Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH j spiral steel pipe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 70 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………...........................................1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..........................................................
1.1.1 Giới thiệu về công ty………….................................................................................
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ........................................................
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................................................
1.2 Đăc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.............................................
1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất……………………………………………………..5
1.2.1.1

Quy

trình

sản

xuất

kinh

doanh

……………………………………………........5
1.2.1.2 Giải thích quy trình sản xuất kinh doanh………………………………………7
1.2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty.......................................................................................


1.2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức………………………………………………………....10
1.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty………………………………………...12
1.2.3 Các quy định chung trong lao động của công ty và bộ phận……………………13

Chương 2
NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1 NỘI DUNG THỰC TẬP TẠI CÔNG TY…………...........................................15
2.1.1 Quy trình làm việc tại công ty………………………………………………...15
2.1.2 Công việc tìm hiểu tại phòng kế toán…………………………………………...16
2.2 HỌC HỎI VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP.........................
2.2.1 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán………………………………….. ......
2.2.2 Chi phí bán hàng…………………………………………………… .....................
2.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………………………...33
2.2.4 Chi phí hoạt động tài chính…………………………………………………...42
2.2.5 Chi phí khác……………………………………………………………………..46
2.2.6 Doanh thu bán hàng……………………………………………………………..47


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

2.2.7 Doanh thu hoạt động tài chính………………………………………………….50
2.2.8 Thu nhập khác…………………………………………………………………..53
2.2.9 Xác định kết quả kinh doanh……………………………………………………56

Chương 3
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG THỰC TẬP
3.1 Nhận thức của sinh viên sau khi tìm hiểu và tham gia lao động thực tập tại công ty
TNHH J-Spiral Steel Pipe................................................................................................

3.2 Mối quan hệ giữa các thành viên trong công ty..........................................................
3.3 Học hỏi từ các quy định tại công ty............................................................................
3.3.1 Học hỏi được tầm quan trọng của nghề kế toán………………………………...66
3.3.2 Về việc thực hiện công tác vệ sinh an toàn và phòng cháy chữa cháy…………67
3.3.3 Nhận xét và kết quả thu nhận trong quá trình làm việc…………………............67
Kết luận ..........................................................................................................................
Tài liệu tham khảo


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của xã hội trong nền kinh tế thị trường hiện nay Vấn đề lớn
nhất được đặt ra cho các doanh nghiệp ở Việt Nam( kể cả các công ty nước ngoài đặt
tại Việt Nam) trong quá trình hội nhập không chỉ dừng lại ở sản xuất sản phẩm phù
hợp nhu cầu mà còn hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao lợi
nhuận. Vì lợi nhuận chính là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý doanh
nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được
kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng cao
chứng tỏ hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại, và để biết được điều đó
thì bộ phận kế toán doanh nghiệp phải xác định được lợi nhuận thực hiện của doanh
nghiệp và muốn xác định được chính xác lợi nhuận trong từng thời kỳ hoạt động kinh
doanh thì đòi hỏi tổ chức công tác kế toán phải đầy dủ và kịp thời. Vì vậy kế toán xác
định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp, việc
phân phối sử dụng đúng đắn, hợp lý kết quả kinh doanh sẽ đảm bảo cho hoạt động

kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán trong doanh nghiệp và việc
xác định đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp em tìm
hiểu về công tác “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH J-Spiral Steel Pipe”.


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
1.1.1 Giới thiệu về công ty
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH J-SPIRAL STEEL PIPE.
- Tên giao dịch nước ngoài: J-SPIRAL STEEL PIPE CO., LTD
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các loại ống bằng thép có đường kính từ 4
inch trở lên, gia công cơ khí và sơn phủ bề mặt ống thép.
- Trụ sở chính: Xã Tam Phước, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: 061. 3511410
- Số Fax: 061. 3511411
- Mã Số Thuế: 3600255118
- Vốn điều lệ: 49.318.566.000 đồng
- Ngân hàng giao dịch:Ngân hàng Shinhan Vina - chi nhánh Đồng Nai
- Số tài khoản: 241.07.011478

