BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
Học viên mục tiêu
Sinh viên YHCT năm thứ ba liên thông
ThS. Lê Khắc Bảo
Bộ môn Nội – Đại học Y Dược TPHCM
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa – Nguyên nhân
II. Cơ chế bệnh sinh
III. Lâm sàng – Cận lâm sàng
IV. Chẩn đoán và đánh giá
ĐỊNH NGHĨA
COPD có thể dự phòng và điều trị được, đặc
trưng bởi tắc nghẽn luồng khí kéo dài, thường
tiến triển nặng dần và kết hợp với tăng đáp ứng
viêm mạn của đường thở với khí và hạt độc hại.
Đợt cấp và các bệnh đồng mắc góp phần vào
mức độ nặng của bệnh.
GOLD 2013
GÁNH NẶNG BỆNH TẬT
COPD là nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế
và tử vong trên toàn thế giới.
Tần suất bệnh COPD đang tăng lên trên nhiều
quốc gia, có liên quan đến tình trạng hút thuốc lá
nhiều và tuổi thọ tăng cao.
Chi phí y tế trực tiếp và gián tiếp mà xã hội
phải gánh chịu ngày càng đè nặng lên các nước
đã cũng như đang phát triển.
GOLD 2013
TỶ LỆ TỬ VONG DO COPD
1990
2020
Thiếu máu cục bộ cơ tim
1
Thiếu máu cục bộ cơ tim
Bệnh tim mạch
2
Bệnh tim mạch
Nhiễm trùng hô hấp dưới
3
COPD
Tiêu chảy
4
Nhiễm trùng hô hấp dưới
Rối loạn chu sinh
5
Ung thư phổi
COPD
6
Tai nạn giao thông
Lao
7
Lao
Sởi
8
Ung thư dạ dày
Tai nạn giao thông
9
HIV
Ung thư phổi
10
Tự tử
Murray CJL. Lopez AD. Lancet 1997; 349: 1269-1276
YẾU TỐ NGUY CƠ
Hút thuốc lá
Ô nhiễm nghề nghiệp
Hút thuốc lá thụ động
Ô nhiễm môi trường
sống
Dân số già
Tình trạng dinh
dưỡng kém
Nhiễm trùng kéo
dài lúc trẻ
Hoàn cảnh kinh tế
xã hội khó khăn
YẾU TỐ NGUY CƠ
Các yếu tố cơ địa
Do gen di truyền:
Thiếu men a1antitrypsin
Đường thở tăng phản
ứng tính.
Bất thường trong
trưởng thành của phổi
Các yếu tố gây độc
Hút thuốc lá
Tiếp xúc bụi - hóa chất
trong nghề nghiệp
Nhiễm trùng hô hấp.
Yếu tố kinh tế xã hội
Nguyên
bào sợi
Tế bào T CD8+
Proteases
Fibrosis
Viêm tiểu
phế quản
tắc nghẽn
Khí phế thủng
Tăng tiết đàm
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa – Nguyên nhân
II. Cơ chế bệnh sinh
III. Lâm sàng – Cận lâm sàng
IV. Chẩn đoán và đánh giá
1/ VIÊM LÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH
THEN CHỐT TRONG COPD
Bệnh đường thở nhỏ
Viêm đường thở
Tái cấu trúc đường
thở
Phá hủy nhu mô
Mất các sợi liên kết
thành vách phế nang
Giảm các sợi đàn hồi
TẮC NGHẼN LUỒNG KHÍ
Cơ chế tắc nghẽn luồng khí
• Không phục hồi hoàn toàn là do:
– Xơ hoá gây hẹp đường thở
– Mất các sợi đàn hồi phế nang
– Hủy cấu trúc nâng đỡ đường thở
• Có phục hồi một phần là do:
– Tích tụ tế bào, nhầy, dịch xuất tiết / phế quản.
– Co thắt cơ trơn đường thở
– Ứ khí phế nang khi vận động.
2/ MẤT CÂN BẰNG HOẠT ĐỘNG TIÊU HỦY
– CHỐNG TIÊU HỦY ĐẠM
“Hút thuốc lá làm tăng BCĐNTT và ĐTB xâm
nhập vào nhu mô phổi và tiết ra các men tiêu
đạm. Trên cơ địa nhạy cảm, men tiêu đạm tiết
ra không được trung hòa bởi men chống tiêu
đạm, sẽ tiêu hủy mô liên kết của phổi cụ thể là
elastin, gây khí phế thủng”
Gross P, Pfitzer E A, Toker A, et al. Arch Environ Health 1965; 11: 50–58
TIÊU ĐẠM
(+)
•
•
•
•
Serine protease
Neutrophil elastase
Cathepsins
MMPs (-1, -9, -12)
•
•
•
•
a 1 antitrypsin
SLPI
Elafin
TIMPs
(-)
TIÊU ĐẠM
Trevor T Hasel & Peter J. Barnes. An atlas of Chronic Obstructive Pulmonary Disease. 2004
3/ MẤT CÂN BẰNG HOẠT ĐỘNG OXY HÓA
– CHỐNG OXY HÓA
“Trên người bình thường, có một trạng thái cân
bằng giữa chất oxy hóa và chống oxy hóa nhằm
duy trì hằng định nội môi. Trên người BPTNMT,
các chất oxy hóa không được trung hòa bởi các
hệ thống chống oxy hóa của cơ thể hình thành
gánh nặng oxy hóa gây tổn thương mô, tế bào”
MacNee W. Pulmonary and systemic oxidant/antioxidant imbalance in chronic
obstructive pulmonary disease. Proc Am Thorac Soc 2005; 2: 50–60
OXY HÓA
(+)
• RNS: ONOO • ROS: O2-, OH-, H2O2
• HOCl, HOBr
• Gluthathione,Vit
C, E, b carotene
• Catalase, SOD,
GSH reductase,
peroxidase ,
thioredoxins
(-)
OXY HÓA
Trevor T Hasel & Peter J. Barnes. An atlas of Chronic Obstructive Pulmonary Disease. 2004
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Định nghĩa – Nguyên nhân
II. Cơ chế bệnh sinh
III. Lâm sàng – Cận lâm sàng
IV. Chẩn đoán và đánh giá
Triệu chứng cơ năng
1.
