Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

phân tích thực trạng công tác kế toán của công ty cổ phần thương mại kỹ thuật và công nghệ vie

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.7 KB, 60 trang )

Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, mọi thành
phần kinh tế đều có quyền bình đẳng như nhau, được tự do cạnh tranh với nhau,
Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải phát huy được những
điểm mạnh, hạn chế và khắc phục được những điểm yếu của mình để nâng cao
khả năng cạnh tranh, tạo lập, củng cố và nâng cao vai trò và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường, cũng như đạt được lợi nhuận cao trong quá trình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với sinh viên năm cuối nói chung
và đối với bản thân em có riêng. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại
Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật và Công nghệ VIE đã giúp em có cơ
hội vận dụng được những kiến thức đã học vào trong thực tế trong việc phân tích,
đánh giá, các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, từ đó đưa ra
những nhận xét về mặt hạn chế và hoàn thiện cho việc lựa chọn chuyên đề tốt
nghiệp sau thời gian thực tập. Mặt khác, thực tập tốt nghiệp giúp em rèn luyện kỹ
năng giao tiếp xã hội và từ đó rút ra một số kinh nghiệm thực tế.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần chính:
-

Phần 1: Giới thiệu khái quát chung về doanh nghiệp.
Phần 2: Phân tích công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp.
Phần 3: Đánh giá chung và lựa chọn hướng đề tài tốt nghiệp.

1


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi


PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ VIE.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Cổ phần thương mại kỹ thuật và công nghệ VIE được thành lập
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103780626 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp ngày 06/05/2009.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ
CÔNG NGHỆ VIE.
Tên tiếng Anh: VIE INDUSTRY AND TECHNOLOGY TRADING JOINT
STOCK COMPANY VIE ITT.JSC
Văn phòng giao dịch: Số 19C- Đường K1B- Tổ 2- Cầu Diễn- Từ Liêm- Hà Nội

Các ngành nghề kinh doanh chính:
-

Mua bán, lắp đặt các thiết bị, hệ thống điện thông minh.
Mua bán, lắp đặt các thiết bị, hệ thống thông tin liên lạc (hệ thống mạng
máy tính, điện thoại truyền hình).
Mua bán các thiết bị an ninh: camera, thiết bị chống trộm, báo cháy, thẻ từ.
Mua bán và lắp đặt các thiết bị âm thanh, ánh sáng, hệ thống đèn quảng
cáo.
Mua bán các thiết bị vật tư y tế.
Mua bán các loại máy móc, thiết bị công nghệ cao, tự động hóa.
Mua bán máy tính, ổ cắm mạng, ổ cắm điện thoại, ổ cắm ti vi, công tắc ổ
cắm điện, linh kiện, phụ kiện mạng máy tính, điện thoại.
Mua bán đèn chiếu sáng các loại.
Mua bán, lắp đặt trạm biến áp, thiết bị trạm biến áp.
Xây dựng các công trình dân dụng giao thông thủy lợi.
Mua bán vật liệu xây dựng.
Cung cấp, lắp đặt các thiết bị hệ thống thang máy điều hòa.

Mua bán các thiết bị văn phòng, đồ dùng văn phòng phẩm.
Xây dựng các công trình và hạng mục công trình, cầu cống thủy lợi, giao
thông, hệ thống cấp thoát và xử lý nước.

1.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1-1: Cơ cấu tổ chức của Công ty:
2


Bỏo cỏo Thc Tp Tt Nghip- GVHD: TS- Nguyn Th Mai Chi
giám đốc

phó giám đốc

phó giám đốc phụ trách

phụ trách đầu t

xuất nhập khẩu

PHòNG XNK kinh doanh

PHòNG Dự án

đối ngoại
PHòNG Kế TOáN

Phòng kỹ thuật,bảo

kế hoạch


hành, bảo trì

PHònG kinh doanh

Đội thi công xây lắp



Gii thiu v c cu v chc nng ca tng b phn.
V c cu nhõn s:
Ban giỏm c:
Giỏm c
: ễng Ngụ Anh Tun
Phú giỏm c
: ễng Ngụ Tin Quõn
Phú giỏm c
: ễng Nguyn Mnh H
S nhõn viờn:
S lng nhõn viờn vn phũng tỏm ngi gm: c nhõn kinh t, c nhõn lut,
k s,
3


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật là hai mươi năm người.
 Chức năng của các bộ phận trong công ty.