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty



BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Năm 1997, nhà máy sản xuất ống thép hàn xoắn đầu tiên tại Việt Nam có công suất
70.000 tấn/năm đã được Huyndai Hysco đầu tư xây dựng trên diện tích 60.000 m 2 tại
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Ngày 30 tháng 11 năm 2004, Công ty đã nhận giấy phép điều chỉnh số
1419/GPĐC3 chấp thuận cho việc chuyển tất cả các quyền lợi trong vốn pháp định của
Huyndai Hysco Co.,Ltd sang cho Jeong An Steel Co., Ltd thành lập tại Hàn Quốc.
Vào thời điểm này, Công ty đã đổi tên từ Công ty TNHH Huyndai Hysco thành Công
Ty TNHH Jeong An Vina.
Năm 2010, Công ty TNHH J – Spiral Steel Pipe được thành lập tại Việt Nam dưới
hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn với thời gian hoạt động là 30 năm kể từ ngày
31 tháng 10 năm 1995 theo giấy chứng nhận đầu tư số 471023000284 ngày 05 tháng
12 năm 2010 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai cấp. Công ty đã thay đổi chủ sở hữu
từ Công ty TNHH Jeong An Steel, thành lập tại Hàn Quốc sang Công ty JFE Steel,
Công ty Toyota Tsusho, Công ty TNHH Maruichi Steel Tube, thành lập tại Nhật Bản
và Công ty cổ phần Sun Steel, thành lập tại Việt Nam từ ngày 15 tháng 10 năm 2010.
Công ty cũng đã đổi tên từ Công ty TNHH Jeong An Vina thành Công ty TNHH JSpiral Steel Pipe và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 05 tháng 12 năm 2010 theo
giấy chứng nhận đầu tư mới như đã nêu trên, với tổng số nhân viên của Công ty có tại
cùng thời điểm là 64 người.
Người đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là ông Takashi Maruyama, quốc
tịch: Nhật Bản, Chức danh: Tổng Giám đốc.
Mục tiêu thực hiện dự án đầu tư này là sản xuất các loại ống bằng thép có đường
kính từ 4 inch trở lên, gia công cơ khí và sơn phủ bề mặt ống thép với quy mô đạt sản
lượng 48.000 tấn/năm với tổng số vốn đầu tư là 177.000.000.000VND (Một trăm bảy
mươi bảy tỷ đồng) tương đương 11.000USD (Mười một nghìn Đô la Mỹ), trong đó

vốn góp để thực hiện dự án là 49.318.566.000 VND (Bốn mươi chín tỷ ba trăm mười
tám triệu năm trăm sáu mươi sáu ngàn đồng) tương đương 3.063.265 (Ba triệu không
trăm sáu mươi ba ngàn hai trăm sáu mươi lăm Đô la Mỹ).

Stt

Tên thành viên

Giá trị phần góp

Tỷ

Loại tài

Thời


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM
vốn

1

JFE Steel Corporation

2

Toyota Tsusho Corporation


3

Maruichi Steel Tube Limied

4

Công ty cổ phần Sun Steel

17.261.498.100VNĐ
Tương đương
1.072.142,75USD
14.795.569.800VNĐ
Tương đương
981.979,5USD
14.795.569.800VNĐ
Tương đương
981.979,5USD
2.465.928.300VNĐ
Tương đương
153.163,25USD

lệ

sản góp

điểm

(%)

vốn


góp vốn

35

Tiền mặt

30

Tiền mặt

30

Tiền mặt

5

Tiền mặt

Đã góp
đủ
Đã góp
đủ
Đã góp
đủ
Đã góp
đủ

Qua nghiên cứu khảo sát thị trường và sự phát triển kinh tế của Việt Nam với nhiều
công trình xây dựng nhà máy, Cầu cảng …Công ty đã đầu tư thêm dây chuyền sản