Ho mạn tính
2.
Khạc đàm mạn tính
3.
Khó thở khi gắng sức
Các triệu chứng này có đặc tính:
1.
Giao động theo thời gian, không gian, nặng
dần lên theo thời gian
2.
Khi triệu chứng thay đổi vượt hơn giao động
bình thường hàng ngày, cần phải thay đổi điều
trị gọi là đợt cấp
Triệu chứng thực thể
Trong giai đoạn đầu:
1.
–
Triệu chứng thực thể thường nghèo nàn
–
Đa số trường hợp không triệu chứng
Trong giai đoạn muộn:
2.
–
Hội chứng tắc nghẽn đường hô hấp dưới
–
Hội chứng ứ khí phế nang
–
Hội chứng suy hô hấp mạn, suy tim phải
Biến chứng của điều trị:
3.
–
Cushing do thuốc, mỏng da, bầm máu vết chích
BỆNH ĐỒNG MẮC TRONG COPD
1. Tim mạch
– Rối loạn nhịp tim
– TMCT, NMCT, Suy tim
2. Hô hấp:
– Viêm phổi, OSA
– Ung thư phế quản
3. Tiêu hóa:
– Viêm loét dạ dày
– GERD
– H/c đại tràng chức năng
Agusti AG, et al. Eur Respir J. 2003;21:347-360.
Sevenoaks MJ, Stockley RA. Respir Res. 2006;7:70-78.
4. Cơ – xương khớp
– Teo cơ; Loãng xương
5. Mắt:
–
Đục thủy tinh thể
6. Chuyển hóa
– Đái tháo đường; H/c X
7. Huyết học
– Thiếu máu
8. Tâm thần kinh
– Trầm cảm; lo âu
Chatila et al. Proc Am Thorac Soc. 2008;5:549-555.
Luppi et al. Proc Am Throrac Soc. 2008;5:848-856.
XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
• Chẩn đoán xác định:
– Hô hấp ký
• Chẩn đoán phân biệt:
– X quang / CT scan lồng ngực
• Chẩn đoán biến chứng:
– Điện tâm đồ (ECG)
– Siêu âm tim
– Công thức máu
– Khí máu động mạch
HÔ HẤP KÝ
• Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán
– FEV1/FVC sau test giãn phế quản < 0.7
– Phải kết hợp lâm sàng và tiền căn tiếp xúc phù hợp
• Nhiều bệnh có FEV1/FVC sau test giãn phế
quản < 0.7 nhưng không phải là COPD
– Hen suyễn nặng
– Di chứng lao, giãn phế quản
• Đáp ứng test giãn phế quản không có giá trị để
chẩn đoán phân biệt giữa hen và COPD
Hô hấp ký chẩn đoán (+)
0
FEV1 FVC
Normal
COPD
1
Liter
2
FEV1/ FVC
4.150
5.200
80 %
2.350
3.900
60 %
FEV1
3
COPD
4
FVC
FEV1
Normal
5
1
2
3
FVC
4
5
6 Seconds
GOLD 2014
MỨC ĐỘ NẶNG TẮC NGHẼN LUỒNG KHÍ
GOLD 1:
NHẸ
FEV1/FVC < 0.70
FEV1 > 80% giá trị dự đoán
GOLD 2:
VỪA
FEV1/FVC < 0.70
50% < FEV1 < 80% giá trị dự đoán
GOLD 3:
NẶNG
FEV1/FVC < 0.70
30% < FEV1 < 50% giá trị dự đoán
GOLD 4:
RẤT NẶNG
FEV1/FVC < 0.70
FEV1 < 30% giá trị dự đoán hoặc
GOLD 2014
X QUANG / CT SCAN LỒNG NGỰC
• Chẩn đoán xác định COPD KHÔNG GIÁ TRỊ
• Chẩn đoán gợi ý COPD MỘT PHẦN
– Hình ảnh khí phế thủng trên X quang/ CT scan
• Chẩn đoán phân biệt MỤC TIÊU CHÍNH
– Suy tim trái
– K phế quản
– Lao phổi