Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kế tóan tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH tin học việt sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.92 KB, 81 trang )

GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Lời mở đầu
Trong nền kinh tế hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn, lo lắng
là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn
bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Xét về mặt tổng
thể, các doanh nghiệp không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác
động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp
được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này
doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được
có thể bù đắp toàn bộ chi phí đã bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi
nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được
là tối đa. Để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý. Do đó, việc
thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sau
một thời gian ngắn thực tập ở Công ty TNHH Tin học Việt Sơn, được sự quan tâm giúp
đỡ của các cán bộ Phòng Kế toán tại Công ty và những kiến thức đã được học ở
trường em nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí và xác định
kết quả kinh doanh đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã
chọn đề tài: “Kế tóan tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Tin học Việt Sơn ” làm báo cáo tốt nghiệp.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của
Thầy Phan Thành Nam em đã hoàn thành chuyên đề này. Nhưng do thời gian và
trình độ còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Em
rất mong nhận được sự góp ý bổ sung để để báo cáo tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.


GVHD: Phan Thành Nam


Báo cáo tốt nghiệp

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.

Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan

tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất ( tối đa hoá lợi nhuận
và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc tính lợi nhuận là doanh thu, thu
nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác doanh thu, thu nhập khác, chi phí , lợi nhuận
là các chỉ tiêu phản ánh tình hinh kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp và ghi chép các số liệu về
tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết
giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa
chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính,
thuế,…để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính
sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế,…
Nhiệm vụ chủ yếu của quá trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là phải tổ chức theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính, các khoản làm giảm doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản thuế có liên quan đến quá trình

tiêu thụ và cuối mỗi kỳ phải xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh
làm căn cứ để lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh chất lượng phản ánh kết quả
tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kết quả ấy là


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó nhiệm vụ của kế toán quá trình
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hết sức quan trọng đối với mọi
doanh nghiệp.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
1.2.1. Nội dung kế toán doanh thu bán hàng.
Để phản ánh các khoản liên quan đến giá bán và doanh thu, kế toán sử dụng các
tài khoản sau đây:
- TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh doanh thu bán
hàng của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Kết cấu TK 511:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
a. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Nếu bán hàng thu tiền ngay, đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thuế GTGT
phải nộp và tổng số tiền phải thu về:
Nợ TK 111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Nợ TK 112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng ( tổng số tiền phải thu
về):

Nợ TK 111 Tổng số tiền phải thu về bằng tiền mặt
Nợ TK 112 Tổng số tiền phải thu về bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Khi xuất bán trực tiếp hàng hóa, kế toán ghi giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561) Hàng hóa
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trực tiếp.

TK 156

TK 632

Giá vốn

TK 911

K/c giá vốn

K/c DTT

hàng bán

TK 511

TK111,112,131
Doanh thu

về bán hàng chưa có thuế
TK 333.1
Thuế GTGT
Phải nộp


b. Phương thức giao hàng cho đại lý.
Khi bán hàng theo phương thức giao hàng cho đại lý, ký gửi bán đúng giá hoa
hồng, Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết “ Hàng giao đại lý” cho từng cơ sở đại lý để
theo dõi.Người nhận đại lý được bên giao đại lý theo dõi thanh toán theo chế độ thanh
toán với các khách hàng mua.


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Khi giao hàng cho đại lý, căn cứ chứng từ xuất hàng hoặc mua hàng giao thẳng
đại lý, kế toán ghi giá vốn hàng gửi bán
Nợ TK 157 Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 156 Trị giá hàng xuất kho gửi bán, hoặc
Có TK 331 Hàng mua chịu giao thẳng đại lý, hoặc
Có TK 111 Hàng mua đã trả tiền mặt giao thẳng đại lý
Có TK 112 Hàng mua đã trả TGNH giao thẳng đại lý
Có TK 151 Hàng mua đang trên đường giao thẳng đại lý
Khi nhận tiền ứng trước của đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111

