực hiện các biện pháp hỗ trợ khách hàng.

 Giải đáp thắc mắc…
Phòng sẽ theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện, nếu
không đạt như mong muốn, Phòng sẽ thực hiện các biện
pháp cần thiết khắc phục phòng ngừa.
Hoạt động tiếp thò là đầu vào của hoạt động chung của
công ty, nó quyết đònh sản lượng thực hiện cũng như năng
lực tiếp thò của công ty.
Tham khảo:
Thủ tục TT 05: Tiếp thò
5.3 Phòng Vật tư :
• Đánh giá nhà cung cấp : theo yêu cầu của tiêu chuẩn,
Phòng Vật tư sẽ đánh giá và chọn những nhà cung cấp,
nhà thầu phụ tốt nhất phù hợp yêu cầu và năng lực
của công ty nhằm cung cấp nguyên vật liệu chủ yếu cho
công trình thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, Phòng
đánh giá trên cơ bản 3 tiêu chí :
o Chất lượng,
o Giá cả,
o Điều kiện giao hàng hay cung cấp dòch vụ.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 18/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000


ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
Công ty cũng đánh giá hoạt động của các nhà cung cấp,
nhà thầu phụ sau lần giao hàng nhằm đảm bảo chất lượng
nguyên vật liệu cho công trình.
Tham khảo
TT 10 : Đánh giá nhà cung cấp, nhà thầu
phụ


Mua hàng và cấp hàng : Phòng Vật tư đặt và mua hàng
theo danh sách nhà cung cấp nhà thầu phụ được chọn,
việc mua hàng được thực hiện bằng một hợp đồng cung
cấp trọn gói cho từng công trình, trong những lần giao
hàng Phòng sẽ kiểm tra chất lượng và xác đònh những
điều kiện cần thiết về chất lượng, số lượng, chứng chỉ
chất lượng, nguồn gốc hàng hóa.
Vì khối lượng lớn và tính chất của sản phẩm mua, thông
thường Phòng vật tư phối hợp nhận, kiểm tra và giao
hàng tận nơi cho Công trường đưa vào sử dụng.
Tham khảo
TT 11 : Mua hàng, dòch vụ và kiểm tra xác
nhận sản phẩm, dòch vụ mua vào.



Quản lý, quyết toán vật tư : Phòng Vật tư có trách

nhiệm quản lý nguồn vật tư mình quản lý, vì vậy việc
quản lý vật tư rất chặt chẽ theo quy đònh cung cấp vật tư,
vật tư đïc cập nhật và quyết toán từng đợt nhằm, đảm
bảo tính chính xác và tình hình sử dụng vật tư, những thay
đổi cũng đïc cập nhật giúp việc thanh quyết toán dễ
dàng.

5.4 Phòng Quản lý Thi công (QLTC) :
• Theo dõi quá trình thi công : Phòng QLTC có trách nhiệm
theo dõi các hoạt động chính của Công trường và hỗ trợ
kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng và tiến độ công
trình, việc theo dõi này cụ thể là :
o Tiến độ,
o Khối lượng,
o Biện pháp thi công,
o Kỹ thuật,
o Những thay đổi về thiết kế, nguyên vật liệu…


Kiểm soát sản phẩm không phù hợp : khi nghiệm thu hay
khi phát hiện sự không phù hợp, Phòng QLTC sẽ yêu cầu
công trường áp dụng thủ tục kiểm soát công trình không
phù hợp nhằm giải quyết vấn đề cho đến khi phù hợp.
Tham khảo
TT 19:
Kiểm soát sản phẩm không phù
hợp.


Xác đònh khối lượng : nhằm theo dõi tiến độ và chất

lượng thực hiện, Phòng QLTC sẽ nghiệm thu và xác đònh

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 19/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
khối lượng theo từng thời điểm hay điểm dừng theo kế
hoạch nghiệm thu, khối lượng này làm cơ sở để tính giá
trò hạng mục và tính chi phí cho công trình.


