Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH MTV FPT miền trung – chi nhánh hội an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 41 trang )

Chương 1

THI CÔNG TRẠM BTS – TỦ CÁP BTS 3900

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DCDU-01 (Direct Current Distribution Unit) : bộ cấp dòng một chiều
DRFU (Double Radio Filter Unit ) :bộ lọc sóng đôi
FAN (FAN unit ):quạt
GATM (GSM Antenna and TMA Control module): mô-đun điều khiển TMA và
angten GSM
GTMU (GSM Transmission & Management Unit for BBU):bộ phận quản lý và
chuyển giao GSM cho BBU
PMU (Power and Environment Monitoring Unit) :bộ phận giám sát môi trường
và nguồn
PSU (AC/DC)Power Supply Unit(AC/DC) :bộ cung cấp nguồn AC
PSU (DC/DC)Power Supply Unit(DC/DC) : bộ cung cấp nguồn DC
UBFA (Universal BBU Fan unit type A(2U) ):quạt chung cho BBU
UEIU (Universal Environment Interface Unit) : bộ giao diện môi trường chung
UELP (Universal E1/T1 Lightning Protection unit): bộ chống sét chung
UPEU (Universal Power and Environment interface Unit):bộ giao diện môi
trường



nguồn

BBU(Baseband Unit):khối băng gốc
TMA(Tower Mouted Aplifier):Bộ khuếch đại đỉnh cột

SVTH: Trần Anh Vũ


Page 1

chung


1.1 Lắp đặt phần oudoor
1.1.1 Lắp đặt antenna
Chúng ta sử dụng loại anten single ( Băng tần 900Mhz hoặc 1800Mhz và
tilt điện là “Không độ điện” .
Do đó bộ cùm để chỉnh tilt cơ cho anten nằm phía trên anten
Cụ thể anten sau khi lắp đặt như hình dưới đây

Hình 1.1: Hinh ảnh anten cho trạm single
Lưu ý: Tất cả các trạm anten phải nằm trong vùng chống sét của trụ anten
( Vùng chống sét trong vòng 45độ) như hình sau.

Hình 1.2: Vùng chống sét của antenna
Feeder trước khi đưa vào phòng máy phải có độ võng để không bị nước
vào phòng máy như hình 1.3 (Bán kính uốn cong >= 20 lần đường kính feeder)

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 2


Hình 1.3
1.1.2 Lắp đặt jumper outdoor.
Khi lắp đặt jumper outdoor phải quấn băng dính cẩn thận sau khi quấn
xong phải thít bằng lạt nhựa và jumper phải có độ võng để giảm nước theo
feeder xuống như hình 1.4.


-

Hình 1.4
Jumper kết nối vào anten phải chắc chắn và quấn cao su non cẩn thận và
phải buộc lạt nhựa bên ngoài và cắt dư 3mm như hình 1.5.

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 3


Hình 1.5
1.1.3 Chỉnh hướng và tilt của anten.
Huawei yêu cầu các đơn vị thi công phải lắp đặt hướng và tilt anten phải
theo đúng thiết kế của Huawei một cách chính xác nhất. Huawei cấm không
được sử dụng thước tilt trên anten để chỉnh tilt anten vì kết quả tilt không chính
xác!( Sai số cho phép đối với hướng anten là ±50 hướng tilt anten là ±0.50

Hình 1.6: Dụng cụ kiểm tra hướng và tilt của anten.



Lắp đặt feeder

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 4



Feeder phải được lắp đặt cẩn thận tránh va chạm, méo mó và kẹp cáp phải
đồng đều khoảng cách giữa 2 hàng kẹp cáp là 1.0m-1.2m ( Theo tiêu chuẩn 4
tốt do VNP ban hành).