Ban giám đốc: Đại diện là Giám đốc công ty sẽ quản lý, điều hành toàn bộ

hoạt động của công ty bao gồm hoạt động của các bộ phận văn phòng và công
trường.
Phó giám đốc phụ trách đầu tư:
- Phòng dự án
Phụ trách các thủ tục hành chính, đầu tư liên quan đến dự án.
Phối hợp với đội trưởng thi ccoong tiến hành các thủ tục nghiệm thu,
quyết toán công trình.
Báo cáo tổng điều hành các công việc liên quan.
- Phòng kỹ thuật, bảo hành, bảo trì
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới
Phân tích thiết kế hệ thống
Hỗ trợ tất cả các dự án, các hợp đồng trong việc đảm bảo lắp đặt toàn bộ
hệ thống cầu thang máy, viễn thông,…
Tổ chức, quản lý các thiết bị bảo hành
Tiếp nhận các thắc mắc của khách hàng và bố trí cán bộ đến xem xét và
giải quyết khắc phục sự cố
- Đội thi công xây lắp: tực hiện việc thi công, xây lắp theo kế hoạch thực
hiện dự án.
Phó giám đốc phụ trách xuất nhập khẩu
- Phòng xuất nhập khẩu kinh doanh đối ngoại
Phụ trách công tác xuất nhập khẩu hàng hóa thiết bị, chuẩn bị đầy đủ vật
tư thiết bị cung ứng cho các công trình
- Phòng kế toán, kế hoạch
Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán
theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế
toán,…
Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi
hình thái, cố vấn cho ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
Tham mưu cho Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.


4


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi
Thu thập và xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế tài chính

-

1.3
1.3.1
-

-

-

phát sinh trong công ty.
Giữ bí mật về số liệu kế toán- tài chính và bí mật kinh doanh của Công ty.
Quản lý công tác tổ chức bộ máy tài chính kế toán trong toàn hệ thống và
theo từng giai đoạn phát triển của Công ty.
Thực hiện một số chức năng khác khi được Giám đốc giao.
Phòng kinh doanh:
Khai thác dự án
Thường xuyên liên hệ với đội quản lý vật tư và an toàn lao động tại công
trường để nắm bắt nhu cầu vật tư và có phương án cung ứng vật tư hợp
lý.
Các loại sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Doanh nghiệp.
Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu (tên sản phẩm, dịch vụ; nhà cung
cấp; khách hàng).

Hệ thống điện- nước:
Được Công ty mua từ các nhà cung cấp trong nước như các cửa hàng hay
công ty cung cấp thiết bị điện- nước.Với chất lượng sản phẩm tốt đáp ứng
cho nhu cầu sử dụng trong các công trình xây lắp, ngoài ra còn được Công
ty bán ra với một số lượng lớn cho khách hàng.
Hệ thống Camera; Sony- Nhật Bản; Panasonic- Nhật Bản; Samsung- Hàn
Quốc.
Nguồn cung cấp của Công ty chính là các công ty điện tử, các siêu thi điện
máy, hệ thống camera được sử dụng trong các công trình và bán cho các
khách hàng có nhu cầu lắp đặt hệ thống camera chống trộm, hệ thống
camera quan sát.
Điều hòa:
Công ty Công nghệ VIE là đơn vị cung cấp và lắp đặt hệ thống điều
hòa tổng và cục bộ của hãng, Toshiba- Nhật Bản, Panasonic- Nhật Bản,…
 Điều hòa trung tâm- giải nhiệt bằng nước, bằng gió
 Máy điều hòa treo tường
 Máy điều hòa treo trần, cassette/ đặt sàn
 Máy điều hòa một cục nóng nhiều cục lạnh
 Điều hòa công nghiệp- giải nhiệt gió, 2 giàn
 Tủ điều không, giàn phân phối gió
 Các thiết bị lạnh công nghiệp dùng trong bảo quản thực phẩm…

5


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Điều hòa của công ty được mua vào đều là những sản phẩm chất lượng
cao, đáp ứng nhu cầu cung cấp cho khách hàng. Khách hàng lớn nhất
của công ty chính là Công ty Điện tử Samsung Bắc Ninh.

1.3.2 Quy trình của một sản phẩm, dịch vụ chủ yếu- Hệ thống Điện nước.
Sơ đồ 1-2: Quy trình của dịch vụ xây lắp hệ thống điện nước công trình.

