X
Câu hỏi 1:
Giảm phân là một quá trình:
A. Tạo giao tử đơn bội
B. Tạo nên sự đa dạng của các giao tử
C. Góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp
D. Góp phần duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính qua
các thế hệ của loài
E. Tất cả đều đúng .
Câu hỏi 2:
128 tinh trùng được hình thành từ quá trình giảm phân của:
A. 2
5
tế bào sinh tinh.
B. 2
5
tế bào sinh dục đực sơ khai
C. 2
5
giao tử
D. 32 thể định hướng
E. 2
6
tế bào sinh tinh
Câu hỏi 3:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
A. Kì trung gian
B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm
C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm
E. Kì đầu của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm
Câu hỏi 4:
Mô tả nào dưới đây là đúng:
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở giữa hai nhiễm sắc thể (NST) dẫn đến
hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở giữa hai NST kép đồng dạng ở kì giữa
dẫn đến sự trao đổi đoạn NST
C. Sự tiếp hợp diễn ra dọc theo chiều dài của NST sau đó các crômatit bắt chéo, ở
những chỗ bắt chéo chặt sẽ xảy ra hiện tượng đứt gãy dẫn đến tình trạng mất đoạn
hoặc thêm đoạn NST
D. Hiện tượng trao đổi chéo diễn ra vào kì đầu của lần phân bào 2 dẫn đến sự
thay đổi vị trí của các gen trên cặp NST tương đồng
E. Hiện tượng trao đổi đoạn NST giữa 2 NST đồng dạng dẫn đến hiện tượng.
hoán vị gen là do kết quả của quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu lần phân
bào 1 giảm phân
Câu hỏi 5:
Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo:
A. Đảm bảo cho quá trình giảm phân diễn ra bình thường
B. Dẫn đến sự thay đổi vị trí của các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng
C. Góp phần dẫn đến hiện tượng biến dị tổ hợp
D. A, B và C đúng
E. B và C đúng.
Câu hỏi 6:
Hình dưới đây mô tả kì nào của hình thức phân bào nào:
A. Kì sau của gián phân
B. Kì giữa của gián phân
C. Kì giữa của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm
D. Kì giữa của gián phân hoặc kì giữa của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm
E. Kì sau của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
Câu hỏi 7:
Ở kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm:
A. Các nhiễm sắc thể (NST) co cực đại và đứng thành hàng kép ở mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc.
B. Các NST co cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
C. Mỗi NST kép trong cặp đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực
D. Giữa các NST trong cặp đồng dạng xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi
chéo
E. Màng nhân bắt đầu xuất hiện và tế bào chuẩn bị tách thành 2 tế bào con
Câu hỏi 8:
Các nhiễm sắc thể (NST) kép không tách qua tâm động và mỗi NST kép trong cặp
đồng dạng phân li ngẫu nhiên về mỗi cực dựa trên thoi vô sắc. Hoạt động nói trên
của NST xảy ra ở:
A. Kì sau của gián phân
B. Kì sau của lần phân bào 1 giảm phân.
C. Kì sau của lần phân bào 2 giảm phân
D. Kì giữa của lần phân bào 1 giảm phân
E. Kì cuối của lần phân bào 1 giảm phân
Câu hỏi 9:
Hình vẽ dưới đây minh họa quá trình:
A. Chuyển đoạn tương hỗ
B. Đảo đoạn
C. Trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể khác nhau
D. Trao đổi đoạn giữa cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
E. Chuyển đoạn không tương hỗ
Câu hỏi 10:
Kết quả sau 2 lần phân bào của giảm phân đã tạo nên:
A. Các hợp tử
B. Tế bào sinh dục sơ khai
C. Tế bào sinh dục đực hoặc cái với bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
D. Tế bào xôma
E. Tế bào dinh dưỡng
Câu hỏi 11:
Sự khác biệt cơ bản trong quá trình giảm phân của động vật và thực vật bậc cao là:
A. Ở động vật giao tử mạng bộ nhiễm sắc thể (NST) n còn thực vật mang bộ
nhiễm sắc thể NST 2n
B. Ở thực vật sau khi kết thúc giảm phân, tế bào đơn bội tiếp tục thêm một số lần
phân bào nữa .
C. Tế bào trứng ở động vật có khả năng vận động
D. Ở thực vật tất cả tế bào đơn bội được hình thành sau giảm phân đều có khả
năng thụ tinh
E. Tất cả đều sai
Câu hỏi 12:
Ở ruồi giấm đực, 2n=8, giả sử mỗi cặp nhiễm sắc thể (NST) đều có cấu trúc khác
nhau và không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng, số loại
giao tử có thể được tạo thành là:
A. 8 loại giao tử
B. 16 loại giao tử.
C. 32 loại giao tử
D. 6 loại giao tử
E. 4 loại giao tử
Câu hỏi 13:
Một tế bào sinh trứng xét 3 cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng có kí hiệu
AaBbDd, giả sử không có hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng
thực tế sẽ cho:
A. 8 loại giao tử
B. 2 loại giao tử
C. 16 loại giao tử
D. 1 loại giao tử.
E. 4 loại giao tử
Câu hỏi 14:
Một tế bào sinh dục đực, xét 3 cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng có kí hiệu
AaBbDd, giả sử không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra. Trong thực tế tế bào này
sẽ cho:
A. 2 loại giao tử.
B. 4 loại giao tử
C. 8 loại giao tử
D. 16 loại giao tử
E. 6 loại giao tử
Câu hỏi 15:
Một tế bào người, tại kì giữa của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm, sẽ có:
A. 23 nhiễm sắc thể (NST) đơn
B. 46 NST kép
C. 23 crômatit
D. 46 crômatit.
E. Tất cả đều sai
Câu hỏi 16:
Ở một cơ thể xét 3 cặp gen được kí hiệu AaBbDd. Cơ thể sẽ cho các loại giao tử
với kí hiệu:
A. AAA, aaa, BBB, bbb, DDD, ddd
B. ABD, abd
C. AA, BB, DD, aa, bb, dd
D. ABD, AbD, aBD, abD, abd
E. ABD, AbD, aBD, ABd, Abd, aBd, abD, abd.
Câu hỏi 17:
Số nhiễm sắc thể (NST) được thấy trong một tế bào của ruồi giấm ở kì sau của lần
phân bào 1 phân bào giảm nhiễm:
A. 16 NST kép
B. 4 cặp NST kép.
C. 8 NST đơn
D. 16 cặp NST kép
E. 8 cặp NST tương đồng