Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

ĐỊA 8 HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.06 KB, 102 trang )

PHầN MộT
THIÊN NHIÊN, CON NGƯời ở các châu lục ( tiếp )
xi. châu á
Tiết 1 Bài 1
vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thớc, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á.
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tợng trên lợc đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Vị trí địa lí và kích thớc của châu lục.
HS đọc bài, quan sát bản đồ trên bảng và
hình 1.1 T4, hãy cho biết:
- DT của châu á là bao nhiêu? So sánh với
các châu lục khác? ( á = 44,4/149= 29,8;
Phi = 30/149=20,1 ; Âu = 10/149= 6,7 ; Mỹ
= 42/149= 28,2 ; Đại Dơng = 8,5/149= 5,7 ;
Nam Cực = 14,1/149= 9,5 ).
- Điểm cực B và N, T và Đ phần đất liền
của châu á nằm trên những vị trí địa lí nào?
- Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại
dơng nào?
- Chiều dài từ điểm cực B N, chiều rộng
từ bờ T - Đ nơi lãnh thổ rộng nhất là bao
nhiêu km?


- DT: đất liền là 41,5 triệu km
2
, nếu tính cả
các đảo phụ thuộc là 44,4 triệu km
2
.
- Các điểm cực:
+ Bắc: mũi Xê-lê-u-xkin ( Nga ) có vĩ độ là
77
0
44
/
vĩ Băc.
+ Nam: mũi Pi-ai có vĩ độ là 1
0
16
/
vĩ Bắc.
+ Tây: mũi Ba ba ( Thổ Nhĩ Kì ) có kinh độ
là 26
0
4
/
kinh Đông.
+ Đông: mũi Đê-giơ-nép ( Nga ) có kinh độ
là 169
0
40
/
kinh Tây.

- Tiếp giáp:
+ Các châu lục: Âu, Phi.
+ Các đại dơng: ĐTD, TBD, BBD.
- Chiều dài từ B N: 8500km.
- Chiều rộng từ T - Đ: 9200km.
châu lục rộng nhất thế giới.
Hoạt động 2 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
Dựa vào bản đồ và hình 1.2 hãy:
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính:
Hymalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, An Tai,
a. Đặc điểm địa hình.
- Địa hình rất đa dạng và phức tạp: núi và
sơn nguyên chiếm 3/4 DT.
1
và các sơn nguyên chính: Trung Xibia,
Tây Tạng , A rap, I ran, ?
- Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc
nhất: Tu ran, Lỡng Hà, ấn Hàng, ?
Nhận xét đặc điểm địa hình châu á?
- Xác định các hớng núi chính?
- Dựa vào bản đồ và hình 1.2 hãy:
+ Châu á có những loại khoáng sản nào?
+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở
những khu vực nào?
- Việt Nam có những loại khoáng sản nào?
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ
và đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới
nằm xen kẽ nhau.
- Các núi cao và sơn nguyên đều nằm ở
trung tâm.

b. Đặc điểm khoáng sản.
- Có nguồn khoáng sản rất phong phú và có
trữ lợng lớn.
- Các loại K/S có trữ lợng vào bậc nhất TG
nh: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm,
- Dầu mỏ, khí đôt đợc phân bố nhiều nhất ở
vịnh Pec xich.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm của địa hình châu á?
5. Hớng dẫn: - Làm bài 1,2,3T6.
- Chuẩn bị bài 2.
-----------------------------------------------------
Tiết 2 Bài 2
khí hậu châu á
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Hiểu đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí
địa lí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á.
- Củng cố và nâng cao kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu á?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1
1. Khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng.
Dựa vào bản đồ và hình 2.1, hãy:
- Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc

đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến
80
0
Đ.
- Giải thích tại sao KH châu á lại chia
a. Khí hậu châu á phân thành nhiều đới
khác nhau.
- 5 đới KH:
- Giải thích:
+ Do lãnh thổ trải dài từ vòng cực Bắc đến
2
thành nhiều đới nh vậy?
Dựa vào bản đồ và hình 2.1, em hãy chỉ
một trong các đới có nhiều kiểu KH và đọc
tên các kiểu KH thuộc đới đó?
- Hãy giải thích tại sao lại nh vậy?
xích đạo.
+ Lãnh thổ rất rộng, hình dạng khối.
+ Nhiều núi và SN cao ngăn cản ả/hởng của
biển nhập sâu vào nội địa.
+ Tiếp giáp với các đại dơng lớn.
b. Các đới khí hậu châu á thờng phân hoá
thành nhiều kiểu KH khác nhau.
- Đới KH cận nhiệt có 4 kiểu KH.
- Đới KH ôn đới có 3 kiểu KH.
Hoạt động 2
2. Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu KH
gió mùa và các kiểu KH lục địa.
Đọc bài, dựa vào bản đồ và hình 2.1. Các
nhóm thảo luận 4

/
.
Nhóm 1,2,3:
- Em hãy chỉ các khu vực thuộc các kiểu
KH gió mùa?
- Nêu đặc điểm chung của các kiểu KH gió
mùa?
Nhóm 4,5,6:
- Em hãy chỉ ra các khu vực thuộc các kiểu
KH lục địa?
- Nêu đặc điểm chung của các kiểu KH lục
địa?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.
a. Các kiểu KH gió mùa.
- KH gió mùa châu á gồm các loại:
+ Nhiệt đới phân bố ở ĐNA và NA.
+ Ôn đới và cận nhiệt phân bố ở Đông á.
- Đặc điểm: 1 năm có 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông gió từ nội địa thổi ra, không
khí khô, lạnh và ma không đáng kể.
+ Mùa hạ gió từ đại dơng thổi vào lục địa,
thời tiết nóng ẩm và ma nhiều. Đặc biệt ở
Nam á, ĐNA là hai khu vực có ma vào loại
nhiều nhất TG.
b. Các kiểu KH lục địa.
- Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và
khu vực TNA.
- Đặc điểm:

+ Về mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và
nóng.
+ Lợng ma TB năm thay đổi từ 200
500mm, độ bốc hơi nớc lớn nên độ ẩm
không khí luôn luôn thấp.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Bài tập 1T9: Quan sát 3 biểu đồ để nhận xét về đặc điểm KH địa điểm
đó thuộc kiểu nào?
- Bài tập 2T9: Cách vẽ nh hình ( biểu đồ ) ở bài tập 1.
5. Hớng dẫn: - Hoàn thành bài tập 2.
- Học bài và chuẩn bị bài tiếp.
Tiết 3 Bài 3
Sông ngòi và cảnh quan châu á
Giảng:
3
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị kinh
tế của chúng.
- Hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa KH
với cảnh quan.
- Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc
phát triển kinh tế xã hội.
II. Các phơng tiện dạy học.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Khí hậu châu á đa dạng nh thế nào? Giải thích?
- Những kiểu KH nổi tiếng và đặc điểm của chúng?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Đặc điểm sông ngòi.

