KIỂM TRA HK II ĐỊA LÍ 6
MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ
Tên
chủ đề
(nội dung,
chương…)
Thời tiết, khí hậu
và nhiệt độ không
khí
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Cấp độ cao
- Dựa vào
BSL tính
được nhiệt
độ TB năm
của 1 địa
điểm.
1/2
1,5 điểm
100%
Dựa vào
BSL, tính
tổng lượng
mưa trong
năm của 1
địa điểm.
1/2
1,5 điểm
100%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Hơi nước trong
không khí - mưa
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Các đới khí hậu
trên Trái Đất
Kể tên 5 đới khí
hậu và trình bày
về giới hạn, đặc
điểm của đới
nóng và hai đới
ôn hòa trên Trái
Đất
Số câu:
1
Số điểm:
3,0 điểm
Tỉ lệ:
60%
Biển và đại dương Biết 3 hình thức
vận động của
nước biển và đại
dương
Cấp độ
thấp
1/2
1,5 điểm
15%
1/2
1,5 điểm
15%
Vẽ mô hình
Trái Đất và
ghi chú 5
đới khí hậu.
1
2,0 điểm
40%
Hiểu nguyên
nhân sinh ra
các vận động
là khác nhau.
2
5,0 điểm
50%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
1/2
1/2
1
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
50%
50%
20%
3/2
1/2
02
04
4,0 điểm
1,0 điểm
5,0 điểm
10,0 điểm
40%
10%
50%
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN ĐỊA LÍ 6
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào bảng nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm
Hoàng Liên Sơn:
Tháng
Nhiệt
độ
(0C)
Lượng
mưa
(mm)
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
7,1
8,9 12,4 14,4
15,
7
16,4 16,4 16,4
15,
3
13,1 9,7
7,5
64
72
417
565
418
236 101
66
82
220
680
632
Hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa trong năm của trạm Hoàng
Liên Sơn?
Câu 2 (3,0 điểm): Kể tên 5 đới khí hậu trên Trái Đất? Trình bày giới hạn và đặc
điểm của đới nóng (nhiệt đới) và hai đới ôn hòa (ôn đới)?
Câu 3 (2,0 điểm): Vẽ mô hình Trái Đất, ghi chú 5 đới khí hậu trên Trái Đất?
Câu 4 (2,0 điểm): Nước biển và đại dương có mấy hình thức vận động, đó là những
vận động nào? Nguyên nhân sinh ra các hình thức vận động đó?
HẾT
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1
(3,0
điểm)
Đáp án
- Tính được nhiệt độ trung bình năm của Hoàng Liên Sơn: 12,80C
- Tính được tổng lượng mưa trong năm của thành phố Huế: 3553mm
Điểm
1,5đ
1,5đ
Câu 2
(3,0
điểm)
Câu 3
(2,0
điểm)
* 5 đới khí hậu: 1đới nóng (nhiệt đới), 2 đới ôn hòa (ôn đới), 2 đới
lạnh (hàn đới)
* Giới hạn và đặc điểm của đới nóng và hai đới ôn hòa trên Trái
đất:
a. Đới nóng (Nhiệt đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam hay 23 027’B
->23027’N
- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa
tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít.
+ Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
+ Lượng mưa TB: 1000mm đến trên 2000mmMưa nhiều.
b. Hai đới ôn hòa (Ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam hay
23027’B(N)-> 66033’B(N)
- Đặc điểm: Góc chiếu, thời gian chiếu sáng chênh nhau nhiều.
+ Lượng nhiệt nhận được TB, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
+ Lượng mưa TB: 500 đến trên 1000mm Mưa TB
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
• Vẽ mô hình Trái Đất:
1,0đ
- Đầy đủ, chính xác sự phân bố các đới khí hậu:
- Ghi chú đầy đủ đường Xích đạo, các đường chí tuyến, các vòng
1,0đ
cực, cực Bắc và Nam.
- Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động: sóng, thủy triều
và dòng biển.
- Nguyên nhân:
Câu 4 + Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là gió. Động đất ngầm dưới đáy
(2,0
biển và đại dương sinh ra sóng thần.
điểm) + Nguyên nhân sinh ra thủy triều chủ yếu là do sức hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời.
+ Nguyên nhân chủ yếu sinh ra dòng biển là các loại gió thổi thường
xuyên trên Trái Đất như: gió Tín phong, gió Tây ôn đới,...
Tổng điểm:
ĐỀ KIỂM TRA 2
Câu 1 (3,0 điểm): Dựa vào bảng nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của trạm
Hoàng Liên Sơn:
1,0đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
10,0đ
Tháng
Nhiệt
độ
(0C)
Lượng
mưa
(mm)
I
II
III
IV
V
VI
VII VIII
IX
X
XI
XII
7,1
8,9 12,4 14,4
15,
7
16,4 16,4 16,4
15,
3
13,1 9,7
7,5
64
72
417
565
418
236 101
66
82
220
680
632
Hãy tính nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa trong năm của trạm Hoàng
Liên Sơn?
Câu 2 (3,0 điểm): Trình bày thành phần và đặc điểm của đất?
Câu 3 (2,0 điểm): Vẽ mô hình Trái Đất, ghi chú 5 đới khí hậu trên Trái Đất?
Câu 4 (2,0 điểm): Nước biển và đại dương có mấy hình thức vận động, đó là những
vận động nào? Nguyên nhân sinh ra các hình thức vận động đó?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Câu 1
(3,0
điểm)
Câu 2
(3,0
điểm)
Đáp án
- Tính được nhiệt độ trung bình năm của Hoàng Liên Sơn: 12,80C
- Tính được tổng lượng mưa trong năm của thành phố Huế: 3553mm
Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng.
a. Thành phần:
- Gồm khoáng, hữu cơ, nước và không khí; trong đó khoáng và hữu
cơ là 2 thành phần chính:
+ Thành phần khoáng: chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm
những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác
nhau.
+ Thành phần hữu cơ: chiếm một tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng
trên cùng của lớp đất; chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen
hoặc xám thẫm.
b. Đặc điểm:
- Quan trọng nhất là độ phì: gồm toàn bộ những tính chất lí, hóa của
đất, bảo đảm cho thực vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi và cho
năng suất cao.
Điểm
1,5đ
1,5đ
0,5đ
0,75đ
0,75đ
1đ
Câu 3
(2,0
điểm)
• Vẽ mô hình Trái Đất:
1,0đ
- Đầy đủ, chính xác sự phân bố các đới khí hậu:
- Ghi chú đầy đủ đường Xích đạo, các đường chí tuyến, các vòng
1,0đ
cực, cực Bắc và Nam.
- Nước biển và đại dương có 3 hình thức vận động: sóng, thủy triều
và dòng biển.
- Nguyên nhân:
Câu 4 + Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là gió. Động đất ngầm dưới đáy
(2,0
biển và đại dương sinh ra sóng thần.
điểm) + Nguyên nhân sinh ra thủy triều chủ yếu là do sức hút của Mặt
Trăng và Mặt Trời.
+ Nguyên nhân chủ yếu sinh ra dòng biển là các loại gió thổi thường
xuyên trên Trái Đất như: gió Tín phong, gió Tây ôn đới,...
Tổng điểm:
1,0đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
10,0đ