xuất ống thép được thiết kế và chế tạo dựa trên bề dày kinh nghiệm và sự tích lũy bí
quyết công nghệ hiện đại cùng với một đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề được
đào tạo, huấn luyện và một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 Công ty chuyên sản xuất ra các sản phẩm cọc thép dạng ống và loại ống
thép tròn loại xoắn ốc có đường kính từ 4 inch trở lên, chiều dày từ 6mm đến 16mm,
theo các tiêu chuẩn JIS, ASTM, BS. Trong quá trình thành lập và phát triển đến nay
công ty là nhà cung cấp ống thép hàn xoắn cho các dự án lớn tại Việt Nam như: Cảng
Phú Mỹ, nhà máy đóng tàu Huyndai Vinashin, nhà máy nhiệt điện phả lại, Cầu Phú
Mỹ, Cảng Poso, nhà máy nước BOO Thủ Đức, Vũng Tàu Petro, Cảng Petec…
1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Chức năng chủ yếu của công ty là:
- Sản xuất các loại cọc thép dạng ống để sử dụng ở những khu vực có nền đất yếu,
bệ đỡ sâu như nền móng của các tòa nhà, móng cầu, móng cảng các kết cấu trên sông
và biển, cầu tàu…,gia công cơ khí và sơn phủ bề mặt ống thép và ống thép tròn loại
xoắn ốc được sử dụng cho những hệ thống ống cung cấp nước, hệ thống ống dẫn gas
và hơi nước trong các nhà máy hóa chất và nhà máy lọc dầu.
- Sản phẩm của Doanh nghiệp chủ yếu là tiêu thụ tại thị trường Việt Nam.
Nhiệm vụ của công ty được xác định rõ như sau:


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

- Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh mặt hàng phù hợp với
nghành nghề đã đăng ký kinh doanh và theo đúng quy định của luật pháp Việt Nam.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường tiêu thụ để xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu
quả các phương án kinh doanh.
- Bảo toàn và phát triển vốn của công ty, thực hiện đầy đủ mọi chế độ, nghĩa vụ của
công ty đối với các luật quy định của Việt Nam.

- Chấp hành đầy đủ các chính sách, chế độ luật pháp của nhà nước Việt Nam.
- Thực hiện các cam kết trong hợp đồng mua bán, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu
tư với các tổ chức kinh tế quốc doanh và các thành phần kinh tế khác.
- Quản lý, sử dụng đội ngũ nhân viên, công nhân, theo đúng chính sách của Việt
Nam quy định, luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho Công nhân viên
- Nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật cho công nhân viên.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và an
toàn lao động theo các quy định của nhà nước Việt Nam.
1.2 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

1.2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất.
1.2.1.1 Quy trình sản xuất kinh doanh.

Nhập cuộn thép

Cắt, vát đầu ống


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Xả cuộn thép

Hàn sửa

Cán phẳng

Kiểm tra sơ bộ


Cắt, hàn nối

Nong đầu ống
( nếu có )

Phay cạnh

Kiểm tra siêu âm
đường hàn

Uốn mép

Hàn shoe
( nếu có )

Tạo hình

Tổng kiểm tra

Hàn trong, hàn
ngoài

Sơn số ống

Cắt ống

Sơn phủ
(nếu cần )

Kiểm tra đường

hàn

Lưu kho

1.2.1.2 Giải thích quy trình sản xuất kinh doanh.
Nhập cuộn thép: Thép dạng cuộn cán nóng là nguyên vật liệu chính trong sản xuất
sản phẩm của Công ty, thép chủ yếu được nhập từ các nước như Hàn Quốc và Nhật