Đọc bài và quan sát hình 1.2 T5, hãy:
- Kể tên các sông lớn, nhận xét chung về hệ
thống sông ngòi châu á?
- Các sông lớn ở Bắc á, Đông á bắt nguồn
từ khu vực nào và đổ vào các biển và đại d-
ơng nào?
- Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nớc
ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
- Em có nhận xét gì về sự phân bố các hệ
thống sông lớn ở châu á?
- Dựa vào hình 1.2 và 2.1, em hãy cho biết
sông Ô- bi chảy theo hớng nào và qua các
đới KH nào? Tại sao về mùa xuân trung và
hạ lu sông Ô - bi lại có lũ băng lớn?
- Nêu các sông lớn, chế độ nớc của sông
ngòi Bắc á, Đông á, ĐNA, NA, TNA,
Trung á?
- Nêu giá trị của sông ngòi châu á?
- Khá phát triển và có nhiều hệ thống sông
lớn.
- Các sông ở Bắc á, Đông á bắt nguồn từ
khu vực núi cao trung tâm,
- Phân bố không đồng đều và có chế độ nớc
phức tạp.
- Đặc điểm sông của các khu vực:
+ Bắc á: Ô - bi, I - ê - nit - xây, Lê-na. Mùa
đông sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân
băng tuyết tan, mực nớc sông lên nhanh th-
ờng gây lũ lụt.
+ Các sông ở Đông á: A mua, Hoàng hà,

Trờng Giang; ĐNA: Mê Công; Nam á: ấn,
Hằng. Các sông đổ vào TBD, ADD, có
mạng lới sông ngòi dày đặc,
+ Các sông ở TNA: Ơphơrat, Tigơ; ở Trung
á: Xa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a. ít phát triển
nguồn nớc sông do tuyết và băng tan cung
cấp.
Nhìn chung có giá trị lớn về GTVT, thuỷ
lợi, thuỷ điện, du lịch, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản.
4
Hoạt động 2 2. Các đới cảnh quan tự nhiên.
Đọc bài, quan sát hình 2.1 và 3.1, em hãy
cho biết:
- Tên các đới cảnh quan của châu á theo
thứ tự từ B N dọc KT 80
0
Đ?
- Tên các đới cảnh quan ở khu vực gió mùa
và các cảnh quan ở khu vực KH lục địa khô
hạn?
- Em có nhận xét gì về cảnh quan tự nhiên
châu á?
- Sự phân hoá cảnh quan châu á phụ thuộc
yếu tố cơ bản nào?
- Dọc kinh tuyến 80
0
Đ có các cảnh quan:
đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên,
hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan

núi cao, xa van và cây bụi, rừng nhiệt đới
ẩm.
- Khu vực gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá
rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới
ẩm, xa van và cây bụi.
- Lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang
mạc.
- Phân hoá đa dạng và có những đặc điểm
mang tính chất địa phơng độc đáo.
gắn liền với điều kiện khí hậu.
Hoạt động 3 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên châu á.
- Những thuận lợi của thiên nhiên châu á?
- Những khó khăn của thiên nhiên châu á?
a. Những thuận lợi,
- Nhiều loại K/S có trữ lợng lớn: than, dầu
mỏ, khí đốt,
- Tài nguyên: đất, KH, nguồn nớc, sinh vật
đa dạng.
- Nguồn năng lợng (thuỷ văn, gió, mặt trời,
) phong phú.
b. Những khó khăn.
- Nhiều núi cao, hoang mạc rộng lớn và các
vùng KH khắc nghiệt (giá lạnh),
- Thiên tai: động đất, núi lửa, bão lụt, th -
ờng xảy ra.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Làm bài tập 1,2 T13
5. Hớng dẫn: - Su tầm t liệu làm bài 3T13.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

------------------------------------------------
Tiết 4 Bài 4
Thực hành
phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
5
- Hiểu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa châu
á.
- Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân bố
khí áp và hớng gió.
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Hai lợc đồ SGK T14 - 15.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm sông ngòi châu á?
- Tự nhiên châu á có những thuận lợi và khó khăn gì?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Phân tích hớng gió về mùa đông.
Quan sát lợc đồ hình 4.1. Các nhóm thảo
luận:
Nhóm 1: Xác định và đọc tên các trung tâm
áp thấp và áp cao?
Nhóm 2: Xác định các hớng gió chính của
từng khu vực về mùa đông?
Nhóm 3: Tính chất của loại gió này?
Nhóm 4: ở các khu vực gió thổi theo hơng
nào?

Nhóm 5: ảnh hởng gì đến thời tiết?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.
- Các trung tâm áp cao: A xo; Xi bia;
Nam ĐTD; Nam AĐD.
- Các trung tâm áp thấp: Ai xơ - len; A
lê út; Xích đạo lục địa Phi; Xích đạo
Ô - xtrây li a.
- Tính chất: lạnh và khô.
- Hớng gió của các khu vực:
+ Đông á: Tây Bắc.
+ ĐNA: Đông Bắc.
+ NA: Đông Bắc.
- Đặc điểm thời tiết: khô, lạnh, nhiệt độ
thấp, lợng ma ít.
Hoạt động 2 2. Phân tích hớng gió về mùa hạ.
Quan sát lợc đồ hình 4.1. Các nhóm thảo
luận:
Nhóm 1: Xác định và đọc tên các trung tâm
áp thấp và áp cao?
Nhóm 2: Xác định các hớng gió chính của
từng khu vực về mùa đông?
Nhóm 3: Tính chất của loại gió này?
Nhóm 4: ở các khu vực gió thổi theo hơng
nào?
Nhóm 5: ảnh hởng gì đến thời tiết?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, bổ sung, chốt ý.