Tìm công trình và đi
đến ký kết hợp đồng
xây lắp

Thiết kế hệ thống điện nước

Nhập kho nguyên vật liệu

Liên kết với nhà
cung cấp

Thực hiện thi công lắp đặt

Hoàn thiện công trình

Kiểm tra và bàn giao công
trình hoàn thành

Các giai đoạn chủ yếu của quy trình chính là: liên kết với nhà cung cấp,
nhập kho nguyên vật liệu, thực hiện thi công lắp đặt. Bởi các giai đoạn này
có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hoàn thiện công trình và tới công tác
kế toán của doanh nghiệp.
1.3.3

Đặc điểm và quy trình của một sản phẩm, dich vụ chính ảnh hưởng tới
công tác kế toán của Doanh nghiệp.
6



Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi
-

-

Hệ thống mang tính chất lâu dài vì nó phải trải qua nhiều giai đoạn mới có
thể bàn giao.
Ngoài ra, để tìm được nhà cung cấp nguyên vật liệu cũng là một vấn đề cần
phải quan tâm. Nhà cung cấp nào đáp ứng được số lượng nguyên vật liệu
mà công ty hiện đang cần, chất lượng nguyên vật liệu ra sao? giá cả nguyên
vật liệu thế nào? chủng loại? xuất xứ?. Khi đồng ý mua nguyên vật liệu thì
thanh toán bằng hình thức nào? Sauk hi nguyên vật liệu về kho thì công
việc của thủ kho là gi? Kế toán hàng tồn kho ra sao? Chứng từ được luân
chuyển và xử lý như thế nào cho phù hợp với chế độ và luật kế toán. Ngoài
ra, khi bảo quản tại kho nếu trong thời gian quá lâu sẽ tốn thêm chi phí bảo
quản nguyên vật liệu, nguyên vật liệu có thể bị hư, hỏng, dẫn đén vào cuối
giai đoạn thi công thì lượng nguyên vật kiệu có thể bị thiếu. Những điều
này khiến công tác kế toán phức tạp hơn rất nhiều, kế toán phải chú trọng
đến quá trình tìm nguyên vật liệu đầu vào và bảo quản, cung cấp chính xác
và đầy đủ số lượng nguyên vật liệu cần có cho một công trình. Thường
xuyên kiểm tra kho và giám sát quá trình sử dụng nguyên vật liệu trong các
công trình để tránh lãng phí nguyên vật liệu và kịp thời cung cấp cho công
trình, giúp công trình hoạt động liên tục để công trình sớm hoàn thành và
bàn giao.
Việc thu mua nguyên vật liệu còn ảnh hưởng tới thời giant hi công, khiến
cho công trình có thể không hoàn thành đúng kỳ hạn đã ký trong hợp đồng,
khiến công ty có thể bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.


Với số lượng nguyên vật liệu xuất ra để sử dụng trong quá trình thi công
công trình và bán cho các đơn vị tổ chức khác tương đối lớn thì hệ thống điện
nước của Công ty đã trở thành dịch vụ quan trọng và không thể thiếu của Công ty.
Ngoài ra, nó còn là nguồn thu nhập chính của Công ty, giúp Công ty tăng doanh
thu mỗi năm.
Ví dụ về một số lượng nguyên vật liệu đã tiêu thụ và sử dụng trong các công trình
điện nước.(tháng 12/2013).
Tên mặt hàng
Cầu dao 1P16A
Ống PPR dekko 25 Pn 20
Súng bắt ốc ¾
Máy đo nhiệt độ, độ ấm extech
445703

Số lượng
300 cái
500 m
3 cái
30 cái

7

Đơn giá
40.900đ
25.249đ
10.500.000 đ
750.000 đ

Thành tiền
12.270.000đ

12.624.508đ
31.500.000 đ
22.500.000đ


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

1.4 Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh.

1.4.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của Công ty.
Công ty thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm qua các Công trình cho cá nhân, tổ
chức hay bán cho chính các tổ chức kinh doanh khác. Các công trình thường do
nhân viên kinh doanh tìm kiếm và tư vấn.
Sau 6 năm đi vào hoạt động và tạo cho mình một chỗ đứng trên thị trường
Doanh nghiệp không chỉ nhận được các hợp đồng xây lắp trong Thành phố Hà Nội
mà còn nhận được các hợp đồng thi công tương đối lớn tại các tỉnh thành khác
như: tại Thành phố Đà Nẵng, tại Bắc Ninh, Nghệ An,…Các hợp đồng ký kết đã
tiêu thụ lượng nguyên vật liệu lớn trong các công trình, sử dụng đội ngũ công nhân
tương đối cao. Công ty luôn hoàn thành công trình đúng với thời hạn hợp đồng ký
kết. Chất lượng công trình đảm bảo chất lượng, an toàn và tốt cho người sử dụng.
Đội ngũ cán bộ, công nhân viên luôn sẵn sàng, nhiệt tình tư vấn cho khách hàng
mỗi khi họ tìm đến.
Hiện Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật và Công nghệ VIE tiếp tục mở
rộng thị trường bằng một số kênh sau:
- Qua chính những khách hàng thân thiết.
- Qua việc tìm kiếm những khách hàng mới.
- Qua kế hoạch quảng cáo, giới thiệu sự đảm bảo chất lượng tốt nhất tới
khách hàng.
1.4.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
• Phân tích khái quát Báo cáo kết quả kinh doanh.