Nhận ứng trước khách hàng bằng tiền mặt

Nợ TK 112 Nhận ứng trước khách hàng bằng chuyển khoản
Có TK 131

Khách hàng đại lý ứng trước tiền hàng

Khi thanh toán hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán, kế toán ghi.Theo

phương cách bù trừ trực tiếp:
Nợ TK 131 Tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ TK 641 Tiền hoa hồng trả cho người nhận đại lý
Nợ TK 111

Tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt

Nợ TK 112

Tiền hàng thực nhận bằng Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 1331 Thuế GTGT mua dịch vụ đại lý, ký gửi
Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng giao bán qua đại lý
Theo cách thanh toán tách biệt hoa hồng phải trả:
Nợ TK 131 Tiền hàng phải thu người nhận đại lý
Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh số tiền hoa hồng phải trả và số tiền còn lại nhận được:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng (hoa hồng phải trả cho người nhận đại lý)
Nợ TK 111

Tiền hoa hồng nhận được bằng tiền mặt


Nợ TK 112

Tiền hoa hồng nhận được bằng chuyển khoản

Nợ TK 1332 Thuế GTGT tính trên phí hoa hồng đại lý, ký gửi


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Có TK 131 Khách hàng nhận đại lý (tổng giá hàng bán qua đại lý, ký gửi)
Kết chuyển giá vốn của lô hàng giao đại lý đã bán:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157

Hàng gởi đi bán

Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.Khi nhận hàng đại lý
bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại
lý vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
Khi xuất hàng bán hoặc xuất hàng trả lại cho bên giao hàng , kế toán ghi:
Có TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi”
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức giao hàng cho đại lý
TK156

TK632
TK157


TK911

K/c giá vốn

TK511

K/c DTT

TK111,112,131

Doanh thu

Giá trị

BH và CCDV

hàng
xuất gửi

TK 333.1
Giá vốn
hàng bán

TK 641

Thuế GTGT Hoa hồng
phải nộp

trả cho đại


TK133
Thuế GTGT
được khấu
trừ của tiền
hoahồng

c. Phương thức bán hàng trả góp.


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, đối với hàng hóa chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.Khi bán hàng trả chậm, trả góp, phảm ánh số tiền trả
lần đầu , số tiền còn phải thu về trả chậm, doanh thu bán hàng, lãi phải thu, thuế GTGT
phải nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 111

Tổng số tiền phải thu về bằng tiền mặt

Nợ TK 112

Tổng số tiền phải thu về bằng tiền gởi ngân hàng

Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu về của khách hàng
Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 111

Tổng số tiền thực thu về bằng tiền mặt

Nợ TK 112

Tổng số tiền thực thu về bằng tiền gởi ngân hàng

Có TK 131

Số tiền thực thu phải thu của khách hàng

Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính
Nợ TK 3387 Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu
Có TK 515

Tiền lãi trả chậm

Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.Khi bán hàng trả chậm, kế toán ghi:
Nợ TK 111

Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt

Nợ TK 112

Tổng số tiền thu về bằng tiền gởi ngân hàng


Nợ TK 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, kế toán ghi:
Nợ TK 111

Tổng số tiền thực thu bằng tiền mặt

Nợ TK 112

Tổng số tiền thực thu bằng tiền gởi ngân hàng

Có TK 131

Số tiền thực thu phải thu của khách hàng

Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính:
Nợ TK 3387 Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Có TK 515 Tiền lãi trả chậm
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả góp
TK 911

TK 511

TK 111, 112

K/c doanh thu

DT theo giá

Số tiền người mua trả lần

thuần

bán thu tiền

đầu tại thời điểm mua

ngay không có
thuế GTGT

TK 333.1

TK 131


Thuế GTGT phải nộp tính

Tổng số tiền

Tiền thu từ

trên giá bán thu tiền ngay

còn phải thu

người mua

TK 515

TK 338.7

K/c sang doanh thu
hoạt động tài chính

ở người mua tại các kỳ sau
DT chưa

thực hiện

d. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hoá của mình
để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng
hoá đó trên thị trường.
Khi xuất hàng mang đi trao đổi, kế toán ghi:

Nợ TK 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
Đồng thời phảm ánh giá vốn hàng xuất đi trao đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Có TK 156

