Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề kiểm tra học kì 1 môn hoá lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.92 KB, 6 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN B¤ TRACH

ĐỀ KIỂM TRA KỲ I: 2011 –

2012
TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH

MÔN HOÁ HỌC 8
(Thời gian: 45 phút)

Đề I:
Câu 1:(2 điểm) Em hãy cho biết: hóa học, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử
là gì?
Câu 2:(1 điểm) Em hãy cho biết: phản ứng hóa học, nội dung định luật bảo toàn
khối lượng
Câu 3:(4 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau đây:
a/.
FeS +
HCl →
H2S +
FeCl2
b/.
KClO3

KCl +
O2
c/.
SO2 +
O2

SO3


d/.
N2
+
H2

NH3
e/.
BaCl2 + AgNO3

AgCl
+
Ba(NO3)2
f/.
NaNO3

NaNO2
+
O2
g/.
HCl + CaCO3 →
CaCl2
+
CO2 +
H2 O
h/.
NaOH + Fe2(SO4)3 →
Fe(OH)3
+
Na2SO4
Câu 4:(3 điểm) Cho khí hiđrô dư đi qua đồng (II) oxit nóng màu đen, người ta thu

được 0,32 g kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ:
a/.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/.Tính khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng.
c/.Tính thể tích khí hi đrô ở đktc đã tham gia phản ứng.
d/.Tính khối lượng nước ngưng tụ thu được sau phản ứng
( Biªt: Cu = 64 ;
O = 16 ;
H =1)
Hết.

1


PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN B¤ TRACH

ĐỀ KIỂM TRA KỲ I: 2011 –

2012
MÔN HOÁ HỌC 8
(Thời gian: 45 phút)

TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH

Đề II:
Câu 1:(2 điểm) Em hãy cho biết: hóa học, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử
là gì?
Câu 2:(1 điểm) Khi nào thì phản ứng hoá học xảy ra, dấu hiệu chính để phân biệt
hiện tượng vật li với hiện tượng hoá học?
Câu 3:(4 điểm) Cân bằng các phương trình hóa học sau đây:
a/.

CuS +
HCl →
H2S +
CuCl2
b/.
CaCO3
→ CaO +
CO2
c/.
P
+
O2

P2O5
d/.
Cl2
+
H2

HCL
e/.
BaCl2 + AgNO3

AgCl
+
Ba(NO3)2
f/.
NaNO3

NaNO2

+
O2
g/.
HCl + CaCO3 →
CaCl2
+
CO2 +
H2 O
h/.
KOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3
+
K2SO4
Câu 4:(3 điểm) Cho khí CO dư đi qua sắt (III) oxit , người ta thu được 0,28 g kim
loại sắt và khí CO2
a/.Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/.Tính khối lượng sắt (III) oxit tham gia phản ứng.
c/.Tính thể tích khí CO ở đktc đã tham gia phản ứng.
d/.Tính khối lượng CO2 thu được sau phản ứng.
( BiÕt : Fe = 56;
O = 16 ;
C = 12 )
Hết.

2


MA TRẬN

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN B¤ TRACH
TRƯỜNG THCS HOÀN TRẠCH


Mức độ
Nội dung
Chương 1: Chất – Nguyên
tử - Phân tử
Chương 2: Phản ứng hóa
học
Chương 3: Mol – Tính toán
hóa học
Tổng cộng

ĐỀ KIỂM TRA KỲ I: 2011 – 2012
MÔN HOÁ HỌC 8
(Thời gian: 45 phút )

Biết
Câu 1
(2 điểm)
Câu 2
(1 điểm)
2 câu
(3 điểm)

Hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

Câu 4

(3 điểm)
1 câu
(3 điểm)

1 câu
(2 điểm)
2 câu
(5 điểm)
1 câu
(3 điểm)
4 câu
(10 điểm)

Câu 3
(4 điểm)
1 câu
(4 điểm)

3


ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

PHỊNG GIÁO DỤC HUYỆN B¤ TRACH
TRƯỜNG THCS HỒN TRẠCH

ĐỀ KIỂM TRA KỲ I:

2011 – 2012
MƠN HỐ HỌC 8

(Thời gian: 45 phút )

ĐỀ1
Câu 1: (2 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm:
-Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng.
-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hòa về điện.
-Ngun tố hóa học là tập hợp những ngun tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
-Phân tử là hạt đại diện cho biết, gồm một số ngun tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Câu 2: (1 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm:
-Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác.
-Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Câu 3: (4 điểm)
Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm:
a/.
FeS + 2HCl

H2S +
FeCl2
b/.
2KClO3 → 2KCl +
3O2
c/.
2SO2 + O2 →
2SO3

d/.
N2 +
3H2 →
2NH3
e/.
BaCl2 + 2AgNO3 →
2AgCl + Ba(NO3)2
f/.
2 NaNO3 →
2NaNO2
+ O2
g/.
2 HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 +
H2O
h/.
6NaOH + Fe2(SO4)3 →
2Fe(OH)3 +
3Na2SO4
Câu 4: (3 điểm)
t0
a/. PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
(0,75 điểm)
b/.

nCu

=

m
M


=

0,32
=
64

0,005 (mol)

(0,75 (điểm)

Theo phương trình phản ứng ta có:
nCuO = nCu = 0,005 (mol)
(0,25 điểm)
⇒ mCuO = n . M = 0,005 . 80
= 0,4 (g)
(0,25
điểm)
c/. Theo phương trình phản ứng ta có:
nH2 = = nCu
(0,25 điểm)
= 0,005 (mol)
⇒ v 2H
(0,25
= n . M = 0,005 . 22,4 = 0,112 (l)
điểm)
d/. Theo phương trình phản ứng ta có:
4



n2H O
⇒ mH o2
điểm)

= nCu
= 0,005 (mol)
= n . M = 0,005 . 18 = 0,09 (g)

(0,25 điểm)
(0,25

ĐỀII
Câu 1: (2 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm:
-Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của
chúng.
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
-Phân tử là hạt đại diện cho biết, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và
thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Câu 2: (1 điểm)
Mỗi ý đúng 0,25 điểm:
- Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau
- một số phản ứng cần phải có nhiệt độ
- một số phản ứng cần phải có mặt của chất xúc tác
- có chất mới sinh ra.
Câu 3: (4 điểm)
Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm:
a/.

CuS +
2HCl →
H2S +
CuCl2
b/.
CaCO3
→ CaO +
CO2
c/.
4P +
5O2 →
2P2O5
d/.
Cl2
+
H2

2HCL
e/.
BaCl2 + 2AgNO3

2AgCl + Ba(NO3)2
f/.
2NaNO3

2NaNO2
+
O2
g/.
2HCl + CaCO3


CaCl2 + CO2 +
H2O
h/.
6KOH + Fe2(SO4)3 →
2Fe(OH)3 +
3K2SO4
Câu 4: (3 điểm)
a/. PTHH: Fe2O3 + CO
→ 2 Fe
( 0,75 điểm)
b/.

n

=

m
M

=

0,32
=
64

0,005 (mol)

Theo phöông trình phaûn öùng ta coù:
nCuO = nCu = 0,005 (mol)

⇒ mCuO = n . M = 0,005 . 80
= 0,4 (g)
( 0,25 ñieåm)
c/. Theo phöông trình phaûn öùng ta coù:
nH2 = = nCu
= 0,005 (mol)
⇒ v 2H
= n . M = 0,005 . 22,4 = 0,112 (l)
( 0,25 điểm)

( 0,75 (điểm)
( 0,25 điểm)

( 0,25 điểm)

5


d/. Theo phöông trình phaûn öùng ta coù:
n2H O
= nCu
= 0,005 (mol)
⇒ mH o2
= n . M = 0,005 . 18 = 0,09 (g)
điểm)

(0,25 điểm)
(0,25

Duyệt của BGH


Giáo viên ra đề

Duyệt của tổ chuyên môn

6



×