Dây tiếp đất cho feeder

Feeder phải được lắp đặt 3 điểm tiếp đất feeder ( 1-Trên đỉnh cột , 2- tại vị
trí cầu cáp ngang và trụ, 3- tại vị trí trước khi đi vào lỗ feeder)
Nếu khoảng cách từ trụ anten vào đến cửa sổ feeder <1m thì chỉ cần 02
điểm tiếp đất feeder là tại đỉnh trụ và tại vị trí lỗ vào feeder.
Cách bắt tiếp đất feeder vào trụ anten
- Loại trụ tự đứng như hình 1.7

Hình 1.7
- Loại trụ dây co như hình 1.8

Hình 2.8


Bảng đất oudoor

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 5


Bảng đất outoor phải được lắp đặt chắc chắn và cách mặt dưới lỗ feeder
outdoor là 30cm. Các dây đất của feeder phải được lắp đặt vào bảng đất một
cách ngăn nắp nhất và không được chồng chéo lên nhau như hình 1.9


Hình 1.9
1.2 Lắp đặt indoor
1.2.1 Lắp đặt cầu cáp.
Cầu cáp indoor phải được lắp đặt ngang với mép dưới của lỗ feeder ,cầu
cáp phải được lắp đặt chắc chắn giữa cầu cáp đứng, cầu cáp ngang phải có dây
tiếp đất liên kết giữa các cầu cáp và nối vào bảng đất chính của thiết bị.
Lưu ý:
- Phải lắp đầy đủ cầu cáp đứng phía sau tủ BTS, tủ nguồn, cầu cáp đứng
để đi dây Acqui và dây đất.(Huawei cung cấp 06 thanh cầu cáp-> không thiếu
cầu cáp.
- Bảng đất indoor lắp cách mặt đất 30cm

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 6


Hình 1.10
1.2.2 Lắp đặt tủ BTS3900
Lắp đặt tủ BTS3900 phải lắp đặt chắc chắn. Phải cách tủ nguồn 10cm và
phải ngang hàng với tủ nguồn.
Đỉnh uốn cong dây jumper cách mặt tủ 20- 25 cm như hình 1.11

Đỉnh uốn cong
cách mặt tủ
20-25cm

10cm


Hình 1.11
Lưu ý: Việc phân bố dây trên đỉnh tủ BTS3900
- Dây nguồn DC và dây đất vàng xanh đi bên trái tủ ( Buộc sát vào bề mặt
tủ BTS)
- Dây truyền dẫn E1 và dây cảnh báo đi bên phải tủ ( Buộc sát vào bề mặt
tủ BTS)

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 7


- Dây jumper đi giữa và phải uốn cong như hình trên và đỉnh uốn cong
cách mặt tủ khoảng 20-25cm.
1.2.3 Lắp đặt cấu hình.

Cấu hình 2/2/2

Cấu hình 4/4/4

Hình 1.12: Lắp đặt cấu hình cho tủ BTS

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 8


Hình 1.13: Cấu hình 2/2/2
Lưu ý:
- Đối với cấu hình 2/2/2 các card DRFU gắn vào các khe 0/2/4 của tủ

BTS3900.
- Jumper gắn vào port ANT1 và port ANT2 trên mỗi card DRFU.
- Các dây CPRI nối từ card BBU đến cổng CPRI-0 trên card DRFU. Các
dây này đã được Huawei lắp sẵn tại nhà máy không cần tháo ra lắp lại.
- Đối với cấu hinh 2/2/2 không cần đấu chéo dây RX

Hình 1.14: Cấu hình 4/4/4

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 9


Lưu ý:
- Đối với cấu hình 4/4/4 các card DRFU gắn vào tất cả các khe các khe của
tủ BTS3900.
- Jumper gắn vào 06 port ANT1 của mỗi DRFU và port ANT2 trên mỗi
card DRFU để trống
- Các dây CPRI nối từ card BBU đến cổng CPRI-0 trên card DRFU.
- Dây thu đấu chéo nhau tại cổng RX1 ( RX1-in to RX1-out)
Lưu ý chung :
Để tránh lỗi VSWR nên làm connecter-jumper indoor nối vào tủ BTS trước
-> cố định dây jumper rồi mới làm connecter-jumper nối tới feeder sau sẽ
giảm thiểu lỗi VSWR tại indoor.
1.2.4 Cách đấu nối trong card BBU