Hàng hóa xuất đi trao đổi

Khi nhận hàng trao đổi về, kế toán ghi:
Nợ TK 152 Giá mua nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 Giá mua công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 Giá mua hàng hoá
Nợ TK 211

Giá mua TSCĐ hữu hình

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có TK 131

Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng


Khi thanh toán bù trừ giữa các bên trao đổi hàng không tương tự, trong trường hợp
doanh nghiệp phải trả thêm tiền, khi trả thêm tiền kế toán ghi:
Nợ TK 131 Phần chênh lệch phát sinh khi trao đổi
Có TK 111

Thanh toán phần chênh lệch bằng tiền mặt

Có TK 112

Thanh toán phần chênh lệch bằng tiền gửi ngân hàng

Trường hợp doanh nghiệp nhận thêm tiền, khi nhận thêm tiền kế toán ghi:
Nợ TK 111

Phần chênh lệch thu bằng tiền mặt

Nợ TK 112

Phần chênh lệch thu bằng tiền gởi ngân hàng

Có TK 131 Phần chênh lệch phát sinh khi trao đổi
Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
TK156

TK632

TK 911

TK511


Giá vốn hàng

Kết chuyển

Kết chuyển

đem trao đổi

giá vốn

DTT

TK131

TK152,156

Doanh thu

TK33311

TK1331

Thuế GTGT
Thuế
đầu ra phải GTGT
nộp
đầu vào
được
khấu trừ

1.2.2. Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT phải
nộp theo phuơng pháp trực tiếp.
- TK 521: “ Chiết khấu thương mại”
- TK 531: “ Hàng bán bị trả lại”
- TK 532: “ Giảm giá hàng bán”
- TK 333.1: “ Thuế GTGT phải nộp”
* Định khoản:
a.Chiết khấu thương mại:
Phản ánh chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK111 Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng tiền mặt
Có TK 112 Đã trả lại cho khách hàng bằng chuyển khoản
Có TK131 Số tiền trừ vào số tiền khách hàng còn nợ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chiết khấu phát sinh thực tế vào TK511 ghi :
Nợ TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521 Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
b.Hàng bán bị trả lại:
Khi doanh nghiệp nhận lại hàng bị trả lại, ghi giảm giá vốn hàng hóa bán ra :
Nợ TK 154 Trị giá hàng hóa, sản phẩm nhận lại
Nợ TK155


Trị giá sản phẩm nhận lại

Nợ TK156

Trị giá hàng hóa nhận lại

Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Khi thanh toán cho người mua :
Nợ TK531

Hàng bán bị trả lại ( Giá bán chưa có thuế)

Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp ( Số thuế của hàng bán bị trả lại) (nếu có)
Có TK111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có TK 131 Tổng số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của khách hàng


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Cuối kỳ kết chuyển :
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531 Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
c.Giảm giá hàng bán
Khi có chứng từ xác nhận giảm giá hàng bán
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán ( Giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (Số thuế của khoản giảm giá) ( nếu có)
Có TK111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt

Có TK112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có TK 131 Tổng số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
Có TK 532 Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1. Khái niệm về giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của
hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
1.3.2. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
Kế toán sử dụng TK 632: “ giá vốn hàng bán” để theo dõi trị giá vốn của hàng
hoá, sản phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Nội dung – kết cấu: TK 632
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và CPSXC cố định
không phân bổ, không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà tính vào GVHB của kỳ kế
toán.
- Phản ánh sự hao hụt, mất mác của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoảng chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Bên Có: - Phản ánh hoàn nhập dư phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(31/12) (Chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự

phòng năm trước).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn sản phẩm, dịch vụ để xác định kết
quả kinh doanh.
TK 632- Giá vốn hàng hóa bán không có số dư.
*Định khoản nghiệp vụ phát sinh:
-Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157,. . .
- Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm (Do lập dự phòng năm nay lớn hoặc nhỏ hơn khoản dự phòng đã lập năm trước
chưa sử dụng hết).
+

Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số

dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch
lớn hơn được trích bổ sung, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
+ Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ
hơn được hoàn lập, ghi:
Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
- Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn bán hàng
Có TK 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang.
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156

Có TK 632 Giá vốn bán hàng.