- Các trung tâm áp cao: Nam ĐTD; Nam
AĐD; Ô - xtrây li a; Ha oai.
- Các trung tâm áp thấp: I ran.
- Tính chất: không khí mát, hơi nớc nhiều,
nóng ẩm.
- Hớng gió của các khu vực:
+ Đông á: Đông Nam.
+ ĐNA, NA: Tây Nam và Đông - Nam.
- Đặc điểm thời tiết: nóng, ẩm, ma nhiều.
6
Hoạt động 3 3. Tổng hợp.
GV hớng dẫn HS tổng hợp. HS làm theo mẫu SGK T15.
4. Củng cố: - Nêu nguyên nhân, hớng, tính chất của gió mùa hạ và mùa đông?
5. Hớng dẫn: - Học bài, chuẩn bị bài tiếp.
----------------------------------------
Tiết 5 Bài 5
đặc điểm dân c, xã hội châu á
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc châu á có số dân
đông nhất so với các châu lục khác, mức độ dân số châu á đạt mức trung bình của thế
giới.
- Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên
lãnh thổ châu á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lợc về sự ra đời của các tôn giáo lớn.
- Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu, đọc lợc đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ dân c, đô thị thé giới.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:

2. Kiểm tra: - Nêu nguyên nhân, hớng gió, tính chất của gió mùa hạ?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới.
HS đọc bài, quan sát bảng 5.1, hãy: nhận
xét số dân và tỉ lệ GTDSTN của châu á so
với các châu lục khác, so với TBTG?
- Nguyên nhân nào dẫn đến châu á đông
dân?
- Các nớc châu á đã làm gì để giảm tỉ lệ
GTDSTN?
- Năm 2002 có số dân 3766 triệu ngời
Dân số đông nhất thế giới, chiếm 61% dân
số toàn thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Có nhiều đồng bằng trồng lúa nớc rộng
lớn. Cần nhiều lao động.
+ Tỉ lệ GTDSTN bằng mức TBTG = 1,3%
(2002).
Hoạt động 2
2. Dân c châu á thuộc nhiều chủng tộc.
HS đọc bài, quan sát bảng 5.1, hãy cho biết:
dân c châu á thuộc những chủng tộc nào?
Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu
vực nào?
- Nớc ta có những chủng tộc nào? Phân bố
ở đâu?
- Gồm 3 chủng tộc:
+ Ơ-rô-pê-ô-it: Trung á, NA, TNA.
+ Môn-gô-lô-it: Bắc á, Đông á, ĐNA.

+ Ô-xtra-lô-it: Nam á, ĐNA.
7
- Nhận xét gì về các chủng tộc ở châu á?
Xu hớng sinh sống của các chủng tộc nh
thế nào?
- Các chủng tộc ở châu á đa dạng. Xu hớng
hoà đồng sống xen kẽ với nhau,
Hoạt động 3 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
- HS đọc bài, quan sát
bảng 5.2, hãy kể tên các
tôn giáo lớn, nơi ra đời,
thời gian ra đời?
- Dựa vào hiểu biết của
bản thân, hãy giới thiệu
về nơi hành lễ của một
số tôn giáo?
TT Tôn giáo Thời gian ra đời Nơi ra đời
1
ấn Độ giáo
(Hin đu)
TK đầu của thiên
niên kỉ I - TCN.
ấn Độ
2 Phật giáo
TK VI - TCN
(8/4/565)
ấn Độ
3
Ki tô giáo
(Thiên chúa)

Đầu công nguyên Pa le-xtin
4
Hồi giáo TK VII Sau
CN
ả rập-xê-út.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm của dân c châu á?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 1,2 T18.
- Học bài, chuẩn bị bài Thực hành
-----------------------------------------------
Tiết 6 Bài 6
Thực hành
đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c và các
thành phố lớn châu á.
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để nhận biêt đặc điểm phân bố dân c: nơi đông
8
dân (vùng ven biển của NA, ĐNA, ĐA), nơi tha dân (BA, TA, bán đảo A-rap) và nhận xét
vị trí các thành phố lớn của châu á.
- Liên hệ các kiến thức đã học để tìm các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố dân c và phân bố
các thành phố lớn của châu á: KH, ĐH, nguồn nớc.
- Vẽ đợc biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị của châu á.
- Trình bày lại kết quả làm việc.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm dân c chau á?
- Dân c châu á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố ở đâu?

3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1
1. Phân bố dân c châu á.
Các nhóm thảo luận 4
/
- Hoàn thiện bảng sau.
Mật độ dân số Nơi phân bố chủ yếu Nguyên nhân
Trên 100ng-
ời/km
2
Vùng ven biển các nớc Nam á,
Đông Nam á, Đông á.
Gần biển, thời tiết ấm, chịu ả/h-
ởng của gió mùa, ma nhiều.
Từ 51100
ngời/km
2
.
Vùng nội địa Trung Quốc, nội địa
ấn Độ.
Hơi xa biển, nóng, ma nhỏ.
Từ 150 ng-
ời/km
2
.
Phần lớn vùng núi các nớc ĐNA,
vùng nam Xi-bia (LB Nga), các n-
ớc Tây á.
Nằm sâu trong nội địa, hoặc ít

chịu ả/hởng của biển của gió biển,
ít ma.
Dới 1ng-
ời/km
2
.
Miền núi, hoang mạc vùng trung
và Tây Trung Quốc, Bắc Xi-bia,
phần lớn đảo A-rap và một số nớc
Tây á.
khí hậu khô nóng hoặc lạnh giá,
khắc nghiệt, ít ma.
Hoạt động 2
2. Các thành phố lớn ở châu á.
Các nhóm thảo luận:
Quan sat hình 6.1 và bảng 6.1:
- Đọc tên tên các thành phố lớn ở bảng 6.1
và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo
chữ cái đầu tiên của thành phố ghi trên lợc
đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành
phố trong bảng 6.1 vào lợc đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu á th-
ờng tập trung tại khu vực nào? Vì sao lại có
sự phân bố đó?
- Sự phân bố các thành phố lớn phụ thuộc:
+ Khí hậu, địa hình, nguồn nớc.
+ Vào vị trí, đặc điểm đợc chọn để xây
dựng thuận lợi cho việc giao lu với các
điểm đông dân, các khu vực khác nh: vùng

ven sông, bờ biển, đầu mối giao thông.
9
4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về sự phân bố dân c ở châu á? Tại sao lại nh vậy?
5. Hớng dẫn: - Vẽ lợc đồ châu á và ghi tên các thành phố lớn.
- Học bài, chuẩn bị bài tiếp.
-----------------------------------------------
Tiết 7
ôn tập
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản.
- Đặc điểm, các kiểu khí hậu tiêu biểu của châu á; đặc điểm sông ngòi; cảnh quan; những
thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu á.
II. Các phơng tiện dạy học.
Bản đồ tự nhiên châu á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Tình hình phân bố dân c châu á?
3. Bài giảng:
Các nhóm thảo luận
Nhóm 1:
1. Hãy nêu vị trí địa lí và kích thớc của châu á? ý nghĩa với khí hậu?
2. Đặc điểm địa hình, khoáng sản?
3. Bài tập 3T6.
Nhóm 2:
1. Khí hậu của châu á có đặc điểm nh thé nào? Giải thích tại sao lại nh vây?
2. Châu á có những kiểu khí hậu nào tiêu biểu nhất? Đặc điểm của từng kiểu khí hậu
tiêu biểu đó? Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
3. Bài tập 2T9.
Nhóm 3:

1. Nêu đặc điểm sông ngòi châu á?
2. Đặc điểm cảnh quan châu á? Việt Nam thuộc cảnh quan nào?
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á?
4. Gió mùa là loại gió nh thế nào? Hoạt động? ảnh hởng đến thời tiết?
Nhóm 4:
1. Đặc điểm dân c? Các chủng tộc? Các tôn giáo lớn ở châu á?
2. Đặc điểm phân bố dân c châu á? Nguyên nhân?
3. Bài tập 2T18.
10
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học
5. Hớng dẫn: Làm các bài tập, câu hỏi, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
-----------------------------------------------
Tiết 8
Kiểm tra viết 1 tiêt
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Giúp HS:
- Củng cố, hệ thống kiến thức từ đàu năm tới nay.
- Đánh giá kết quả học tập.
- Kĩ năng trả lời câu hỏi, làm bài tập thực hành.
II. Các phơng tiện dạy học.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài giảng:
I. Trắc nghiệm.
Câu 1: Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc ý trả lời mà em cho là đúng trong các câu
sau:
a. Các dãy núi cao và đồ sộ của châu á tập trung chủ yếu ở:
A. Khu vực trung tâm. C. Khu vực đông và trung tâm.
B. Khu vực phía Nam á.

D. Khu vực phía đông.
b. Các sông lớn của châu á bắt nguồn từ khu vực:
A. Khu vực Bắc á. C. Khu vực Đông á.
B. Khu vực Nam á. D. Khu vực trung tâm châu á.
c. Chủng tộc Môn gô - lô - ít phân bố chủ yếu ở khu vực:
A. Trung á, Bắc á, Đông á. C. Bắc á, Đông á, Đông Nam á.
B. Tây Nam á, Đông á, Đông Nam á.
D. Nam á, Trung á, Bắc á.
Câu 2: Hãy điền câu trả lời vào dấu .. sau các ý a,b,c.
Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của châu á phân bố ở khu vực có kiểu khí
hậu: a .
b .
c .
II. Tự luận:
Câu 1: Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu về các yếu tố nhiệt độ và lợng ma của một địa phơng dới
đây:
Tháng
Yếu tố
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
TB
năm
Nhiệt độ 3,2 4,1 8,0 13,5 18,
8
23,1 27,
1
27,0 22,
8
17,4 11,3 5,8 15,2
Lợng ma 59 59 83 93 93 76 145 142 127 71 52 37 1120

11
Hớng dẫn chấm
I. Trắc nghiệm: 3,0 điểm (mỗi ý đúng 0,5 điểm).
Câu 1: 1,5 điểm: a. A b. D c. C
Câu 2: 1,5 điểm a. Ôn lục địa đới.
b. Cận nhiệt lục địa.
c. Nhiệt đới khô.
II. Tự luận.
Câu 1: 3 điểm.
a. Những thuận lợi:
- Có nhiều loại khoáng sản có trữ lợng lớn: than, dầu mỏ,
- Tài nguyên: đất, khí hậu, nguồn nớc, sinh vật phong phú.
- Nguồn năng lợng ( thuỷ năng, gió, năng lợng mặt trời, ) phong phú.
b. Khó khăn:
- Nhiều núi cao, hoang mạc rộng lớn và các vùng khí hậu khắc nghiệt,
- Thiên tai: động đất, núi lửa, bão lụt, . Th ờng xảy ra.
Câu 2: 4 điểm.
a. Vẽ biểu đồ: 2,0 điểm.
Yêu cầu: - Đẹp, đúng, chính xác.
- Có tên biểu đồ, chú thích.
b. Nhận xét: 1,5 điểm.
- Nhiệt độ: 0,75 điểm.
- Lợng ma: 0,75 điểm.
c. Biểu đồ thuộc kiểu khí hậu Cận nhiệt gió mùa. 0,5 điểm.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra, thu bài.
5. Hớng dẫn: Chuẩn bị bài mới tiếp.
----------------------------------------------
Tiết 9 Bài 7
đặc điểm phát triển kinh tế xã hội
các nớc châu á

Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nớc châu á.
- Hiểu đợc đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nớc châu á.
- Kĩ năng phân tích các bảng số liệu.
II. Các phơng tiện dạy học.
Bản đồ kinh tế các nớc châu á.
12
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1
1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nớc châu á.
Quan sát bảng 7.1.
- Châu á thời cổ đại và trung đại XK chủ
yếu các mặt hàng gì?
- Nh vậy, nó phản ánh đợc trình độ phát
triển của châu á nh thế nào?
- Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX châu á bị
các nớc nào xâm lợc?
- Tình hình chính trị của các nớc châu á lúc
đó ra sao?
- Nền kinh tế nh thế nào? Cuộc sống của
nhân dân ra sao?
- Nớc nào có sự thay đổi nhanh nhất?
a. Thời cổ đại và trung đại.
Trình độ phát triển cao.
b. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.

- Đều là thuộc địa của đế quốc.
- Kinh tế phụ thuộc vào mẫu quốc, nhân
dân khổ cực.
Hoạt động 2
2. Đặc điểm kinh tê xã hội của các nớc châu á hiện nay.
Các nhóm thảo luận:
- Quan sát bảng 7.2 và bản đồ kinh tế:
Nhóm 2: So sánh bình quân GDP/ngời của
nớc cao nhất so với nớc thấp nhất chênh
nhau là bao nhiêu?
Nhóm 2: Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong
cơ cấu GDP của các nớc thu nhập cao khác
với nớc có thu nhập thấp ở chỗ nào?
Nhóm 3: Nêu đặc điểm kinh tế xã hội
của các nớc châu á?
- Nớc có thu nhập cao, GDP trong nông
nghiệp thấp.
- Nớc có thu nhập thấp, GDP trong nông
nghiệp cao.
* Đặc điểm:
- Trình độ phát triển giữa các nớc và vùng
lãnh thổ rất khác nhau.
- Một số nớc là nớc NN CN nhng có các
ngành CN hiện đại.
- Còn có nhiều nớc nghèo.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm kinh ttế của các nớc châu á ngày nay?
- Tình hình các nớc châu á thời cổ đại và trung đại?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 2T24.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