Giải quyết khiếu nại của khách hàng :
Trong quá trình thi công hay trong giai đoạn bảo hành công
trình, những ý kiến hay khiếu nại của khách hàng bằng
điện thoại, văn bản, fax, email,… sẽ do Phòng QLTC tiếp
nhận trình Ban Giám đốc chỉ đạo chuyển cho các đơn vò
có liên quan thực hiện như Chỉ huy trưởng công trường,
Nhà thầu phụ . . . thực hiện giải quyết cho Khách hàng
kòp thời. Sau khi hoàn thành, Phòng QLTC và Đơn vò lập

Biên bản nghiệm thu với khách hàng về công tác sửa
chữa đó và lập Bảng Kết quả giải quyết khiếu nại của
Khách hàng báo cáo cho Ban Giám đốc và Phòng Kế
hoạch.
Nếu khiếu nại của khách hàng không thuộc trách nhiệm
của công ty thì Công trường, Phòng QLTC trả lời bằng
văn bản cho Khách hàng và có thể tư vấn cách giải
quyết cho Khách hàng trong thời gian sớm nhất. Theo yêu
cầu của khách hàng, Công trường có thể lập dự toán
sữa chữa, thời gian thực hiện trình Ban Giám đốc duyệt
và thương thảo thống nhất với khách hàng, sau đó
chuyển Phòng Kế hoạch lập thủ tục hợp đồng sữa chữa.
Tham khảo
TT 08 :
Giải quyết khiếu nại của
khách hàng.
HD 09 01 : Triển khai kế hoạch theo dõi thi
công.


Kiểm soát thiết bò theo dõi và đo lường: những thiết bò
theo dõi và đo lường về chất lượng công trình mà Phòng
sử dụng sẽ được quản lý, hiệu chuẩn, bảo quản và sử
dụng phù hợp nhằm đảm bảo tính chính xác và những
thông số phù hợp.
Tham khảo
TT 15 : Kiểm soát thiết bò theo dõi và
đo lường.



Nghiệm thu hoàn thành công trình: mặc dù không trực
tiếp nghiệm thu với bên A, nhưng Phòng QLTC cũng tham
gia nghiệm thu hoàn thành công trình và đưa vào sử dụng,
việc tham gia nghiệm thu giúp Phòng kiểm tra lại toàn bộ
các khối lượng và chất lượng đã nghiệm thu.



An toàn lao động: Phòng QLTC cũng phụ trách hoạt động
an toàn lao động trong toàn công ty, đònh kỳ Phòng cử
cán bộ theo dõi hoạt động an toàn lao động tại các công
trường, nhất là ở những thời điểm có nhiều nguy cơ gây

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 20/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
ra tai nạn lao động, đưa ra các biện pháp hữu hiệu hơn,
cảnh báo và lập biên bản vi phạm quy đònh về an toàn,

Phòng cũng tổng kết hoạt động an toàn lao động hằng
năm, mục tiêu chung của công ty là không xảy ra tai nạn
và chủ trương AN TOÀN LÀ TRÊN HẾT kiểm soát mọi
hoạt động.
Tham khảo
Tài liệu về bảo vệ môi trường và an
toàn lao động.
5.5 Phòng Tổ chức Quản trò (TCQT):
• Đào tạo: Phòng TCQT phụ trách việc đào tạo cho toàn
nhân viên tại văn phòng công ty, hằng năm lập kế
hoạch, thực hiện đào tạo, thuê đào tạo bên ngoài hay gởi
nhân viên đi học ở các nơi khác. Công ty áp dụng những
hình thức đào tạo cụ thể như : tự học, học ngoài giờ, theo
các công trường tham gia thực tế…
Công ty xác đònh năng lực nhân viên các cấp trong tài
liệu Trách nhiệm và quyền hạn nhằm đảm bảo hiệu
quả cần thiết cho công việc, củng cố và tăng cường
năng lực nhân viên, cũng như nhu cầu cần đào tạo thêm.
Công ty đánh giá sau đào tạo và đánh giá hiệu quả sau
khi áp dụng kiến thức sau khi học so với mục tiêu đào tạo.
Tham khảo
TT 06 :
Nhận thức và Đào tạo.