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hoá, bất động sản, dịch vụ được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”,
ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
TK 632

TK 155,156,154

Giá vốn của hàng hóa

K/c giá vốn tiêu thụ trong

tiêu thụ trong kỳ

kỳ để xác định KQKD

Giá trị hàng bán bị trả lại
TK 157

TK 911


TK 159
Hoàn nhập dự phòng

Trích lập dự phòng

Giá vốn hàng gửi bán

giảm giá hàng

giảm giá hàng

đã tiêu thụ

tồn kho

tồn kho

1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng.
a. Khái niệm về chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài
chính, bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
vật liệu bao bì, dụng cụ…
b. Tài khoản sử dụng.
TK 641: “ Chi phí bán hàng” dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thực
tế trong kỳ liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp
c. Trình tự kế toán chi phí bán hàng
* Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

- Tiền lương, phụ cấp tiền ăn giữa ca và các khoản khác phải trả cho nhân viên bán
hàng, kế toán ghi:


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 334 Phải trả người lao động
-Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhân viên bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 334 Phải trả người lao động
Có TK 338 Phải trả khác (3382,3383,3384)
-Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng để phục vụ cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 Công cụ, dụng cụ
Có TK 611 Mua hàng (trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
-Giá trị vật liệu, dụng cụ mua vào sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có các TK 111,112,141,331….
-Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng ghi:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
-Trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Có TK 335 Chi phí phải trả

-Chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện, nước , điện thoại…
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,152,331….
-Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng:
Nợ TK 111,112
Có TK641 Chi phí bán hàng
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng
TK 334, 338

Sơ đồ : Tổng hợp kế toán chi phí bán hàng
TK 641

CP nhân viên bán hàng

TK 111, 112
Các khoản ghi giảm CPBH

TK 152, 611
CP vật liệu cho bán hàng
TK 153, (1421)
TK 214


TK 911
Kết chuyển CPBH để XĐKQ

CP CCDC bán hàng
CP KHTSCĐ

TK 142 (242)

TK 335
Chi phí sữa chữa lớn
TK 331

CPBH chờ KC

KC CPBH

CP dịch vụ mua ngoài
TK 133

TK 111,112
CP bằng tiền khác

1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Khái niệm về chi phí quản lý doanh nghiệp.
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh
nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
b. Tài khoản sử dụng.

TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động
chung của toàn doanh nghiệp.
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
-Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ
phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Có các TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu xuất dùng, hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp
như: xăng, dầu, mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ chung của doanh
nghiệp,. . ., ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có các TK 111, 112, 142, 224, 331,. . .
- Trị giá dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không
qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý DN, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 153 Công cụ. dụng cụ
Có các TK 111, 112, 331,. . .
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà
sửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,. . ., ghi:

Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ.
- Thuế môn bài, tiền thuê đất,. .. phải nộp Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
Có các TK 111, 112,. . .
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí SX, KD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426)
Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi.
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần
với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427)


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112, 331, 335,. . .
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, ch cho nghiên
cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê)
Có các TK 111, 112, 331, 335,. . .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản
911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Sơ đồ Tổng hợp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338 (3382, 3383, 3384)
( 1) CP nhân viên QLDN

TK 642

TK 111, 112, 152

(10) Các khoản ghi
giảm CPQLDN


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

TK 111, 112, 152, 331
( 2)Trị giá thanh toán của VL phục vụ
CPQLDN
TK 133

TK 911
(9) K/c CPQLDN để
xác định KQKD


TK 153, 142, 242
TK 142 (1422)

(3)TGTTCCDC phục vụ QLDN
TK 241

CP chờ KC
(4)Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại
QLDN

TK 333
(5) Thuế môn bài thuế nhà đất phải nộp
NSNN.
TK 111, 112
(6) Lệ phí, phí giao thông cầu phà phục
vụ QLDN.
TK 133
TK 139
(7) Dự phòng PTKĐ
tính vào CPSX phát sinh trong kỳ
TK 111, 112