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Bản theo các chỉ tiêu chất lượng như SS400, YA… và được kiểm nghiệm về nồng độ
hóa học và lý học.
Xả cuộn thép: Thép sau khi được mua về sẽ được xả cuộn bằng máy xả cuộn và
đưa vào máy nắn phẳng.
Cán phẳng: Công đoạn cán phẳng sơ bộ bằng máy nắn phẳng với mục đích làm
phẳng bề mặt tấm thép.
Cắt, hàn nối: Cắt và hàn nối hai cuộn thép để tiếp tục việc tạo hình ống.
Phay cạnh: Vạt hai mép tấm thép để chuẩn bị cho việc hàn nối tạo hình ống đạt
chất lượng cao.
Uốn mép: Để trợ giúp quá trình tạo hình ống chính xác.
Tạo hình: Tạo hình ống hoàn chỉnh.
Hàn trong, hàn ngoài: Sử dụng máy hàn tự động để nối mép tạo hình ống xoắn.
Cắt ống: Cắt ống đã tạo hình theo chiều dài yêu cầu.
Kiểm tra đường hàn: Ống sau khi hàn trên máy sẽ được nhân viên kỹ thuật kiểm tra
lại đường hàn nhằm đảm bảo đường hàn liên tục và chắc chắn.
Cắt vát đầu ống: Đầu thừa của thép khi tạo thành ống sẽ được cắt bỏ.
Hàn sửa: Vá các lỗi nhỏ trên đường hàn.

Kiểm tra sơ bộ: Kiểm tra khả năng chịu áp lực của ống (kiểm tra độ chắc của mối
hàn)
Nong đầu ống: Làm cho một đầu ống rộng ra, dễ dàng cho việc nối ống


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Kiểm tra siêu âm đường hàn: Dùng máy siêu âm để phát hiện những vùng hàn kém
chất lượng, lỗ mọt …

Hàn shoe: Hàn các đầu nối ống nếu khách hàng yêu cầu.
Tồng kiểm tra: Để đảm bảo chất lượng ống đạt tiêu chuẩn
Sơn số ống: Nhận biết nguồn gốc của ống và để quản lý ống.
Sơn phủ: Sơn phủ bề mặt ống thép.

Lưu kho: Lưu giữ ống.


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

1.2.2 Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp.
1.2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Công Ty TNHH J-Spiral Steel Pipe là đơn vị hạch toán độc lập, cơ cấu bộ Máy
quản lý gọn nhẹ, nhưng vẫn đảm bảo được năng lực quản lý.



BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong sơ đồ tổ chức.
Hội đồng quản trị
Gồm 04 thành viên chịu trách nhiệm kiểm tra hoạt động kinh doanh của Công ty,
đảm bảo công ty hoạt động theo đúng phương hướng kế hoạch đề ra.
Tổng Giám đốc – Ông Takashi Maruyama.
Tổng Giám đốc là người đứng đầu công ty trực tiếp Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt
động của Công ty, là người chịu trách nhiệm trước pháp luật nhà nước hiện hành về
quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty, công nhân viên công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị.
Phó Tổng Giám đốc – Ông Takehito Banno.
Là người quản lý hành chính và tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc và hội đồng quản trị về tình hình tài chính, lên các kế hoạch tài chính và các
khoản đầu tư sao cho khả năng lợi nhuận thu về là cao nhất.
Quản lý hành chính kiêm Kế toán trưởng – Bà Nguyễn Thị Mai Chi.
Quản lý và điều hành bộ phận hành chính, nhân sự trong công ty.
Là người giúp Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc kiểm Tra Giám sát mọi hoạt
động tài chính của công ty, đồng thời tổ chức các quá trình kiểm tra toàn bộ hoạt động
kinh doanh của công ty, có trách nhiệm lập Các báo Cáo tài chính và phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh.
Phòng kế toán.
Cùng với kế toán trưởng tổ chức các công tác hạch toán kế toán, tài chính, thống kê

lên bảng cân đối kế toán, theo dõi thu chi, chứng từ, cung cấp thong tin về tình hình
tài sản, nguồn vốn, tính các khoản chi phí, doanh thu và các khoản thu nhập trong công
ty, xác định kết quả kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức tập trung,
giúp công tác quản lý tài chính được chặt chẽ.
Phòng nhân sự.
Điều hành về tổ chức hành chánh, lao động tiền lương, khen thưởng trong năm.
Nghiên cứu và xây dựng mục tiêu chất lượng về tổ chức hành chánh hàng năm trên cơ
sở chính sách và mục tiêu chất lượng của công ty. Quản lý toàn bộ hồ sơ, tài liệu về tổ
chức và lao động. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân viên, lao động, chăm
lo đời sống công nhân viên trong công ty.