Cơ sở hạ tầng : hằng năm hay khi cần, Phòng TCQT giải
quyết các vấn đề về việc sử dụng, sửa chữa, duy tu cơ
sở hạ tầng tại văn phòng công ty. Phòng cũng quản lý
hệ thống mạng thông tin giúp công ty hoạt động hữu
hiệu hơn.


5.6 Đội Xe máy thi công:
• Sửa chữa và bảo trì thiết bò: Đội quản lý các thiết bò xe
máy của công ty, khi thực hiện các công trình, Đội có
trách nhiệm cung cấp các điều kiện cho việc thi công kể
cả các công cụ xây dựng, khi cần Đội thuê bên ngoài
các thiết bò xe máy nhằm đảm bảo tiến độ và kỹ thuật
thi công.
Đội lập kế hoạch mua sắm, bảo trì, sửa chữa những thiết
bò máy móc sau từng công trình hay đònh kỳ để thiết bò
luôn trong tình trạng sẵn sàng sử dụng tốt nhất.
• Sửa chữa và sản xuất công cụ xây dựng: Đội xe máy
cung cấp các công cụ trong xây dựng cho các công trường,
sau khi sử dụng nếu hư hỏng, những công cụ sẽ được Đội
sửa chữa hay làm mới cung cấp lại cho công trường.
Tham khảo
TT 12: Sửa chữa và Bảo trì.
5.7 Phòng Kế toán Tài chính:
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 21/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST


SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
• Thống kê, thanh toán tài chính: thực hiện các công tác
thống kê tài chính theo luật đònh, Phòng cũng thực hiện
việc thanh tóan tài chính trong và bên ngoài về các
khoản trong hợp đồng thi công, nội bộ, nhà thầu phụ.
5.8 Phòng Quản lý chi phí công trình:
• Xác nhận tạm ứng nội bộ: phụ trách việc thanh toán
tạm ứng chi phi hàng kỳ cho các Đơn vò, Công trường thi công,
trong đó bao gồm chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công và
các chi phí khác.
•Phân tích chi phí: phân tích và cân đối tất cả các chi phí và
đề xuất lên Ban Giám đốc các biện pháp giải quyết.

5. CÔNG TRƯỜNG 3:
6.1. Triển khai kế hoạch, theo dõi kế hoạch thi công: khi được
giao kế hoạch thực hiện công trình, Công trường sẽ triển khai
các công việc cần thiết cho việc thi công, các kế hoạch chi
tiết sẽ được lập đồng thời phối hợp với biện pháp thi công
cũng như tiến độ yêu cầu nhằm đảm bảo mọi hoạt động
đồng bộ, hiệu quả, Công trường cũng xem xét các yếu tố
khác như nguồn lực, cơ sở hạ tầng, điều kiện làm việc…
nhằm đảm bảo việc thi công thuận lợi.
Tham khảo
HD 09 01: Triển khai kế hoạch theo dõi thi
công.
6.2 Thi công: Công trường sẽ thi công theo biện pháp thi
công trong hồ sơ dự thầu, nếu có thay đổi Công trường sẽ
phối hợp cùng Phòng QLTC chọn phương án tốt nhất hoặc trao

đổi với bên A, thi công dựa vào bản vẽ và những yêu cầu
trong hồ sơ dự thầu, Công trường đảm bảo những yêu cầu
được thực hiện dưới sự giám sát của bên A, Công trường
áp dụng những quy trình, quy phạm về xây dựng của Việt
Nam hay của nước ngoài nhằm đảm bảo chất lượng thỏa
mãn yêu cầu của khách hàng. Thi công cần phối hợp
những biện pháp đã trình bày trong hồ sơ kỹ thuật, Công
trường nhất đònh phải tuân thủ các tài liệu này.
6.3 Kiểm tra và nghiệm thu công trình: thực hiện kế hoạch
nghiệm thu, Công trường và bên A sẽ nghiệm thu chất lượng
và khối lượng theo các tiêu chuẩn nghiệm thu và tài liệu
thiết kế, trước khi mời bên A nghiệm thu, bộ phận bảo
đảm chất lượng (Q.A) của Công trường sẽ xem xét và
nghiệm thu nội bộ trước để loại bỏ những sai sót không
cần thiết khi bên A nghiệm thu và đảm bảo việc nghiệm thu
với bên A thuận lợi.
Nghiệm thu sẽ tiến hành từng hạng mục cho đến hoàn
thành đưa vào sửû dụng.
Tham khảo
TT 18: Kiểm tra nghiệm thu công trình.
Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 22/28


CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000


ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
6.4 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp: nếu việc nghiệm
thu không đạt, Công trường sẽ áp dụng thủ tục kiểm soát
sản phẩm không phù hợp để giải quyết, những yêu cầu
của khách hàng cần ghi nhận và lập hành động khắc phục
phòng ngừa.
Tham khảo
TT 19: Kiểm soát sản phẩm không phù
hợp.
6.5 Kiểm soát phương tiện theo dõi và đo lường: những thiết
bò theo dõi và đo lường của Công trường được kiểm soát
bởi thủ tục TT 15 nhằm đảm bảo tính chính xác và số liệu
phù hợp. Công trường lập danh mục, kế hoạch hiệu chuẩn,
bảo quản, sử dụng đúng chức năng.
Tham khảo
TT 15:
Kiểm soát thiết bò theo dõi và đo
lường.
6.6 Bảo toàn sản phẩm và tài sản khách hàng: Công
trường áp dụng thủ tục bảo toàn sản phẩm trong quá trình
thi công, thực hiện biện pháp quản lý chất lượng, những quy
đònh về bảo quản tài sản của khách hàng, bảo quản
nguyên vật liệu tại công trình nhằm đảm bảo chất lượng
nguyên vật liệu và sản phẩm. Trong hồ sơ dự thầu, Công
trường thường đưa ra các biện pháp bảo quản phù hợp.
Tham khảo

TT 14: Bảo toàn sản phẩm.
6.7 Giải quyết khiếu nại của khách hàng: khi thi công, Công
trường thường phải giải quyết những vấn đề liên quan đến
chất lượng, nguyên vật liệu, tiến độ, do đó Công trường
phải giải quyết những than phiền khiếu nại của khách hàng
cụ thể là giám sát bên A, để thực hiện việc này Công
trường cần nhận dạng yêu cầu, xem xét và giải quyết phù
hợp. Cần ghi nhận và thống kê nhằm đánh giá khả năng
thực hiện và phòng ngừa.
Tham khảo
TT 08:
Giải quyết khiếu nại của
khách hàng.
TT 20:
Hành động khắc phục và
phòng ngừa.
6.8 Xác đònh giá trò của quá trình: các công trình thường
phải bảo hành sau khi đưa vào sử dụng, vì vậy việc bảo
hành công trình thường được ràng buộc trong hợp đồng, Công
trường đònh kỳ và khi tham gia dự thầu cần đánh giá những
yêu cầu sau:
o Chuẩn mực cho việc xem xét và phê duyệt hồ sơ dự
thầu: theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 23/28



CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

SỔ TAY CHẤT LƯNG

( 4.2.2 )
o Phê duyệt về năng lực Ban chỉ huy công trình theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.
o Biện pháp thi công, thiết bò và kỹ thuật áp dụng, trích
dẫn tài liệu xây dựng áp dụng: theo yêu cầu trong hồ
sơ mời thầu.
o Quy trình và thủ tục hệ thống áp dụng: theo danh mục
tài liệu.
o Những hồ sơ tham gia dự thầu: theo yêu cầu hồ sơ mời
thầu.
o Đánh giá kết quả thực công trình sau khi hoàn thành:
công nhận bên A, huy chương, bằng khen, kết quả giám
đònh bên thứ 3,…
6.9 Tham gia lập hồ sơ thầu: khi có yêu cầu hay sự phân
công của Ban Giám đốc, Công trường sẽ tham gia hồ sơ dự
thầu nhất là những công trình mà Công trường sẽ thực
hiện, việc này thường bao gồm:
o Tính khối lượng.
o Chi phí.
o Biện pháp thi công, tiến độ khả thi.
Việc này giúp Công trường chủ động và không mất thời
gian triển khai sau khi trúng thầu.