(9) Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 111, 112, 141, 331

TK 133

(a) CP tiếp khách, CP bằng tiền


1.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Khái niệm và phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả bán hàng là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hoá,
dịch vụ thể hiện ở lãi hay lỗ về tiêu thụ hàng hoá và được xác định cụ thể như sau:


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

1.5.2. Tài khoản sử dụng.
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng TK 911: “Xác định kết quả kinh
doanh”, dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
* Nội dung – kết cấu TK 911
Bên Nợ:

- Trị giá của sản phẩm hàng hoá đã bán và dịch đã cung cấp;
- Chi phí bán hàng, sau chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí khác;
- Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong

kỳ.
Bên Có: - Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Thu nhập khác;
- Số lỗ của hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh không có số dư.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản sau:

- TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 632: “ Giá vốn hàng bán”
- TK 641: “ Chi phí bán hàng”
- TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- TK 421: “ Lợi nhuận chưa phân phối”
1.5.3. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
*Định khoản:
-Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài
khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí
liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động
sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 Giá vốn hàng bán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 Thu nhập khác
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát
sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”:
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh
lệch, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết
chuyển số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 Chi phí bán hàng.
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp.


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

-Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong
kỳ, ghi:
Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối.
-Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối

Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632

TK911

TK511,512
Kết chuyển trị giá vốn
của hàng hoá đã bán

K/c DTBH vào TK
xác định KQBH

TK 641
Kết chuyển CPBH thực tế
phát sinh trong kỳ
TK 642

TK 421
Kết chuyển CPQLDN thực
tế phát sinh trong kỳ

TK142.2
K/c CPBH và CPQLDN còn

Lỗ

lại kỳ trước vào KQBH

Lãi


Tóm tắt chương 1


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

Chương 2


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH TIN HỌC VIỆT SƠN
&THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TIN
HỌC VIỆT SƠN
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH tin học Việt Sơn
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
2.1.1.1 Thông tin tổng quan về công ty:
Công ty TNHH TM&DV Việt Sơn toạ lạc tại số 1C1-Ngọc Hà – Thị trấn Phú
Mỹ, Huyện Tân Thành – Tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu . Được thành lập và xây dựng vào
ngày 29/08/2005 dưới hình thức do tư nhân làm chủ ( 100% vốn góp tư nhân).
Thời gian đầu khi mới thành lập Công ty mang tên:” Công ty TNHH TM&DV
Tin học Việt Sơn” với những đặc điểm sau:
- Tên gọi

: Công ty TNHH TM & DV Tin học Việt Sơn – Tên giao


dịch : Công ty TNHH TM&DV Tin học Việt sơn Co.,LTD
- Trụ sở

: 1C/1, Ngọc Hà, Phú Mỹ, Tân Thành, BRVT

-Hình thức pháp lý: Computer Việt Sơn Co.,LTD là một công ty tư nhân có tư
cách pháp nhân và hoạt động trong khuôn khổ pháp luật hiện hành được quy định bởi
luật công ty ban hành ngày 02/01/1991 , Nghị định số 222/HĐBT ngày 23/07/1991 của
Hội đồng bộ trưởng về việc cụ thể hóa một số điều khoản thi hành luật Công ty vào và
QĐ617/QĐ-UB ngày 04/11/1991 của UBND TP.Vũng Tàu quy định về việc thi hành
luật công ty.
- Tổng số vốn đầu tư : 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng.)
+ Vốn cố định : không có
+Vốn lưu động :

2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng.)