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Quản lý kho – Ông Trần Vạn Kim.
Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho cho từng đối tượng NVL, CCDC, hàng hóa.
Hàng ngày đối chiếu số liệu với kế toán NVL, CCDC, cung cấp số liệu tồn kho kịp
thời cho kế toán NVL, CCDC và các bộ phận có liên quan trong công ty.
Là người có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
Phòng Kinh doanh – Ông Horikawa.
Theo dõi các hợp đồng kinh tế, tiêu thụ sản phẩm, thống kê cập nhật chứng từ tham
mưu cho Tổng giám đốc về tình hình hoạt động của công ty. Xây dựng các hoạch định
chiến lược phát triển của công ty. Tổ chức tiếp thị, quảng cáo, điều tra nghiên cứu mở
rộng thị trường, phối hợp với kế toán trưởng về quản lý công nợ.
Phòng thu mua – Ông Nguyễn Công Đức.
Tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu, vật tư và các công cụ dụng cụ sử dụng trong
quá trình sản xuất sản phẩm của công ty, luôn đảm bảo nguồn nguyên vật liệu đầu vào
được cung cấp đầy đủ, chất lượng, giá cả hợp lý phục vụ cho quá trình sản xuất sản

phẩm được thuận lợi, liên tục …
Tổng Quản lý.
Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về hoạt động sản xuất của các phân xưởng.
Lên kế hoạch thu mua, kiểm tra thử nghiệm nguyên vật liệu. Kiểm soát quá trình
sản xuất cũng như chất lượng sản phẩm, thành phẩm. Đề xuất cải tiến công nghệ nâng
cao hiệu quả sản xuất.
Quản lý sản xuất – Ông Kim In Su
Lập mục tiêu chất lượng của các phân xưởng sản xuất hàng năm trên cơ sở chính
sách mục tiêu chất lượng của công ty. Điều hành, phân công, kiểm tra nhân viên các
phân xưởng thực hiện các hoạt động: Quản lý tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty
theo kế hoạch hàng tuần, hàng tháng, theo dõi đề nghị cấp nguyên vật liệu sản xuất,
lập các lệnh sản xuất.
1.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM
Kế toán trưởng

Kế Toán tổng
hợp

Kế Toán NVL,
CCDC

Thủ quỹ

Chức năng và nhiệm vụ

Kế Toán Trưởng – Nguyễn Thị Mai Chi.
Là người điều hành cao nhất trong bộ máy kế toán, hướng dẫn chỉ đạo mọi công
việc ghi chép, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát trong quá trình sản xuất kinh
doanh, có nhiệm vụ giúp tổng giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thống kê thông tin kinh tế và chịu sự chỉ đạo của Tổng giám đốc.
Kế Toán tổng hợp – Nguyễn Ngọc Điệp.
Phụ trách kiểm tra và tổng hợp các số liệu của công ty, xử lý thông tin lập báo cáo
tài chính đúng và chính xác.
Cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan theo quy
định của công ty
Chịu trách nhiệm về chứng từ, hóa đơn, lập báo cáo thuế
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Phạm Thị Vân.
Theo dõi kiểm tra tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng
hóa. Tính toán phản ánh chính xác giá trị vốn hàng nhập kho, xuất kho, giá trị vốn của
hàng hóa tiêu thụ, phiếu nhập, phiếu xuất.
Cung cấp số liệu nhập xuất tồn kho NVL, CCDC cho kế toán tổng hợp tạo điều
kiện thuận lợi trong việc hạch toán.
Thủ quỹ - Nguyễn Thị Mỹ Hạnh.
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi và gửi tiền mặt thu chi theo phiếu của kế
toán khi phiếu có chữ ký của kế toán trưởng, cập nhật số liệu, đối chiếu hàng tháng với
kế toán, lập biên bản kiểm tra quỹ tiền mặt định kỳ.


BÁO CÁO THỰC TẬP
1.2.3

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG TRONG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY VÀ BỘ
PHẬN.