Bảng 1-1: Phân tích Doanh thu.
So sánh 2013-2012

Khoản mục

DTT

DTTC

DT khác

Tổng DT

Tỷ
trọng

Năm 2012

Năm 2013

Tỷ
trọng

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

4,997,746,6
87.0


99.98

5,564,698,2
04.0

99.99

566,951,517.0

11.3

1,228,65
1.0

0.02

770,97
2.0

0.01

(457,679.0)

(
37.3)

4,998,975,338.
0


-

100.0

5,565,469,176.
0

8

-

100.0

-

566,493,838.0

1
1.3


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Năm 2013 Tổng doanh thu của công ty tăng 566.493.838 đồng, tức tăng
11,3%, trong đó chiếm tỷ trọng rất cao vẫn là doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ với tỷ trọng là 99.99%, tăng 566.951.517 đồng (tức tăng 11,3%). Nhưng
doanh thu hoạt động tài chính lại giảm 457.679 đồng (tức giảm 37.3%).

Bảng 1-2: Phân tích Chi phí.
So sánh 2013-2012


Khoản mục

Tỷ
trọng

Năm 2012

Năm 2013

Tỷ
trọng

Tuyệt đối

Tương đối
(%)

GVHB

4,425,945,600.0

88.6

5,000,130,0
49.0

89.9

574,184,449.

0

13.0

Chi phí
QLKD

569,552,413.0

11.4

550,300,6
23.0

9.9

(19,251,790.0
)

(3.4)

8,773,7
63.0

0.2

8,773,763.0

1
00.0


5,559,204,435.
0

100.0

563,706,422.0

11.3

Chi phí
khác
Tổng Chi
Phí

-

4,995,498,013.0

-

100.0

Năm 2013 Tổng chi phí của công ty tăng 563.706.422 đồng (tức tăng 11,3%),
mức tăng này chủ yếu do sự tăng lên của giá vốn hàng bán 574.184.449 đồng (tức
tăng 13%), và do tăng chi phí khác 8.773.763 đồng (tức tăng 100% so với 2012).
Ngược lại chi phí quản lý kinh doanh tại năm nay lại giảm 3,4%. Tỷ trọng giá vốn
hàng bán tăng nhưng không đáng kể.

9



Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Bảng 1-3: Phân tích lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN.

Khoản mục

Tỷ
trọng

Năm 2012

So sánh 2013-2012
Năm 2013

Tỷ trọng

Tuyệt đối

Tương đối

332.5

Lợi nhuận
thuần

3,477,325.0

100.0


15,038,504.0

240.0

11,561,179.0

Lợi nhuận
khác

-

-

(8,773,763.0)

(140.0)

(8,773,763.0)

Tổng LN KT
trước thuế

3,477,325.0

100.0

100.0

2,787,416.0


6,264,741.0

80.2

Năm 2013 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 2.787.416 đồng (tức tăng
80,2%). Mức tăng này chủ yếu là do tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng
của doanh thu.

10


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

PHẦN 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ VIE.
2.1 Giới thiệu về bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế
toán của công ty được tập trung chủ yếu tại phòng kế toán. Hình thức tổ chức công
tác kế toán này thuận tiện cho việc chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự chỉ đạo tập
trung thống nhất trong toàn bộ công ty.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán trưởng (kiêm
kế toán tổng hợp)

Kế
toán
kho

Kế

toán
Tiền
lương

Kế
toán
quỹ

2.1.1 Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán:
 Kế toán tổng hợp:
- Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán đạt hiệu quả cao nhất, phù hợp
-

-

với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức hoạch định và kiểm soát tài chính của công ty, tham mưu cho giám
đốc trong việc tổ chức quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, tài sản
của doanh nghiệp.
Làm công tác tổng hợp toàn công ty.
Lập các kế hoạch tài chính: Kế toán tài chính tổng hợp, kế toán tín dụng, kế
toán doanh thu, chi phí và giá thành.
Làm công tác kế toán công nợ.
Lập các dự toán thu, chi.
Lập các báo cáo tài chính, các báo cáo quản trị, phụ trách công tác hạch
toán thuế và kê khai quyết toán thuế toàn công ty.
Làm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán tài sản cố định, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
11



Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

-

Quyết toán các công trình
Chịu trách nhiệm trong việc kiểm soát hệ thống quản lý, thu thập chứng từ,
các nghiệp vụ được thực hiện theo đúng quy chuẩn, đầy đủ và chính xác.
Hoạch toán xác định doanh thu, phân bổ chi phí quản lý công ty, xác định
giá vốn.
Lập các phiếu chứng từ kế toán: phiếu chi, phiếu tạm ứng.
Lưu trữ, sắp xếp các chứng từ sổ sách, hợp đồng kinh tế.
Thủ kho:
Quản lý, sắp xếp vật tư, hàng hóa
Thực hienj thủ tục xuất, nhập hàng.
Đảm bảo tiêu chuẩn hàng hoá trong kho.
Nhận các chứng từ giao hàng, yêu cầu xuất hàng, lưu và chuyển cho bộ
phận mua hàng.
Theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng ngày và đối chiếu với định mức tồn
kho tối thiểu, lên kế hoạch yêu cầu mua hàng.

 Thủ quỹ:
- Thực hiện công tác thu, chi, quản lý quỹ tiền mặt, ngân phiếu thanh toán và
-

các loại ngoại tệ.
Căn cứ vào phiếu chi, phiếu thu do kế toán tổng hợp lập, thủ quỹ thu, chi
tiền mặt và ghi chép vào sổ lưu trữ tiền mặt.
Lưu trữ chứng từ thu, chi, phiếu đề nghị thanh toán bằng tiền mặt và các
chứng từ liên quan.

Làm việc trực tiếp với ngân hàng.
Kiểm kê và lập các báo cáo quỹ định kỳ theo quy định
Chịu trách nhiệm lập các phiếu xuất, nhập kho.

 Kế toán lương:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến

-

động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao
động và kết quả lao động.
Tính toán chính xác, kịp thời , đúng chính sách chế độ về các khoản tiền
thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về lao
động tiền lương, kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
Tính toán và phân bổ đúng đối tượng các khoản tiền lương.
Lập báo cáo về lao động, tiền lương thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán.
Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương.
12


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

2.1.2 Mức độ phù hợp của bộ máy kế toán.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty là theo hình thức tập trung.
-

-

-


Hình thức này được áp dụng đúng với quy mô cũng như đặc điểm hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp. Đó là đơn vị có quy mô vừa và nhỏ,
phạm vi hoạt động kinh doanh tương đối tập trung trên một địa bàn nhất
định, đảm bảo việc luân chuyển chứng từ nhanh chóng và kịp thời.
Theo hình thức này, hiện tại Công ty chỉ có một phòng kế toán trung tâm,
tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban
đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, chi tiết, tính giá thành, lập báo
cáo, thông tin kinh tế đều được thực hiện tập trung ở phòng.
Hình thức này có ưu điểm là bảo đảm sự tập trung, thống nhất và chặt chẽ
trong việc chỉ đạo công tác kế toán, giúp Công ty kiểm tra, chỉ đạo hoạt
động kinh doanh kịp thời, chuyên môn hóa cán bộ, giảm nhẹ biên chế, tạo
điều kiện cho việc ứng dụng các phương tiện tính toán hiện đại có hiệu quả.

2.2-Các chính sách kế toán tại công ty.
2.2.1 Các phương pháp kế toán chủ yếu mà Doanh nghiệp áp dụng.
Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật và Công nghệ VIE với lĩnh vực ngành
nghề kinh doanh chính là lắp đặt hệ thống điện- nước công nghiệp và thương mại
nên chính sách kế toán công ty áp dụng là kế toán hàng công nghiệp thuộc chế độ
kế toán Doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC.
-

Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng: Nhật ký chung.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ:theo phương pháp bình quân
gia quyền
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Đồng tiền sử dụng: đồng Việt Nam (VNĐ).
Niên độ kế toán: 01/01/N đến 31/12/N.
Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.

Phương pháp tính khấu hao:theo đường thẳng
Kế toán ngoại tệ: tỷ giá hạch toán.
Chứng từ kế toán: Công ty áp dụng theo đúng quy định của luật kế toán và
nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ, các văn bản

13


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

-

pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định của quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC.
Mức độ tin học hóa: Công ty sử dụng Excel làm công cụ hỗ trợ trong quá
trình hạch toán công tác kế toán.
Áp dụng mức thuế suất thuế TNDN:

2.2.2 Hình thức sổ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng.
Để phù hợp với đặc thù kinh doanh của Doanh nghiệp cũng như dễ dàng
trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, nên hình thức sổ kế toán mà
Doanh nghiệp lựa chọn là hình thức Nhật ký chung.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
-

Sổ Nhật ký chung,
Sổ Cái.
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Các sổ sách, chứng từ theo hình thức Nhật ký chung.

