Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

TU CHON HINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.77 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN TOÁN 8
TÊN CHỦ ĐỀ: NHẬN DẠNG TỨ GIÁC
MÔN: HÌNH HỌC
THỜI LƯỢNG: 6 TIẾT
A) Mục tiêu : Sau khi học xong chủ đề HS có khả năng:
1. Nhận biết các dạng tứ giác: H.Thang, HT cân, HBH, HCN, Hthoi, HV
- Biết cách c/m các hình nói trên.
2. Hiểu và biết vận dụng tính chất, DHNB vào việc nhận dạng tứ giác.
3. Có kĩ năng vận dụng lí thuyết vào BT. Rèn kĩ năng tư duy, phân tích so sánh và cách
trình bầy bài nhận dạng tứ giác.
4. Đòi hỏi HS biết, vận dụng sử dụng thành thạo các dụng cụ để dựng vẽ hình một cách
nhanh, chính xác.
B) Các tài liệu hỗ trợ :
1.SGK toán 8: HS tự ôn lại KT đã học.
2.Các tài liệu khác:
- Sách ôn tập HH8
- BT HH8
- Phương pháp giải các dạng toán 8
- Toán cơ bản và nâng cao toán 8( Tập 1)
C) Phân chia thời lượng:
Tiết 1 + 2:
- Tóm tắt lí thuyết phần hình thang, HT cân, HBH.
- Biết vận dụng LT vào BT, và làm các BT.
Tiết 3+4+5:
- Tóm tắt LT phần HCN, Hthoi, HV
- Biết vận dụng LT vào BT và làm BT.
Tiết 6: Tổng kêt, rút KN và kiểm tra.
D)Nội dung cụ thể:
TIẾT 1+2
I) Tóm tắt lý thuyết:
GV hướng dẫn HS lập bảng tóm tắt sau:


STT HÌNH VẼ TÍNH CHẤT DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1 Tứ giác lồi ABCD
A B
O
C
D

0
360
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
=+++
DCBA

AC cắt BD
Tứ giác đơn có hai đường
chéo cắt nhau.
2 Hình thang ABCD
(AB//CD)
A B
M E F N

D C
0
180
ˆ
ˆˆ
ˆ

=+=+
CBDA
MN là đường trung bình
H.thang ABCD





+
=

2
////
CDAB
MN
CDABMN
Tứ giác có hai cạnh đối song
song
3 Hình thang cân ABCD



=

CD
CDAB
ˆ
ˆ
//

A B
D C
d
ABCD là H.T cân



=
=

BDAC
BCAD
d : là trục đối xứng
- H.Thang có 2 góc ở
một đáy bằng nhau.
- H.Thang có 2 đường
chéo bằng nhau
4 Hình bình hành
AB//CD; AD//BC
A B
O
Oo
D C
ABCD là hbh, suy ra:
+ AD = BC; AB = DC
+
DBCA
ˆˆ
;
ˆˆ

==
+
ODBOOCAO
OBDAC
==
=
;

Tứ giác ABCD có một trong
các điều kiện sau:
- AB//DC; AD//BC
- AD=BC; AB=CD
- AB//CD; AB=CD
- AO=OC; BO=OD
-
DBCA
ˆˆ
;
ˆˆ
==
II) BÀI TẬP:
A. Dạng BT trắc nghiệm :
Bài 1: Đánh dấu “ X” vào ô vuông thích hợp:
STT CÂU ĐÚNG SAI
1 Tứ giác lồi ABCD có 4 góc tù
2 Tứ giác lồi ABCD có 4 góc nhọn
3 Trong tứ giác lồi ABCD, ta có:
)
ˆ
ˆ

ˆ
(360
ˆ
0
DCBA
++−=
4 Trong tứ giác ABCD có
00
90
ˆ
;90
ˆ
==
DA
thì
CB
ˆ
&
ˆ
là 2 góc bù nhau
5 Trong một tứ giác bất kỳ, hai đường chéo cắt nhau
Bài 2: Điền dấu “X” vào ô thích hợp:
STT CÂU ĐÚNG SAI
1 Tứ giác lồi ABCD có
0
180
ˆ
ˆ
=+
DA