Ngày và giờ làm việc.
Trong tuần người lao động làm việc theo quy định từ thứ hai đến thứ bảy. Một
ngày làm 8 giờ từ 7h30 đến 16h30, quá thời gian làm việc gọi là tăng ca. Tuy
nhiên thời gian tăng ca của mỗi người phải không vượt qua 4 giờ một ngày, 200
giờ một năm ngoại trừ trường hợp đặc biệt.
Thời gian nghỉ.
Người lao động được nghỉ 1 giờ để ăn cơm và nghỉ ngơi trong ngày làm việc. Đối
với lao động nữ sẽ được phép nghỉ thêm 30 phút trong thời kỳ kinh nguyệt mà
vẫn hưởng nguyên lương.
Lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 trở đi và đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
sẽ được nghỉ 1 giờ mỗi ngày mà vẫn hưởng nguyên lương.
Người lao động sẽ được nghỉ vào những ngày lễ tết theo quy định chung của nhà
nước, và được hưởng 12 ngày nghỉ phép một năm mà không trừ lương, và được
khám sức khỏe định kỳ trong 1 năm.
Người lao động sẽ được hưởng đầy đủ quyền lợi sau khi ký hợp đồng với công ty
như đóng các loại bảo hiểm … Và phải thực hiện đúng nội quy ra vào cổng cũng
như tác phong làm việc đảm bảo an toàn lao động.
An toàn lao động.
Công ty có trách nhiệm cung cấp thiết bị bảo vệ hữu hiệu và bảo đảm an toàn vệ
sinh lao động, và cải thiện điều kiện làm việc ngày tốt hơn, phải có sự phòng hộ
thích hợp cho các nguy cơ không may sảy ra như công tác phòng cháy chữa cháy,
tập huấn xử lý khi có cháy nổ sảy ra, có bảng hướng dẫn về an toàn vệ sinh lao
động nơi mọi người dễ chú ý.
Không được phép tàn trữ chất dễ cháy nổ trong công ty hoặc gần vị trí nguồn
điện, cấm không được hút thuốc trong giờ làm việc. Phải sử dụng đồ bảo hộ lao
động khi xuống các xưởng sản xuất, và trong suốt qua trình làm việc tại xưởng
sản xuất.
Công ty đã xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
để đảm bảo quy trình quản lý khoa học và hợp lý. Nâng cao chất lượng sản phẩm



BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

và được tổ chức chứng nhận chất lượng sản phẩm quốc tế JIS công nhận là sản
phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.

--- o0o ---

Chương 2
NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1 NỘI DUNG THỰC TẬP.


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

2.1.1 Quy trình làm việc tại công ty.
Hiện tại em đang làm tại phòng kế toán của công ty, Nhiệm vụ của em hàng tháng phải
có báo cáo xuất nhập tồn vật tư và công cụ dụng cụ rồi gửi cho kế toán tổng hợp vào
cuối tháng để tính giá thành trong tháng.
Sơ đồ công việc tại phòng kế toán.
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(N.T.Mai Chi)


- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho

- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy
báo có

KẾ TOÁN
VẬT TƯ,CCDC
(P.T Vân)

THỦ QUỸ
(N.T.Mỹ Hạnh)

- Bảng kê phiếu
nhập
- Bảng kê phiếu
xuất
- Thẻ kho

- Hóa đơn, chứng từ,
- Hợp đồng, …

- Bảng thu chi tiền
mặt
- Bảng thu chi tiền
gởi ngân hàng

- Bảng tổng hợp
nhập xuất tồn vật

tư, CCDC.
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
(N.Ngọc Điệp)
-

Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo thuế

- Báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán

2.1.2 Công việc tìm hiệu được tại phòng kế toán.
Kế toán trưởng: Hàng ngày nhận, kiểm tra và phân loại các hóa đơn, chứng từ, giấy
báo nợ, Giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho,…Lập phiếu thanh toán,
phiếu chi, phiếu kế toán sau đó chuyển thủ quỹ, kế toán tổng hợp và kế toán vật tư,
CCDC.