Kế toán mua và thanh toán nguyên vật liệu:
- Phiếu nhâp kho.
- Phiếu xuất kho.
- Hóa đơn GTGT của bên bán hàng.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ của Ngân hàng.
• Kế toán tiêu thu hàng hóa:
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
- Giấy lĩnh vật tư.
• Kế toán tiền:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy thanh toán tiền mặt tạm ứng.
- Bảng kiểm kê quỹ.
• Chứng từ TSCĐ:


14


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Biên bản giao nhận TSCĐ.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Biên bản gia nhận TSCĐ sửa chữa chưa hoàn thành.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Kế toán tiền lương:

- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán lương.
- Các chứng từ làm thêm ca, thêm giờ.
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
- Bảng thanh toán hưởng BHXH.
- Bảng thanh toán tiền lương.
Chứng từ hàng tồn kho:
- Phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm.
- Biên bản kiểm kê vật, sản phẩm, hàng hóa.
Các chứng từ:
- Sổ nhật ký chung;
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Các bảng phân bổ:
- Bảng phân bổ NVL.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
Sổ quỹ tiền mặt.
Sổ tiền gửi ngân hàng.
Sổ các các tài khoản.
Các báo cáo tài chính:
- Bảng cân đối ké toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra, còn có các loại sổ khác có liên quan đến tài khoản được sử dụng
trong kế toán tại công ty.
-

















Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán
Chứng từ kế toán

SỔ NHẬT LÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
15


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết


Ghi chú:
Hàng ngày
Cuối tháng
Đối chiếu

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ 2.2).
-

-

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau dó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở Sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với
việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các Sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh bên Nợ và Tổng số phát sinh bên Có
trong Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh bên Nợ và
Tổng số phát sinh bên Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.


2.2.3 Mức độ phù hợp và tính đặc thù của sổ sách kế toán so với các quy định
chung.
Quá trình hạch toán công tác kế toán của Doanh nghiệp được thực hiện theo
đúng quy trình hạch toán sổ sách của hình thức Sổ Nhật ký chung và thực
hiện theo đúng quy định của chế độ và luật kế toán quy định.
Đặc trưng cơ bản:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ kế
toán đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa

16


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Ưu điểm:
-

Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán.
Được dùng phổ biến, thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy
vi tính trong công tác kế toán.
Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên sổ Nhật ký chung,
cung cấp thông tin kịp thời.

Nhược điểm:
-

Lượng ghi chép nhiều.


2.3 Hạch toán từng phần hành kế toán trong doanh nghiệp.
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
a. Nội dung, nhiệm vụ của kế toán Vốn bằng tiền.

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản lưu
động của doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và
trong các quan hệ thanh toán.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đối với các doanh
nghiệp là loại vốn rất cần thiết và không thể thiếu, đặc biệt trong điều kiện đổi
mới cơ chế quản lý và tự chủ về tài chính thì vốn bằng tiền càng có vị trí quan
trọng, thức đẩy sản xuất konh doanh phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao. Vốn
bằng tiền là một loại vốn có tính lưu động nhanh chóng vào mọi khâu của quá
trình sản xuất kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay doanh nghiệp càng phải có
kế hoạch hóa cao việc thu, chi tiền mặt, việc thanh toán qua ngân hàng. Không
những đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp mà còn tiết
kiệm được vốn lưu động, tăng thu nhập cho hoạt động tài chính, góp phần quay
vòng nhanh vốn lưu động.
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, Tiền gửi ngân hàng.

17


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý
tiền tệ của Nhà nước sau đây:
-

-


-

Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam.
Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán
và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007- Ngoại tệ các
loại.
Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại
thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất). Ngoài ra phải theo dõi chi
tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
Vào cuối kỳ kế toán năm, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo
tỷ giá hối đoái thực tế.
Phản ánh dầy đủ, chính xác, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động của
từng loại vốn bằng tiền.

 Kế toán tiền mặt:
- Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh

-

-

nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam; Ngoại tệ; Vàng bạc, đá quý, kim
khí quý; tín phiếu và ngân phiếu.
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình.
Số tiền thường xuyên tồn quỹ phải được tính toán định mức hợp lý,
mức tồn wuyx này tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động, ngoài
số tiền trên doanh nghiệp phải gửi tiền vào Ngân hàng hoặc các tổ

chức tài chính khác.
Mọi khoản thu, chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách
nhiệm thực hiện. Tất cả các khoản thu, chi tiền mặt đều phải có
chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán trưởng
và Thủ trưởng đơn vị. Sauk hi thực hiện thu, chi tiền mặt thủ quỹ giữ
lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ
quỹ kiêm báo cáo quý được lập thành hai liên, một liên lưu lại làm
sổ quỹ, một liên làm các báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi
gửi kế toán quỹ. Số tiền quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư
cuối ngày trên sổ quỹ.