, thì tg ABCD là hình thang
2 Tứ giác ABCD có
DCBA
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
+=+
, thì tg ABCD là hình thang
A B
D
C
3 Tứ giác ABCD có: AB//CD, MA = MD, NB = NC thì MN//AB
A B

M N
D C
4 Tứ giác ABCD có IA = IB, IJ //AD, I

DC thì JD = JC
A D

I J
B C
5 Tứ giác ABCD có EF = ( AB + CD) : 2 và EA = ED, FB = FC
thì tg ABCD là hình thang
Bài 3: Cho 6 điều kiện sau đây đối với tứ giác ABCD:
1. AB//CD 2. AB = CD, 3.
CA
ˆˆ

=

4.BC//AD, 5. BC = AD 6.
DB
ˆˆ
=
.
a) Hãy chọn ra 3 cặp điều kiện để tg ABCD là hình bình hành.
b) Thoả mãn điều kiện 1 và điều kiện 3 thì tg ABCD có là hình bình hành không?
Bài 4: Chọn hình minh hoạ trong số các hình cho dưới đây và đặt dấu “X” vào ô vuông
thích hợp:
STT CÂU HÌNH MINH HOẠ ĐÚNG SAI
1 ABCD là hình thang cân với AB//DC thì
AD = BC.
2 Hình thang ABCD( AB//CD) có AD =
BC thì ABCD là hình thang cân.
3 Tứ giac ABCDcó
0
180
ˆˆ
ˆ
ˆ
=+=+
CADA
thì
ABCD là hình thang cân.
4 Tứ giác ABCD có AC = BD thì ABCD
là hình thang cân.
5 Tứ giác lồi ABCD có: AD = BC,
CD

ˆ
ˆ
=

thì ABCD là hình thang cân.
B)Dạng bài tập tự luận:
Bài 1: Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành:
Gthiết: AECF là hbh
F B C

A D E (1)
GT: AMCN là hbh
B C
M
N
A D
(2)
Gt: MBED là hbh

B E
C C
A
M D (3)
Gt: NBFD là hbh
B C F

N A D (4)
Gt: KPHT là hbh
P C H
D

B
K A T (5)
Gt: MNPK là hbh
B C

A D (6)
Gt: KBTD là hbh
B C
Gt: ÀECF là hbh
E B C
Gt: AKCF là hbh
B C
K
O O OO
F

A D
A D (7) A D F (8) (9)
GV cho HS làm miệng các câu 1, 3, 5, 8. Còn 5 hình vẽ còn lại giao BT về nhà.
Bài 2: Cho hình vẽ sau với
A B K C
a.Tính số đo các góc:
735462;1
ˆ
;
ˆ
;
ˆ
;
ˆ

;
ˆ
;
ˆˆ
DHKBCHH
.
b.Trong hình vẽ hãy kể tên các hình thang,
hình thang vuông, hình thang cân. Ghi rõ tên.
(Giải thích miệng vì sao?).

H E D
Bài 3: Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Phân giác BD, CE
a) Tứ giác BEDC là hình gì? Vì sao.
b) C/m: BE = ED = DC
c) Biết
0
50
ˆ
=
A
. Tính các góc của tứ giác BEDC.
II) Tổng kết:
1. GV (Nói): Trong buổi học đầu tiên gồm 2 tiết, chúng ta đã ôn lại các kiến thức cơ
bản về tứ giác, H.Thang, HTcân, HBH. Các em cần nắm rõ DHNB ra các hình này
và biết vận dụng T/chất của nó vào giải BT hình.
2. Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn lại Đ/n, T/c, DHNB các HCN, Hthoi, HV, và làm các BT
còn lại chưa làm ở trên lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×