Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Bệnh Tụ huyết trùng gia cầm (Pasteurellosis avium)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 29 trang )

Bệnh Tụ huyết trùng gia cầm
(Pasteurellosis avium)


Gii thiu chung
Bệnh THT gia cầm là một bệnh truyền
nhiễm cấp tính của loài gia cầm do vi
khuẩn Pasteurella multocida gây ra.
Bệnh xảy ra trên khắp thế giới, tuy nhiên
bệnh ở vùng nhiệt đới xảy ra trầm trọng
hơn so với ở vùng ôn đới, mỗi năm gây
thiệt hại khoảng 200 triệu đô la Mỹ
Việt Nam bệnh chủ yếu xảy ra vào vụ
hè thu gây chết nhiều gia cầm nuôi tập
trung cũng nh nuôi trong gia đình.


Căn bệnh
• Xem lại THT trâu bò, chú ý cách xem KL trên
môi trường thạch - huyết thanh - huyết cầu tố
– KL màu xanh dạng S phân lập từ gia cầm bị bệnh
mạn tính
– KL dạng M thường không có hiện tượng tán sắc

• BÖnh THT gia cÇm chñ yÕu do P.multocida
type A vµ D g©y nªn
– Ngoµi ra cßn mét sè loµi P.multocida kh¸c còng
cã thÓ g©y bÖnh THT gia cÇm nh
P.
gallinarum, P. anatipestifer thêng g©y cho vÞt.



Truyn nhim hc
Loi vt mc bnh
Tất cả các loài gia cầm đều cảm thụ với bệnh
Gà, vịt thờng bị bệnh nặng và hay xảy ra
những vụ dịch lớn vi t l cht rt cao
Gà trng thnh thờng mẫn cảm hơn gà con
Gà tây, gà sao, ngỗng. ngan cũng có tính cảm
thụ tơng tự.
Bệnh càng nặng ở những đàn nuôi với số lợng lớn
Các loài chim hoang nh sẻ, chim ri, bồ câu, chim
cu, quạ cũng mắc bệnh.
Bnh thng gii hn 1 a phng, 1 khu vc nht
nh
Bnh thng xy ra sau cỏc trn ma ro


Truyn nhim hc
Cht cha cn bnh
iu kin bỡnh thng, vi khuẩn Pasteurella ký
sinh trong cơ thể gia cầm khoẻ
Khi gặp những điều kiện ngoại cảnh bất lợi, điều
kiện chăm sóc nuôi dỡng kém, sức đề kháng của cơ
thể bị giảm sút thì vi khuẩn sẽ trỗi dậy và gây bệnh.

gia cm bnh, mm bnh cú hu ht cỏc c quan
ph tng v dch bi xut, bi tit
Mỏu trong thi k con vt st
Gan, dch xoang bao tim, mỏu tim


Nn chung, sõn chi , ni chn th cha cỏc cht
bi xut, bi tit ca con vt; l ni tim tng mm
bnh


Truyn nhim hc
ng lõy lan
Ch yu lõy qua ng tiờu húa
Bnh lõy lan nhanh trong n hoc t n ny sang
n khỏc ; nhng gii hn 1 khu vc, 1 a phng

C ch sinh bnh
Căn bệnh thờng ký sinh trong đờng hô hấp khi
sức đề kháng của cơ thể giảm sút, vi khuẩn sẽ
vào máu và gây bệnh.
Nếu từ ngoài vào căn bệnh sẽ xâm nhp theo đờng
tiêu hoá hoặc hô hấp.
Tuy nhiên qúa trình diễn biến của bệnh còn phụ thuộc
vào độc lực ca mm bnh và sức đề kháng của cơ
thể.


Truyn nhim hc
Nếu căn bệnh có độc lực rất cao, khi xâm
nhập vào cơ thể qua niêm mạc, vi khuẩn sẽ
sinh sản tại chỗ rồi vào máu gây bại huyết và
làm con vật chết nhanh (thể quá cấp tính).
Nếu căn bệnh có độc lực không cao lắm, sau
khi vào cơ thể sẽ khu trú ở một số cơ quan tổ
chức nhất định nh gan và gây nên quá trình

viêm và hoại tử tại đây (thể cấp tính).
Khi vi khuẩn có độc lực yếu, sau khi vào cơ
thể không gây bại huyết mà chỉ khu trú ở
một số tổ chức trong cơ thể và gây ra viêm
hoại tử mạn tính (thể mạn tính).


Triu chng
Thời gian nung bệnh ngắn thờng là 1 2 ngày, ở
gà lớn có thể từ 4 9 ngày.
Cũng có trờng hợp xuất hiện triệu chứng muộn đn vài
tuần sau khi chịu ảnh hởng của các tác nhân gây
bệnh.

Bệnh có 3 thể chính:
Thể quá cấp
Thể cấp tính
Thể mạn tính

Thể quá cấp tính: Bệnh diễn biến nhanh đến
nỗi không quan sát kịp triệu chứng
Nếu chú ý chỉ thấy con vật ủ rũ cao độ và sau 1 2 giờ
lăn ra chết.
Nhiều trờng hợp chiều tối gà còn đi ăn, sáng ra đã chết
Gà mái nhảy lên đẻ rồi nằm chết luôn tại chỗ.