 Kế toán tiền gửi ngân hàng:

18


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi
-

Tiền gửi là số tiền mà Doanh nghiệp gửi tại các Ngân hàng, kho bạc
Nhà nước howcj các công ty tài chính bao gồm: Tiền Việt Nam, Các
loại Ngoại tệ, Vàng bạc, đá quý.

b. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ.

Kế toán tiền mặt


Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Giấy đề nghị tạm ứng.

- Phiếu chi.
- Phiếu thu.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Nhật ký chung.
- Sổ cái.
- Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt.
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ- sổ sách.

Phiếu thu, phiếu chi

NHẬT KÝ CHUNG

Sổ quỹ tiền mặt

Sổ cái tài khoản 111
Ghi chú:
Hàng ngày
Cuối tháng
Đối chiếu

Sổ chi tiết tài
khoản tiền mặt
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH


Quy trình luân chuyển chứng từ:
 Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn thu tiền, các

giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán lập phiếu thu tiền mặt, phiếu thu được
lập thành ba liên (đặt giấy than lên viết một lần). Một liên lưu lại nơi lập,
19


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

hai liên còn lại chuyển cho kế toán trưởng duyệt. Sau khi được kế toán
trưởng duyệt, phiếu thu được chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền, thủ quỹ sau
khi ghi tiền tiến hành ghi số tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu và ký
vào phiếu thu. Phiếu thu được trả một liên cho nguời nộp tiền, một liên
được giữ lại để ghi vào sổ quỹ và cuối nhày thì chuyển cho kế toán tiền mặt
ghi vào sổ chi tiết tiền mặt và sổ quỹ tiền mặt.
 Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ, tạm ứng hay các
khoản phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty thì kế toán căn cứ
vào các chứng từ như Hóa đơn GTGT, Giấy đề nghị tạm ứng đã được ký
duyệt, kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu chi. Phiếu chi được lập thành hai
liên, liên một lưu tại nơi lập phiếu, liên hai đưa cho thủ quỹ để chi tiền, thủ
quỹ sẽ căn cứ vào các phiếu chi để chi tiền sau khi đã có đầy đủ chữ ký của
Kế toán trưởng và Tổng giám đốc công ty. Người nhận tiền sau khi đã nhận
đủ tiền phải ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi rồi thủ quỹ mới đóng dấu đã
chi vào phiếu. Căn cứ vào số tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối
ngày chuyển cho kế toán tiền mặt để ghi sổ.
 Phiếu thu và phiếu chi là tập hợp của một chứng từ hay nhiều chứng từ.
Riêng phiếu chi của thủ quỹ nộp ngân hàng là dựa trên bảng kê các loại tiền
nộp viết làm ba liên.
Quy trình luân chuyển sổ sách:

 Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ thu, chi tiền và các chứng từ gốc

kèm theo để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo đúng ngày phát sinh nghiệp vụ,
căn cứ chứng từ thu, chi để ghi sổ Quỹ tiền mặt và Sổ chi tiết tài khoản tiền
mặt.
 Cuối ngày kế toán căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái tài khoản 111
theo đúng ngày phát sinh nghiệp vụ. ngoài ra kế toán còn vào sổ cái các tài
khoản có liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.
 Cuối tháng, kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết dựa vào sổ chi tiết tài khoản
tiền mặt. Đối chiếu số liệu của Bảng tổng hợp chi tiết tiền mặt với Sổ Cái
tài khoản 111- khi khớp đúng số liệu với nhau thì kế toán vào Bảng cân đối
số phát sinh.
 Cuối niên độ kế toán dựa vào Sổ Cái, Bảng cân đối số phát sinh và Bảng
tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính.

20


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

VD 1: Ngày 20 tháng 12 năm 2013, mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH
Hoa Hoa về nhập kho (số 89), đã thanh toán bằng tiển mặt- phiếu chi số 164.
Biết thuế suất thuế GTGT là 10%.
-

Đèn pha chóa công nghiệp lắp bong 150w: 11 cái x 361.660đ
Hộp đựng bộ điện
: 11 cái x 68.200đ
Đèn khẩn cấp
: 03 cái x 417.880đ

Đèn exit
: 09 cái x 337.900đ

Đơn vị: CT CPTM Kỹ thuật và Công nghệ VIE
Địa chỉ:Số 19C-Đường K1b-Tổ 2-Cầu Diễn- TL- HN

Mẫu số: 02- TT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC.
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 12 năm 2013

Số phiếu : 164
Ghi Nợ: 152, 133
Ghi Có: 111

Họ tên người nhận tiền: Đỗ Thị Thoan
Địa chỉ: Công ty Cổ phần Thương mại Kỹ thuật và Công nghệ VIE
Lý do chi: Thanh toán tiền chi Công ty TNHH Hoa Hoa
Số tiền: 9.998.120 VNĐ (Viết bằng chữ): Chín triệu chin trăm chin mươi tám
nghìn một trăm hai mươi đồng.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.