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Kế toán vật tư, ccdc: Hàng ngày nhận phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lên bảng kê
phiếu nhập và bảng kê phiếu xuất sau đó lên bảng nhập xuất tồn vật tư, ccdc trong kỳ
và gởi kế toán tổng hợp.
Thủ quỹ: Hàng ngày nhận phiếu thanh toán, phiếu thu, chi từ kế toán trưởng và
thực hiện thanh toán tiền mặt và chuyển tiền thanh toán cho các nhà cung cấp.

Kế toán tổng hợp: Hàng ngày nhận hóa đơn, chứng từ từ Kế toán trưởng, từ Kế
toán Vật tư và Thủ quỹ ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng nhận các báo cáo
nhập xuất tồn vật tư, bảng thu-chi tiền mặt, tiền gởi và thu thập các thông tin khác từ
các bộ phận sản xuất để kiểm tra, đối chiếu, tính toán và ghi sổ, thực hiện báo cáo tài
chính và bảng cân đối kế toán sau đó gởi cho Kế toán trưởng.
2.2 HỌC HỎI VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY.

2.2.1 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống tài khoản
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ
BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp.
Chi tiết hệ thống tài khoản Công ty đang sử dụng
SỐ
TT

SỐ HIỆU TK
CẤP 1
CẤP 2

TÊN TÀI KHOẢN

LOẠI TK 1
01

02

Tiền mặt


111
1111
1112

Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Tiền gửi ngân hàng

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

112

03

131

Phải thu của khách hàng

04

133

Thuế GTGT được khấu trừ


05

138

Phải thu khác

06

141

Tạm ứng

07

142

Chi phí trả trước ngắn hạn

08

144

Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

09


152

Nguyên liệu, vật liệu

10

153

Công cụ, dụng cụ

11

154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

12

155

Thành phẩm

13

159

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TK 2


14

211

Tài sản cố định hữu hình

15

214

Hao mòn tài sản cố định

16

241

Xây dựng cơ bản dở dang

17

242

Chi phí trả trước dài hạn

18

243

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
LOẠI TK 3


19

311

Vay ngắn hạn

20

315

Nợ dài hạn đến hạn trả

21

331

Phải trả cho người bán

22

333

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

23

334

Phải trả người lao động


24

335

Chi phí phải trả

25

336

Phải trả nội bộ

26

338

Phải trả, phải nộp khác
3383

Bảo hiểm xã hội

3387

Doanh thu chưa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác


27

341

Vay dài hạn

28

347

Thuế thu nhập hoãn trả lại

29

351

Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
LOẠI TK 4

30

411

Vốn kinh doanh

31

413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

LOẠI TK 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

33

511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

34

515

Doanh thu hoạt động tài chính
LOẠI TK 6

35

621

Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

36

622


Chi phí nhân công trực tiếp

37

627

Chi phí sản xuất chung

38

632

Giá vốn hàng bán

39

635

Chi phí tài chính

40

641

Chi phí bán hàng
LOẠI TK 7

42

Thu nhập khác


711

LOẠI TK 8
43

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

821
8211

Chi phí thuế TNDN hiện hành

8212

Chi phí thuế TNDN hoãn lại
LOẠI TK 9

44

911

Xác định kết quả kinh doanh

• Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12.
• Đơn vị tiền tệ Công ty sử dụng Việt Nam đồng.
• Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
• Phương pháp quản lý hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
• Phương pháp xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
• Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Giá trị khấu hao tài sản cố định được

tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của
các khoản mục tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng được ước tính như
sau:
Năm
Nhà cửa vất kiến trúc:

10 – 30

Máy móc thiết bị:

7 – 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Phương tiện vận tải:

8 – 10

Thiế bị văn phòng:

5

Thời gian hữu dụng và phương pháp khấu hao được xem xét định kỳ để đảm bảo
rằng phương pháp khấu hao và kỳ khấu hao là nhất quán với lợi ích kinh tế ước tính
thu được từ tài sản cố định hữu hình.
Hình thức sổ sách kế toán
Công ty sử dụng hệ thống sổ Nhật Ký Chung làm hình thức ghi sổ kế toán và được

thực hiện trên phần mềm Excel.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký Chung.
Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc
biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