--------------------------------------------------
Tiết 10 Bài 8
Tình hình phát triển kinh tế xã hội
13
các nớc châu á
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Tình hình phát triển các ngành kinh tế của các nớc châu á, những thành quả vợt
bậc về nông nghiệp ơ nhiều nớc. Việc khai thác thác hợp lí nguồn tài nguyên.
- Thấy rõ hớng phát triển của các nớc châu á u tiên cho CN, DV.
- Kĩ năng đọc bản đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Trực quan, phân tích thảo luận.
- Bản đồ kinh tế các nớc châu á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Lịch sử phát triển của các nớc châu á?
- Đặc điểm phát triển KT XH của các nớc châuá?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Nông nghiệp.
Quan sát hình 8.1, hãy:
- Xác định các cây trồng, vật nuôi chủ yếu
ở các nớc ĐA, ĐNA, NA?
- Nhận xét gì về NN các khu vực này? Vì
sao?
- Xác định các cây trồng, vật nuôi chủ yếu
của các nớc TNA, nội địa?
- Nhờ áp dụng KH KT, nền NN nhiều n-
ớc đạt thành quả nh thế nào?

- Khu vực Bắc á NN phát triển nh thế nào?
- Cây lúa đợc trồng nhiều ở đâu?
- Sản lợng lúa gạo châu á so với thế giới?
- Quan sát biểu đồ SGK, xếp thứ tự các nớc
SX lúa gạo?
- SX lúa gạo ở châu á đạt đợc những thành
tựu nh thế nào?
- Khu vực Đông á, ĐNA, Nam á.
+ Cây trồng: - Cây lơng thực:
- Cây công nghiệp:
+ Vật nuôi:
- Khu vực TNA, Tây á, Trung á.
+ Cây trồng: - Cây lơng thực:
- Cây công nghiệp:
+ Vật nuôi:
- Khu vực Bắc á: chủ yếu chăn nuôi.
- Lúa gạo là cây lơng thực quan trọng nhất.
- Thành tựu sản xuất lúa gạo:
+ Nhiều nớc đủ lơng thực.
+ Xuất khẩu nhiều nhất thế giới.
Hoạt động 2 2. Công nghiệp.
- Quan sát lợc đồ và bảng 8.1, cho biết khối
lợng khai thác khoáng sản ở một số nớc?
- Những nớc nào khai thác chủ yếu để xuất
khẩu?
- CN chế biến của các nớc châu á phát triển
- Công nghiệp khai thác khoảng sản:
+ Khai thác than: Trung Quốc.
+ Khai thác dầu: ả rập xê út.
+ Khai thác chủ yếu để XK: ả rập xê út, Cô

oét,
14
nh thế nào?
- CNSX hàng tiêu dùng của các nớc châu á
phát triển nh thế nào?
- Ngành CN châu á phát triển nh thế nào?
- Công nghiệp chê biến.
- CN SX hàng tiêu dùng, .
Phát triển đa dạng nhng không đều.
Hoạt động 3 3. Dịch vụ.
- Dựa vào bảng 8.1 SGK cho biết, giá trị
dịch vụ GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc,
Thái Lan?
- Mối quan hệ giữa giá trị dịch vụ với GDP
theo đầu ngời nh thế nào?
- Các nớc châu á rất chú trọng phát triển
dịch vụ.
Giá trị dịch vụ với GDP đầu ngời có tỉ lệ
thuận.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nông nghiệp của các châu á đạt đợc những thành tựu gì?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
---------------------------------------------
Tiết 11 Bài 9
Khu vực tây nam á
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Xác định vị trí đại lí và các quốc gia của khu vực Tây Nam á.
- Nhận xét cấc đặc điểm địa hình, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.

- Trình bày đợc đặc điểm kinh tế của khu vực.
- Kĩ năng đọc, phân tích lợc đồ,
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ khu vực Tây Nam á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Tình hình phát triển nông nghiệp của châu á?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Vị trí.
- Quan sát hình 9.1, tìm các điểm cực của
khu vực TNA?
- TNA tiếp giáp với các vịnh, biển, khu vực,
châu lục nào?
- Các diểm cực: Bắc: 42
0
VB - Nam: 12
0
VB
Tây: 26
0
KĐ - Đông:73
0
KĐ.
- Tiếp giáp:
+ Vịnh: Péc xích.
+ Biển: Arap, Đỏ, Địa Trung Hải, Caxpi.
+ Khu vực: Tây á, Nam á.
15
+ Châu lục: Âu, Phi.

Hoạt động 2 2. Đặc điểm tự nhiên.
- Quan sát hình 9.1.
- Khu vực TNA có những dạng địa hình
nào? Phân bố ở đâu? Dạng nào chiếm DT
nhiều nhất?
- TNA nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc
những kiểu khí hậu nào?
- Đặc điểm KH nổi bật ở đây là gì?
- Khu vực TNA có những con sông lớn
nào? Đặc điểm?
- Cảnh quan của khu vực?
- Các loại KS? Phân bố?
a. Địa hình.
- Núi cao ở phía Đông và Bắc.
- Cao nguyên ở Tây Nam.
- Đồng bằng Lỡng Hà ở giữa.
b. Khí hậu.
- Nằm ở đới nóng.
- Các kiểu KH: + Nhiệt đới khô.
+ Địa Trung Hải.
+ Cận nhiệt lục địa.
Khô, nóng.
c. Sông ngòi: Tigrơ, Ơphơrat.
Kém phát triển.
d. Cảnh quan:
- Thảo nguyên.
- Hoang mạc, bán hoang mạc.
- Rừng và cây bụi lá kim.
đ. Khoáng sản: Dầu khí có trữ lợng lớn.
Hoạt động 3 3. Đặc điểm dân c, kinh tế, chính trị.