Triu chng
Thể cấp tính: là thể bệnh khá phổ
biến

Gia cầm bị bệnh sốt cao 42 43C
G ủ rũ, bỏ ăn, xù lông, đi lại chậm chạp.
Từ mũi miệng chảy ra một chất nớc nhớt có
bọt lẫn máu màu đỏ sẫm, giữa thời kỳ
bệnh gia cầm có thể đi ỉa phân lỏng nh
màu sôcola.
Con vật ngày càng khó thở, mào yếm tím
bầm do tụ máu, cuối cùng con vật chết do
ngạt thở.


Triu chng
Thể mạn tính : thờng thấy ở cuối ổ dịch
Th ny thờng nhấn mạnh l thể mạn tính ở mào và
yếm.
Gà bệnh đầu tiên yếm sng thuỷ thũng và đau, nơi hoại
tử dần dần bị cứng lại, v sau chỗ viêm hoại tử có thể lan
rộng và hình thành cục cứng tồn tại suốt đời.
Con vật thờng gày còm, da bọc xơng do mầm bệnh tác
động vào nhiều cơ quan phủ tạng trong cơ thể.
Con vt cú hiện tợng viêm khớp mạn tính (khớp đùi, đầu
gối, cổ chân) và viêm phúc mạc mạn tính.
Gà bệnh thờng xuyên thải ra chất lỏng có bột màu vàng
giống lòng đỏ trứng
Hiện tợng hoại tử mạn tính ở màng não có thể dẫn đến
triệu chứng thần kinh.


• Mào, yếm sưng to ở gà trống



• Mào, yếm sưng to ở gà trống, có nhiều mủ bên trong


• Viêm bao hoạt dịch có mủ khớp gà


Bnh tớch





Do con vt cht th quỏ cp v cp tớnh nờn xỏc cht vn bộo
Do bi huyt, t huyt nờn c bp tớm bm, tht nhóo
T chc liờn kt di da thm dch nht keo nhy, d ụng
Tim sng, xoang bao tim trơng to chứa dịch thẩm xuất màu
vàng do viêm ngoại tâm mạc, lớp mỡ vành tim xuất huyết.
Phổi tụ máu, viêm phi thựy, màu nâu thẫm, có thể chứa dịch
viêm màu đỏ nhạt
Trong lũng khớ, ph qun cha nhiu dch nht v bt mu hng

Gan hơi sng, thoỏi húa m, trờn b mt gan cú các nốt hoại tử màu
trng xỏm hoc vàng nhạt, to bằng đầu đinh gim, đầu mũi
kim, có khi nhiều nốt hoại tử dày đặc liên kết lại với nhau
thành đám.
Lách bị tụ máu, hơi sng (nhng không to quá gấp đôi bình th
ờng)
Niêm mạc ruột tụ máu, chảy máu và viêm ; có các đám fibrin
màu đỏ thẫm che phủ bên trên.



Bnh tớch
Th mạn tính : bệnh tích thể hiện chủ
yếu là viêm hoại tử đờng hô hấp và gan
Cú trng hp viêm phúc mạc có các lớp fibrin
khô, dày đặc bao bọc các phủ tạng và túi
hơi.
Viêm lan từ phúc mạc đễn buồng trứng và
ống dẫn trứng, làm ống dẫn trứng sng màu
vàng nhạt, chứa đầy dịch thẩm xuất và
fibrin.
Nhiều trờng hợp thấy hiện tợng viêm khớp,
các khớp xơng sng to chứa nhiều dịch thẩm
xuất màu xám đục, u khp xự xỡ
Bnh tớch mo v ym nh ó mụ t


• XuÊt huyÕt c¬ tim ë gµ bÖnh


• XuÊt huyÕt c¬ tim vµ líp mì vµnh tim ë gµ bÖnh


• XuÊt huyÕt c¬ tim vµ líp mì vµnh tim gan
cã nhiÒu ®iÓm ho¹i tö ë gµ bÖnh


• Gan sng, trªn bÒ mÆt cã nh÷ng
®iÓm ho¹i tö nhá mµu tr¾ng x¸m



Gan sng, trªn bÒ mÆt cã nh÷ng ®iÓm ho¹i
tö nhá mµu tr¾ng x¸m


Ruột chứa dịch nhầy màu vàng trắng, có
nhiều điểm xuất huyết ở niêm mạc


• Mồm gà Tây chứa nhiều DRV có lẫn máu


• Viêm màng bụng ở gà đẻ thể bại huyết


Chẩn đoán
• Chẩn đoán dựa vào DTH và TC
– Chẩn đoán phân biệt
• Bệnh Newcastle
• Bệnh Cúm gia cầm
• Bệnh thương hàn gà

– Chẩn đoán vi khuẩn học
• Bệnh phẩm là : tủy xương, máu tim, nước trong
xoang ngực, xoang bụng, lách , gan

– Chẩn đoán huyết thanh học : ELISA



iu tr
Cần điều trị sớm khi phát hiện
bệnh, việc điều trị chủ yếu dùng
kháng sinh và thuốc trợ lực, kèm theo
điều kiện chăm sóc nuôi dỡng tốt
Cn iu tr d phũng cho ton n
Dựng khỏng sinh: streptomyxin, nhúm KS
tetraxyclin, Neotesol, Tetraclovit C
Liu lng : 15.000UI/Kg
Liu trỡnh : 4 5 ngy liờn tc


×