Hình 1.15: Cách đấu nối trong card BBU
Lưu ý :đối với card GTMU

SVTH: Trần Anh Vũ


Page 10


- Phải nối các dây CPRI từ card GTMU đến card DRFU tương ứng và
chính xác.
- Huawei đã sét mặc định luồng E1 là 120Ohm tại card GTMU cụ thể
như hình 1.16

Hình 1.16
Dây truyền dẫn nối từ card GTMU đến hộp DDF phải quấn hết trong hộp
DDF không được cắt bỏ ,Các dây tiếp đất không được cắt bỏ mà để lại dự
phòng .Không nối sợi tiếp đất vào chân S hoặc bar đất trong hộp DDF như hình
1.17

1

2

3

4

1-Phải gắn các phiến Krone thừa vào hộp DDF.
2- Phải đấu đủ 04 luồng vào phiến Krone.
3- Phải để lại dao bắn phiến Krone trong hộ
DDF không được mang đi.
4- Phải đấu tiếp đất cho hộp DDF

SVTH: Trần Anh Vũ


Page 11


Hình 1.17


Qui luật màu cho truyền dẫn E1 cho BTS3900

STT

Luồng số

1

1

2

2

3

3

4

4

Màu

Blue/White
Gray/White
Orange/White
Red/Blue
Green/White
Red/Orange
Brown/White
Red/green

Ghi Chú
RX
TX
RX
TX
RX
TX
RX
TX

1.2.5 Cách đấu nối trong card UPEU.

Cáp ảnh báo quạt

EMU
Cáp nối cảnh báo ngoài

Cáp nối cảnh báo nguồn cho tủ nguồn Emerson
Cáp ảnh báo nguồn DCDU.Một đầu đấu vào DCDU và một đầu để trống dự phòng.

DCDU


Hình 1.18: Cách đấu nối card UPEU

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 12


1.3. Cách đấu cảnh báo.
Cách đấu nối cảnh báo ngoài cho BTS3900
- Trước khi đấu nối cảnh báo ngoài phải đánh dấu cẩn thận các loại cảnh
báo ngoài tránh bị nhầm lẫn sẽ hỏng alarm box.

To BBU

power
PGND

Temp. &
Humidity

EMU

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 13


Water


15cm

Gate

Smoke

Mặt trên hộp cảnh báo ngoài

Hình 1.19: Cách đấu cảnh báo nguồn cho BTS3900



Cách đấu cảnh báo nguồn cho BTS3900

Mặt trên Alarm Box

Trong rectifier đấu như hình 1.20.

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 14


Hình 1.20: Cách đấu nối trong rectifier
Chú ý:
Dự án VNP1732 Huawei cấp 40m dây loại 2 đôi để đấu cảnh báo ngoài
và cảnh báo nguồn đó để nối 04 cảnh báo từ Rectifier đến Alarm box phải sử
dụng 02 đôi đây để đấu nối cảnh báo như hình trên.
1.4 Lắp đặt tủ nguồn.
Tủ nguồn cung cấp cho BTS tại khu vực phía Nam là loại tủ

PS48300/1800-X6

Lắp đặt tủ nguồn.
Yêu cầu: Tủ nguồn phải lắp đặt chắc chắn, phải FIX chắc chắn 04 ốc tại chân tủ
và cách tủ BTS 10cm.
Đấu nối dây AC input và dây đất
Dây AC nối từ AC box đến tủ nguồn như sau.
1: Dây đỏ đấu nối đến pha 1
2: Dây vàng đấu nối đến pha 2
3: Dây xanh đấu nối đến pha 3
4: Dây đen đấu nối đến pha trung tinh.