21


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Ngày 20 tháng 12 năm 2013

Giám đốc

Kế toán trưởng

(ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

Ngô Anh Tuấn

Thủ quỹ

Người lập biểu

(ký, họ tên)

Người nhận tiền

(ký, họ tên)

Trần Thị Thủy Nguyễn Thị Huệ

(ký, họ tên)

Nguyễn Thị Huệ

Đỗ Thị Thoan

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu chin trăm chin mươi tám nghìn một
trăm hai mươi đồng.

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………...

Đơn vị: Công ty CPTM Kỹ thuật và Công nghệ VIE

Mẫu số: S05a – DNN

Địa chỉ: Số 19C-Đường K1B-Tổ 2-Cầu Diễn-TL-HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QD-BTC.
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Năm: 2013
Loại quỹ:….
Ngày,
tháng
ghi sổ
A

Ngày,
tháng
chứng
từ
B

20/12

20/12


Số hiệu
chứng từ
Thu

Chi

C

D
164

Trang số:06

Diễn giải

Số tiền

Ghi
chú

Thu

Chi

Tồn

E
Mang sang
Thanh toán tiền cho
CT TNHH Hoa

Hoa

1

2
9.998.120

3
259.932.500
249.934.380

CỘNG

0

9.998.120

249.934.380

Sổ này có 06 trang. Đánh số từ 01 đến 06
22

G


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

Ngày mở sổ: 01/12/2013
Thủ quỹ


Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Huệ

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Trần Thị Thủy

Ngô Anh Tuấn

Đơn vị: Công ty CPTM Kỹ thuật và Công nghệ VIE

Mẫu số: S03a – DNN

Địa chỉ: Số 19C-Đường K1B-Tổ 2-Cầu Diễn-TL-HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QD-BTC.
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2013

Trang só:09

Đơn vị tính: đồng

NT
ghi
sổ

Chứng từ
SH
NT

A

B

C

20/12

0012
3

20/12

Diễn giái

D
Số trang
trước chuyển
sang
Thanh toán

tiền hàng

Đã
ghi
sổ
cái
E

STT
dòng

SH
TK
ĐƯ

G

H

1
3.124.858.150

152
133
111

9.089.200
908.920

V


23

Số phát sinh
Nợ


2
3.124.858.150

9.998.120


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi
Cộng

X

x

x

3.134.856.270

3.134.856.270

Sổ này có 09 trang. Đánh số từ 01 đến 09
Ngày mở sổ: 01/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013


Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Huệ

Trần Thị Thủy

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngô Anh Tuấn

Đơn vị: Công ty CPTM Kỹ thuật và Công nghệ VIE

Mẫu số: S03a – DNN

Địa chỉ: Số 19C-Đường K1B-Tổ 2-Cầu Diễn-TL-HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QD-BTC.
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TIỀN MẶT
Tài khoản: 1111
Loại quỹ:………

Năm: 2013

Trang số: 07
Đơn vị tính: đồng

NT
ghi
sổ

NT
chứn
g từ

SHCT
Th Chi
u

Diễn giải

TK
Đ
Ư

Số phát sinh
Nợ


24

Số tồn


Ghi
chú


Báo cáo Thực Tập Tốt Nghiệp- GVHD: TS- Nguyễn Thị Mai Chi

20/12

20/1
2

0012
3

Số tồn đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
Thanh toán
tiền hàng

259.932.500
15
2
13
3

9.089.20
0
908.920


Cộng SPS

x

Số tồn cuối kỳ

x

9.998.12
0
X

x

x

X

249.934.380

X

Sổ này có 05 trang. Đánh số từ 01 đến 07
Ngày mở sổ: 01/12/2013

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Người ghi sổ


Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Huệ

Trần Thị Thủy

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Ngô Anh Tuấn

Đơn vị: Công ty CPTM Kỹ thuật và Công nghệ VIE

Mẫu số: S03b – DNN

Địa chỉ: Số 19C-Đường K1B-Tổ 2-Cầu Diễn-TL-HN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QD-BTC.
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI
Năm: 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111

Trang số: 06

Đơn vị tính: đồng

25


×