Quan sát 9.3.
- Khu vực có bao nhiêu quốc gia?
- Dân số?
- Tôn giáo?
- Phân bố dân c?
- Ngành kinh tế nào phát triển nhất?
Xuất khẩu dầu sang các nớc, khu vực và
châu lục nào?
- Tình hình chính trị nh thế nào? Nó có ảnh
hởng nh thế nào đối với việc phát triển KT
XH?
a. Dân c.
- Quốc gia: 20 nớc.
- Dân số: 286 triệu ngời.
- Tôn giáo: đạo Hồi là chủ yếu.
- Phân bố dân c không đồng đều.
b. Đặc điểm kinh tế, chính trị.
- Kinh tế:
Chủ yếu là khai thác và chế biến dầu mỏ.
Xuất khẩu dầu lớn nhất thế giới.
- Chính trị: không ổn định luôn luôn xảy
ra tranh chấp, xung đột ảnh hởng rất lớn
đến sự phát triển KT XH.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam á?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 1,2.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
-------------------------------------------
Tiết 12 Bài 10
điều kiện tự nhiên khu vực nam á

Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
16
- Biết khu vực miền núi ở phía Bắc; cao nguyên ở phía Nam; đồng bằng ở giữa; xác
định các nớc.
- Biết khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình.
- Phân tích ảnh hởng của địa hình đối với khí hậu nhất là sự phân bố lợng ma.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ khu vực Nam á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực TNA?
- Tình hình dân c, kinh tế, chính trị của khu vực TNA?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Vị trí địa lí và địa hình.
Quan sát hình 11.1 và 11.5, cho biết: Khu
vực Nam á có những quốc gia nào?
- Quan sát hình 10.1, xác định các điểm cực
của khu vực NA?
- Khu vực tiếp giáp với biển, vịnh, khu vực
nào?
- Khu vực có những dạng địa hình nào?
Phân bố? Đặc điểm?
a. Vị trí địa lí.
- Các quốc gia: ấn Độ, Nêpan, Butan,
Bănglađet, Pakixtan, Mađivơ, Xrilanca.
- Các điểm cực: Bắc: 36
0
VB; Nam: 9

0
VB;
Tây: 62
0
KĐ; Đông: 97
0
KĐ.
Tiếp giáp: + Biển: Arap.
+ Vịnh: Bengan.
+ Khu vực: ĐNA, TA, TNA,
Trung á.
b. Địa hình.
- Núi cao ở phía Bắc.
- Sơn nguyên ở phía Nam.
- Đồng bằng ở giữa.
Hoạt động 2 2. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên.
Quan sát hình 10.2:
- Khu vực thuộc đới, kiểu khí hậu nào?
- Khí hậu gió mùa có đặc điểm gì?
- Nhịp điệu gió màu có ảnh hởng nh thế
nào?
- Lợng ma phân bố nh thế nào? Vì sao?
- Yếu tố tự nhiên nào ảnh hởng tới KH?
- Kể tên các con sông lớn của Nam á?
- Chế độ nớc của các con sông này nh thế
nào?
a. Khí hậu.
- Vị trí: thuộc đới nóng; kiểu nhiệt đới gió
mùa.
- Đặc điểm:

+ Mùa đông: khô lạnh.
+ Mùa hạ: nóng, khô từ tháng 4 6, từ
tháng 69 lợng ma rất nhiều.
+ Phía đông của NA có ma nhiều vùng
càng giáp núi lợng ma càng lớn. Vì do địa
hình và gió Tây Nam.
b. Sông ngòi:
- Sông lớn: ấn, Hằng, Bramaput.
- Chế độ nớc theo mùa.
17
- Khu vực có những cảnh quan nào? Nó
phân bố ở đâu?
- Yếu tố tự nhiên nào quyết định cảnh quan
đó?
c. Cảnh quan.
- Các cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm; núi
cao; xa van; hoang mạc và bán hoang mạc.
KH và địa hình quyết định cảnh quan.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực?
- Nêu vị trí địa lí của khu vực?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 1,2.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
-----------------------------------------------
Tiết 13 Bài 11
Dân c và đặc điểm kinh tế khu vực nam á
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Phân tích lợc đồ phân bố dân c Nam á. Đây là khu vực tập trung đông dân, mật độ
dân số lớn nhất thế giới.

- Dân c chủ yếu là theo ấn Độ giáo, đạo Hồi ảnh hởng rất lớn đến phát triển kinh tế
xã hội.
- Hầu hết các nớc có nền kinh tế đang phát triển.
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, lợc đồ.
II. Các phơng tiện dạy học.
Bản đồ dân c kinh tế khu vực Nam á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Nêu vị trí địa lid của Nam á?
- Đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam á?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Dân c.
- Quan sát bảng 11.1, cho biết:
+ Số dân?
+ Mật độ dân số? So với châu lục và thế
giới?
- Quan sát hình 11.1, nhận xét về phân bố
dân c của Nam á?
- Dân c Nam á theo những tôn giáo nào?
- Số dân: 1356 triệu ngời (2001)
Đông dân sau khu vực Đông á.
Mật độ dân số: 302 ngời/km
2
Cao nhất
trong các khu vực.
- Phân bố dân c:
+ Đông:
+ Tha:
Không đồng đều.

- Tôn giáo: ấn Độ giáo, Hồi giáo ngoài ra
18
ảnh hởng tới phát triển KT XH?
còn có Phật giáo, Thiên Chúa giáo
(Kitôgiáo).
Hoạt động 2 2. Đặc điểm kinh tế xã hội.
- Đọc bài.
- Đặc điểm KT XH của khu vực Nam á
trớc 1947 là gì?
- Đặc điểm KT XH của các nớc Nam á
từ 1947 đến nay?
- Nớc nào có nền KT phát triển nhất Nam
á?
- Quan sát bảng 11.2, hãy:
+ Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của ấn Độ?
+ Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đó phản
ánh xu hớng phát triển kinh tế ntn?
+ Nền SX công nghiệp của áấn Độ phát
triển nh thế nào?
+ Nông nghiệp của ấn Độ phát triển ntn?
+ Em hiểu ntn về cách mạng xanh và
cách mạng trắng?
+ Ngành dịch vụ của ấn Độ phát triển ntn?
+ Nền kinh tế của ấn Độ đạt đợc những
thành tựu gì?
* Trớc 1947:
+ XH: là thuộc địa của đế quốc Anh.
+ KT: nghèo nàn, lạc hậu,
* Từ 1947 đến nay:

- XH: lần lợt giành đợc độc lập.
- KT: XD nền KT tự chủ. Năm 2000, tổng
thu nhập trong nớc đạt 620,3 tỷ USD.
- ấn Độ là nớc có nền KT phát triển nhất:
+ Cơ cấu kinh tế: Nông Lâm Ng
nghiệp giảm; CN XS có xu hớng tăng;
Dịch vụ tăng.
Nền kinh tế đang phát triển.
+ Công nghiệp:
Công nghiệp hiện đại: năng lợng, luyện
kim,
Truyền thống: hàng tiêu dùng, dệt may.
Công nghệ cao: điện tử, máy tính,
Sản lợng CN đứng thứ 10 thế giới.
+ Nông nghiệp: không ngừng phát triển với
cuộc : Cách mạng xanh.
Cách mạng trắng.
+ Dịch vụ: đang phát triển, chiếm tới 48%
GDP năm 2001.
+ GDP đạt 477 tỉ USD, có tỉ lệ gia tăng
5,88% và GDP bình quân đầu ngời là
460USD.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm dân c Nam á?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 1T40.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
-----------------------------------------
Tiết 14 Bài 12
đặc điểm tự nhiên khu vực đông á
Giảng:

I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Nắm vững vị trí địa lí, các quốc gia và lãnh thổ thuộc khu vực Đông á.
19
- Nắm đợc đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của khu
vực.
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ.
II. Các phơng tiện dạy học:
Bản đồ khu vực Đông á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Đặc điểm dân c Nam á?
- Đặc điểm KT XH của khu vực Nam á?
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1
1. Vị trí và phạm vi khu vực Nam á.
Quan sát hình 12.1, hãy cho biết:
- Khu vực Đông á gồm những khu vự nào?
- Khu vực Đông á gồm những quốc gia
nào?
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông á
tiếp gáip với các biển và đại dơng nào?
- Gồm hai phần:
+ Đất liền: Trung Quốc và ban đảo Triều
Tiên.
+ Hải đảo: Quần đảo Nhật Bản; đảo Đài
Loan; đảo Hải Nam.
- Quốc gia: Trung Quốc, NHật Bản, Hàn
Quốc, Triều Tiên, Đài Loan.
- Tiếp giáp:

+ Đại dơng: Thái Bình Dơng.
+ Biển: Đông, Nhật Bản, Hoa Đông, Hoàng
Hải.
Hoạt động 2 2. Đặc điểm tự nhiên.
Quan sát bản đồ và hình 12.1, hãy:
- Đông á có những dạng địa hình nào?
- Kể tên và xác định các dãy núi, cao
nguyên, sơn nguyên, bồn địa và đồng bằng
ở Đông á?
Nhận xét gì về địa hình?
- Kể tên các sông lớn? Xác định nơi bắt
nguồn và đổ ra biển nào?
- Chế độ nớc của sông ngòi Đông á?
- Hãy so sánh những điểm giống và khác
nhau của sông Hoàng Hà và Trờng Giang?
a. Đại hình và sông ngòi:
* Khu vực đất liền:
- Địa hình:
+ Vùng đồi núi:
Dãy núi: Côn Luân, .
Sơn nguyên: Tây Tạng,
Cao nguyên: Hoàng Thổ,
Bồn địa: Ta rim,..
+ Vùng đồng bằng: Tùng Hoa, Hoa Bắc,
chủ yếu là đồi núi.
- Sông ngòi:
+ Các sông lớn: A mua, Hoàng Hà, Tr-
ờng Giang (6300km).
+ Chế độ nớc thất thờng theo mùa.
Giống nhau: Hoàng Hà và Trờng Giang

- Đều bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng
chảy về phía Đông, đổ ra Hoàng Hải và
20
- Tự nhiên khu vực hải đảo có đặc điểm gì?
- Nêu các hớng gió về mùa hạ và mùa
đông?
- Nêu điểm khác nhau giữa khí hậu phía
Tây và phía Đông?
-
Nêu cảnh quan giữa hai miền?
Hoa Đông.
- Hạ lu bồi đắp thành các đồng bằng lớn.
- Nguồn nớc do tuyết tan và ma mùa hạ.
- Lũ lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào đông
xuân.
Khác nhau:
Trờng Giang Hoàng Hà
- Dài hơn: 6300km.
- Chế độ nớc điều
hoà.
- Ngắn hơn:
- Thất thờng, hay
có lũ lụt lớn.
* Khu vực hải đảo: nằm trong vành đai lửa
TBD,...
b. Khí hậu và cảnh quan.
* Khí hậu:
- Hớng gió: mùa hạ: Đông Nam.
Mùa đông: Tây Bắc.
Phía Tây Phía Đông

Vị trí Sâu trong nội
địa
Gần biển
Mùa hạ Nóng, khô Mát mẻ, ma
nhiều, ẩm -
ớt.
Mùa đông Khô, lạnh Không lạnh
lắm.
* Cảnh quan:
Phía Tây Phía Đông
- Núi cao.
- Thảo nguyên.
- Hoang mạc và
bán hoang mạc.
- Rừng nhiệt đới
ẩm.
- Rừng cận nhiệt
đới ẩm.
- Rừng hỗn hợp và
rựng lá rộng.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm tự nhiên Đông á?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
------------------------------------------------
Tiết 15 Bài 13
Tình hình phát triển kinh tế xã hội
khu vực đông á
21
Giảng:

I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Nắm vững đặc điểm dân c và sự phát triển KT- XH của khu vực Đông á.
- Nắm đợc đặc điểm phát triển KT XH của Nhật Bản và Trung Quốc.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích bảng số liệu.
II. Các phơng tiện dạy học.
Bản đồ kinh tế Đông á.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài giảng:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài dạy
Hoạt động 1 1. Khái quát về dân c và đặc điểm phát triển
kinh tế khu vực Đông á.
Quan sát bảng 13.1, hãy cho biêt:
- Số dân?
- Nớc đông dân nhất và thấp nhất?
Dựa vào bảng 11.1 T38, cho biết mật độ
DS?
Quan sát hình 6.1 T20, nhận xét về phân nố
dân c?
Sau chiến tranh TG2 nền KT ĐA ntn?
Ngày nay, nền KT có sự thay đổi gì?
Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình
hình xuất, nhập khẩu của một số nớc Đông
á? Nớc nào XK cao nhất?
a. Dân c.
- Số dân: 1509,5 triệu ngơi (2002).
Đông nhất các khu vực châu á.
- Mât độ: 128,3 ngời/km
2

(2002)
Sau khu vực Nam á.
- Phân bố dân c: - Đông: phía Đông.
- Tha: phía Tây.
b. Kinh tế.
- Sau CTTG2: nghèo nàn, kiệt quệ.
- Ngày nay, phát triển nhanh, duy trì tốc độ
tăng trởng cao.
+ SX từ nhập khẩu thay bằng xuất khẩu.
+ XK tăng cao.
+ Nhật Bản là nớc XK cao nhất.
Hoạt động 2
2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông á.
- Nền KT của N. Bản so với TG hiện nay?
- KT N. Bản phát triển nhất ngành nào?
- Những ngành SXCN nào nổi tiếng hàng
đầu ở thị trờng TG?
- Thu nhập bình quân đầu ngời?
- Nhận xét chất lợng cuộc sống?
a. Nhật Bản.
- Đứng thứ 2 sau Hoa Kì.
- Công nghiệp nổi tiếng TG:
+ Chế tạo: ôtô, tàu biển.
+ Điện tử: ngời máy, máy tính điện tử.
+ Hàng tiêu dùng: máy ảnh, xe máy, máy
giặt, máy lạnh,
- Thu nhậtp bình quân đầu ngời: 33.400
USD Đứng thứ 6 thế giới (2001).
- Chất lợng cuộc sống cao và ổn định.
b. Trung Quốc.