SỔ CÁI

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
Ghi Cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết



BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra kế toán ghi nghiệp vụ Phát sinh
vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký Chung để ghi vào
sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.và sau khi đã kiểm tra
đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các
sổ, thẻ kế toán chi tiết nếu có ) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
 Kế toán chi phí.
Giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác định tiêu thụ.
2.2.1.1 Tổng quát chung về kế toán chi tiết.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và
chi phí sản xuất chung sang tài khoản 154 để tính giá thành sản phẩm cho từng đơn đặt
hàng, sau đó kết chuyển sang tài khoản 155 – Thành phẩm (nhập kho thành phẩm).
Khi xuất hàng bán, căn cứ vào các phiếu xuất kho thành phẩm và hợp đồng, kế
toán lập hóa đơn bán hàng (thường tổng hợp các phiếu xuất kho trong tháng và lập hóa
đơn bán hàng cho tổng số lượng đã giao trong tháng), lên bảng nhập xuất tồn và tính
giá vốn hàng bán sau đó ghi nhận vào tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán, cuối kỳ kết
chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

Đơn giá bình

Trị giá vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá vật liệu nhập trong kỳ


Quân gia quyền

Số lượng vật liệu tồn đầu + Số lượng vật liệu xuất trong kỳ

Trị giá vật liệu xuất = Số lượng vật liệu xuất

X Đơn giá bình quân

Các bút toán hạch toán thường xuyên phát sinh tại công ty.
1) Thành phẩm xuất bán trực tiếp cho khách hàng kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

2) Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Một năm lập một lần vào cuối năm)
Nợ TK 632
Có TK 159
3) Cuối kỳ, xác định giá vốn của thành phẩm, hàng hóa đã bán được trong kỳ
Để kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK911:
Có Tk 632
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng:
-

Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập xuất tồn

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ”
Bên nợ
-

Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

-

Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
trách nhiệm cá nhân gây ra.

-

Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết.

Bên có
-

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

-

Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ
hơn số dự phòng đã lập năm trước.


-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán ” không có số dư cuối kỳ
2.2.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu phát sinh trong tháng 01/2012.
1) Hóa đơn bán hàng số 0050706 ngày 25/01/2012 – số lượng hàng bán cho Công
ty Liên danh Posco shamwan trong tháng là 70.42 tấn ống thép.
Nợ tk 632: 1.237.289.352
Có tk 155: 1.237.289.352


BÁO CÁO THỰC TẬP

TH ẠC SỸ: PHAN THÀNH NAM

2) Hóa đơn bán hàng số 0050707 ngày 25/01/2012 – Số lượng hàng bán cho Posco
VietNam co.,Ltd trong tháng là 956 ống sleeves.
Nợ tk 632: 1.166.835.523
Có tk 155: 1.166.835.523
3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911 “xác định kết
quả sản xuất kinh doanh”:
Nợ tk 911: 2.404.124.875
Có Tk 632: 2.404.124.875
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán.
155

632


(1.237.289.352 + 1.166.835.523)

911
2.404.124.875

2.2.1.6 Sổ chi tiết
Bảng nhập xuất tồn – Chi tiết tài khoản 155.
Sản phẩm

Sleeves

Ống xoắn
(Posco
Samwhan)
Ống xoắn
(PVC-IC)

Số
lượng
Đơn
giá
Số
tiền
Số
lượng
Đơn
giá
Số
tiền
Số

lượng
Đơn

ĐVT

Nhập trong kỳ

Xuất trong kỳ

1.056

935

956

1.035

Đồng

1.224.675

1.215.868

1.220.539

1.220.539

Đồng

1.293.257.067


1.136.836.580

1.166.835.523

1.263.258.124

Tấn

-

70,42

70,42

-

Đồng

-

17.567.647

17.567.647

-

Đồng

-


1.237.289.352

1.237.289.352

-

Tấn

-

547,49

-

547,49

Đồng

-

15.609.242

-

15.609.242

Cái

Tồn đầu kỳ


Tồn cuối kỳ


×