6.10 Bảo hành: công trình thường được ràng buộc về thời
gian bảo hành sau khi đưa vào sử dụng trong hợp đồng, vì vậy
trong thời gian bảo hành, Công trường sẽ thực hiện những
công tác cần thiết cho việc bảo hành theo quy đònh.
Tham khảo
HD 09 05 :
Bảo hành.
6.11 Mua hàng, kiểm tra hàng mua vào: một số vật tư thực
hiện cho công trình có thể giao khoán cho Công trường thực
hiện được xác đònh khi triển khai mua hàng, Công trường sẽ
mua hàng và quyết toán theo thủ tục hệ thống.
Tham khảo
TT 11 :
Mua hàng, dòch vụ và kiểm tra
xác nhận sản phẩm, dòch vụ mua vào.
6.12 Đánh giá nhà cung cấp, nhà thầu phụ: tùy theo những
hạng mục và giao nhận kế hoạch hay phân công của Ban
Giám đốc, Công trường sẽ chọn nhà thầu phụ gia công hay
cung cấp các dòch vụ cho công trình, việc này được thực hiện
và kiểm soát theo thủ tục hệ thống.
Tham khảo
TT 10: Đánh giá nhà cung cấp và nhà
thầu phụ.
TT 11 : Mua hàng, dòch vụ và kiểm tra xác
nhận sản phẩm,
dòch vụ mua vào.

Lần ban hành A

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004


Trang 24/28


SỔ TAY CHẤT LƯNG

CÔNG TY XÂY DỰNG X
ISO 9001: 2000

ST

( 4.2.2 )
6.13 Lập hồ sơ hoàn công: sau khi hoàn tất từng hạng mục
hay sau khi hoàn tất công trình, Công trường thực hiện công
tác hoàn công theo yêu cầu luật pháp và yêu cầu của hồ
sơ mời thầu của bên A để có thể đưa vào sử dụng công
trình.
6.14 Đào tạo: Công trường sẽ đào tạo cho các nhân viên,
công nhân nhất là công nhân mới, công nhân thời vụ tại
đòa phương, Công trường đảm bảo công nhân được đào tạo
đầy đủ thích hợp cho công việc của họ, bao gồm:
o Sự thỏa mãn yêu cầu cũa khách hàng, yêu cầu về
luật đònh, chính sách, mục tiêu chất lượng của công ty.
o An toàn lao động.
o Chuyên môn.
o Nội quy lao động.
o Đánh giá hiệu quả trên cơ sở tiêu chuẩn nhân viên.
Tham khảo

TT 06: Nhận thức và Đào tạo


6. CÁC QUY TRÌNH HỖ TR HỆ THỐNG:
7.1 Kiểm soát tài liệu và hồ sơ: công ty lập thủ tục và
kiểm soát toàn bộ tài liệu hồ sơ phù hợp theo yêu cầu
của tiêu chuẩn.
Tài liệu được xác đònh, mã hóa, phê duyệt, đóng dấu,
sắùp xếp, phân loại và cách truy cập.
Tài liệu hồ sơ được phân cấp:
o Chính sách,
o Mục tiêu,
o Sổ tay,
o Thủ tục,
o Hồ sơ,
o Tài liêu tác nghiệp hoạch đònh.
Việc biên sọan được quy đònh rõ ràng nhằm đảm bảo việc
áp dụng dễ dàng, tài liệu, hồ sơ được chuẩn hóa trong biên
soạn, hình thức trình bày, những quy đònh kiểm soát và nhận
dạng tài liệu lỗi thời.
Tham khảo

TT 01: Kiểm soát tài liệu và hồ sơ.

7.2 Thông tin nội bộ: công ty xây dựng các quá trình thông
tin trong hệ thống nhằm đảm bảo sự thông tin hữu hiệu hệ
thống quản lý chất lượng, các thông tin được kiểm soát,
truyền đạt nhanh chóng, đầy đủ, chính xác, đúng đối tượng.
Tham khảo
Lần ban hành A

Thủ tục TT 03:


Thông tin nội bộ.

Ngày áp dụng 02/ 02/ 2004

Trang 25/28


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×