22
- Nhận xét về dân c, nguồn lao động?
- Nguồn tài nguyên?
- TQ có chính sách ntn về phát triển KT?
- KT của TQ đạt đợc những thành tựu gì?
- Dân c đông (1288 triệu), LĐ dồi dào.
- Tài nguyên phong phú.
- Chính sách: cải cách, mở củă, hiện đại
hoá đất nớc.
* Thành tựu:
- Nông nghiệp: phát triển nhanh, tơng đối
toàn diện,
- Công nghiệp: phát triển nhanh chóng,
hoàn chỉnh có các ngành hiện đại.
- Tốc độ tăng trởng cao và ổn định. Sản l-
ợng nhiều ngành sx đứng đầu TG: lơng
thực, điện, than.
4. Củng cố: - Đọc mục chữ màu xanh.
- Nêu đặc điểm kinh tế Nhật Bản, Trung Quốc?
5. Hớng dẫn: - Làm bài tập 1,2,3T46.
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
------------------------------------------
Tiết 16
ôn tập
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Đặc điểm phát triển KT XH các nớc châu á, tình hình phát triển KT XH các
nớc châu á.
- Khu vực Tây Nam á, khu vực Nam á, khu vực Đông á.
II. Các phơng tiện dạy học.

III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: - Khái quát dân c và đặc điểm phát triển kinh tế Đông á?
- Đặc điểm kinh tế của Nhật Bản, Trung Quốc?
3. Bài giảng:
Các nhóm thảo luận.
Nhóm 1:
1. Em hãy cho biết, tại sao Nhật Bản lại trở thành nớc phát triển sớm nhất của châu á?
2. Làm bài 2, 3T245.
3. các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của các khu vực ở châu á?
4. Làm bài 1, 2T28.
Nhóm 2:
1. Nêu đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lí của khu vực Tây Nam á?
23
2. Nêu những khó khăn ảnh hởng đến sự phát triển KT XH của khu vực Tây Nam á?
3. Nêu đặc điểm địa hình khu vực Nam á?
4. Làm bài 2, 3T36.
Nhóm3:
1. Hãy giải thích tại sao khu vực Nam á lại có sự phân bố dân c không đồng đều?
2. Các ngành CN, NN và dịch vụ của ấn Độ phát triển nh thế nào?
3. Làm bài 1, 2T40.
4. Dựa vào bảng 11.2T39, hãy:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc của ấn Độ.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Nhóm 4:
1. Em hãy nêu đặc điểm địa hình của phần đất liền và hải đảo Đông á? Nêu điểm khác
nhau?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa sông Hoàng Hà và Trờng Giang?
3. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa các phần của khu vực Đông á? Điều kiện khí hậu đó
có ảnh hởng đến cảnh quan nh thế nào?

4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Hớng dẫn: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
-------------------------------------------
Tiết 17
Kiểm tra học kì i
Giảng:
I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS cần:
- Đánh giá kết quả nhận thức, học tập của HS trong học kì I.
- Giúp HS tự kiểm tra đánh giá quá trình học tập của mình.
- Rèn kĩ năng so sánh, vẽ biểu đồ, nhận xét.
II. Các phơng tiện dạy học.
III. Hoạt động trên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài giảng:
Đề bài
A) Phần trắc nghiệm khách quan (4đ)
1) Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng ở trớc ý ở đầu câu trả lời mà em cho là
đúng.
a. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á là:
A. 1,3% B. 1,1% C. 2,5% D. 1,4%
b. Nguồn tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của khu vực Tây Nam á là:
A. Than B. Dầu mỏ C. Sắt D. Vàng
24
5. Hãy điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( ) trong câu sau:
-Về mùa đông, ở Đông á có gió thổi từ cao áp (1) đến hạ áp (2) h ớng
(3) .
-Về mùa hạ, ở Đông á có gió thổi từ cao áp (4) đến hạ áp (5) h ớng (6)
.
6. Dùng gạch nối các đới cảnh quan tự nhiên với các kiểu khí hậu ở Châu á cho phù

hợp.
Các đới cảnh quan tự nhiên Các kiểu khí hậu
1- Rừng lá kim. a- Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
2- Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng. b- Khí hậu ôn đới lục địa.
3- Rừng cận nhiệt đới ẩm. c- Khí hậu nhiệt đới khô.
4- Rừng nhiệt đới ẩm. d- Khí hậu ôn đới gió mùa.
e- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B) Phần tự luận (6đ)
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dới đây:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc (GDP) của ấn Độ
Các ngành kinh tế Tỉ trọng cơ cấu GDP(%)
1999 2001
-Nông-lâm -thuỷ sản
-Công nghiệp xây dựng
-Dịch vụ
27,7
26,3
46,0
25,0
27,0
48,0
a)Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc của ấn Độ thời kì 1999- 2001?
b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của ấn Độ. Sự chuyển dịch đó
phản ánh xu hớng phát triển kinh tế nh thế nào?
Câu 2: Những thành tựu về nông nghiệp của các nớc Châu á đợc biểu hiện nh thế nào?
Giải thích tại sao nền nông nghiệp của Châu á đạt đợc những thành tựu nh vậy?
---------------------------------------------------------------------------
H ớng dẫn chấm
A. Trắc nghiệm khách quan(4đ)
Câu 1:

a) ý đúng là A
b) ý đúng là B
Câu 2:
(1)- Xibia; (2)- Alêút; (3)- Tây bắc;
(4)- Haoai; (5)- IRan; (6)- Đông nam.
Câu 3:1-b ; 2-d ; 3-a ; 4-e.
B. Tự luận (6đ)
Câu 1: (3đ) ( a) -Vẽ hai biểu đồ hình tròn bán kính khác nhau:
(bán kính 1999 nhỏ hơn bán kính 2001)
-Yêu cầu :+ Vẽ đúng, khoa học, đẹp.
+ Ghi tên biểu đồ, ớc hiệu đủ.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của ấ n Độ thời kì
1999-2001
- Tỉ trọng ngành nông- lâm - thuỷ sản giảm 2,7% (giảm mạnh)
- Tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng tăng 0,7% (tăng trung bình)
- Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 2,0% (tăng nhanh nhất, chiếm tỉ trọng cao)
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×