Được góp đủ khi có giấy phép thành lập công ty
-Ngành nghề kinh doanh gồm các ngành nghề như sau:
+Mua bán, sữa chữa thiết bị viễn thông, máy vi tính và linh kiện, điện thoại,
thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm ( không tái chế phế thải, xi mạ điện và gia công cơ
khí tại trụ sở)


GVHD: Phan Thành Nam

Báo cáo tốt nghiệp

+Đại lý dịch vụ bưu chính – viễn thông

-Các thành viên góp vốn
+Nguyễn Văn Bình Minh: 1.000.000.000 đồng
+Phạm Văn Ngà:1. 000.000.000 đồng
-Người đại diện cho cả Công ty là: Ông Nguyễn Văn Bình Minh với chức danh:
Giám đốc.Ông Phạm Văn Ngà – Phó Giám đốc công ty.
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Sau khoảng thời gian hoạt động trong lĩnh vực các ngành nghề kinh doanh các
linh kiện máy tính , viễn thông, mua bán nhờ theo dõi kịp thị trường và tiếp thu những
chiến lược kinh doanh mới nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty, cũng như mở những
chiến lược kinh doanh mới nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty, cũng như mở rộng
thêm được chi nhánh hoạt động…Công ty đã và đang nâng cao được khả năng kinh
doanh và sự phát triển của mình trên thương trường.
Thông tin cụ thể về Công ty TNHH TM&DV Tin học Việt Sơn như sau:
-Tên giao dịch : Công ty TNHH TM&DV Tin học Việt Sơn Co.,LTD
-Mã số thuế: 3501418890
- Trụ sở tại: 1C/1, Ngọc Hà, Phú Mỹ, Tân Thành, BRVT
- Điện thoại

: 0643.922242 - Fax: 0643.922242

- Giám đốc

: Ông Nguyễn Văn Bình Minh

-Phó giám đốc

:Ông Phạm Văn Ngà

- Vốn đầu tư ban đầu : 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng.)
- Số tài khoản : 0081000934065 Tại ngân hàng giao dịch số 3, ngân hàng

Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Vũng Tàu
Như vậy Công ty TNHH TM& DV Tin học Việt Sơn là một doanh nghiệp hạch
toán kinh tế độc lập, được vay vốn và mở tài khoản tại Ngân hàng ( bằng Việt Nam
đồng và Ngoại tệ) và có con dấu riêng để giao dịch.
Công ty được cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 4102032787 vào
ngày 29/05/2005
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:


Báo cáo tốt nghiệp

GVHD: Phan Thành Nam

Công ty TNHH TM-DV Tin học Việt Sơn là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
thương mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn,
đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải thiện
đời sống cho công nhân viên. Nhiệm vụ của Công ty hiện nay là cung cấp, sữa chữa thiết
bị viễn thông, máy vi tính và linh kiện, điện thoại, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm
( không tái chế phế thải, xi mạ điện và gia công cơ khí tại trụ sở),cung cấp dịch vụ bưu
chính – viễn thông
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty.
2.1.3.1. Đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH TM-DV Tin học Việt Sơn.
Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của công ty là kinh doanh thương mại..Thông
qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng
nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải thiện
đời sống cho công nhân viên .Công ty TNHH TM-DV Tin Học Việt Sơn có chức năng
kinh doanh các mặt hàng thiết bị viễn thông, máy vi tính và linh kiện, điện thoại, thiết
bị văn phòng, văn phòng phẩm,cung cấp dịch vụ bưu chính – viễn thông, phục vụ cho
nhu cầu của thị trường theo nguyên tắc kinh doanh có lãi thực hiện tốt nghĩa vụ thuế và
các khoản phải nộp ngân sách, hoạt động kinh doanh theo luật pháp ,đồng thời không

ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên trong toàn công ty quan tâm tốt tới công
tác xã hội và từ thiện Xây dựng công ty ngày càng phát triển thực hiện tốt nhiệm vụ
sau:
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo đúng quy chế hiện hành và thực hiện
mục đích và nội dung hoạt động của công ty
2. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn của doanh nghiệp tự tạo thêm nguồn
vốn để đảm baỏ cho việc thực hiện mở rộng và tăng trưởng hoạt động kinh doanh của công ty
thực hiện tự trang trải về tài chính kinh doanh có lãi đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội
sử dụng đúng chế độ chính sách quy định và có hiệu quả các nguồn vốn đó
3. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
4. Xây dựng chiến lược và phát triển nghành hàng kế hoạch kinh doanh phù hợp với
điều kiện thực tế


×