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 15


( Tuyệt đối không đấu nối dây đất nguồn AC đến đây đất tủ nguồn
Emerson)


Dây đất là loại dây đất vàng xanh loại 25mm2 nối từ điểm tiếp đất chính
của tủ nguồn đến bảng đất và chỉ cần 01 sợi.

Hình 1.21: Cách đấu nối dây đất trong tủ Rectifier


Dây acqui nối vào 02 cầu chì lớn loại 160Ah




Thiết bị BTS nối vào cầu chì loại 100Ah



Dây nguồn của hộp cảnh báo ngoài nối vào CB 10Ah

Dây acqui nối vào
02 cầu chì lớn loại
160Ah

Thiết bị BTS nối
vào cầu chì loại
100Ah

Hình 1.22

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 16

Dây nguồn của hộp
cảnh báo ngoài nối
vào CB 10Ah


1.5

Qui


cách

dán

nhãn

Nhãn dây nguồn Accqui -48V
Kiểu Nhãn:
Nhãn đã được in sẵn như hình bên
Dùng cho dây nguồn accqui -48V màu xanh

Vị trí dán nhãn
1. Tại vị trí accqui, cách đầu connector 2cm
2. Trong tủ nguồn cách đầu connnector 2cm
3. Trên thang cầu cáp đứng phía trên tủ nguồn
(tham khảo hình bên dưới)

Bên trong tủ nguồn
(cách đầu connector nối 2cm)
Tại vị trí acqui
(cách đầu connector nối 2cm)

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 17

Dùng cho dây nguồn accqui 0V màu đen

Số “1” thể hiện số của tổ acqui


Trên cầu cáp đứng phía trên tủ nguồn


Nhãn Accqui
Kiểu Nhãn:
Nhãn đã được in sẵn như hình bên

Đánh dấu cực +0V

Đánh dấu cực –48V

Đánh dấu số của bình acqui

Vị trí dán nhãn
(tham khảo hình bên dưới)
Đánh dấu cực accqui
Đánh số của bình accqui

Hình 1.23: Nhãn cho cho bộ phận cảnh báo.

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 18


Nhãn cáp tín hiệu
Kiểu Nhãn:
Nhãn đã được in sẵn như hình bên
Số phân biệt các sợi cáp


Khoảng trống dùng để gi thông tin

Vị trí dán nhãn
Có 3 vị trí dãn nhãn như sau:
1. Trong hộp DDF
Nhãn cáp tín hiệu trên thang cầu cáp đứng phía trên tủ ngu
2. Trên nóc tủ BTS (cách connector 2cm)
3. Trên thang cầu cáp đứng, phía trên tủ nguồn và tủ BTS
Nhãn cáp luồng E1 và cáp cảnh báo trên trong hộp DDF

Nhãn cáp luồng E1 và và cáp cảnh báo trên nóc tủ BTS

Nhãn dây tiếp đất (màu vàng-xanh)
Kiểu Nhãn:
Nhãn cho dây tiếp địa có thể dùng một trong 2 loại dưới đây
1. Nhãn PGND in sẵn

Ô trống ghi số của cáp, dùng để phân biệt các cáp với nhau

2. Nhãn trắng có dây thít
Phải gi đầy đủ thông tin trýớc khi dán nhãn

Vị trí dán nhãn
Có 3 vị trí dãn nhãn như sau:
1. Cách điểm đấu nối trên thanh đồng tiếp địa 2cm
2. Cách điểm đấu nối bên trong tủ nguồn hoặc tủ BTS 2cm
3. Trên thang cáp đứng phía trên tủ BTS và tủ nguồn
(Tham khảo trong hình vẽ trang bên dưới )

SVTH: Trần Anh Vũ


Page 19


Nhãn cáp nguồn của thiết bị BTS, Truyền dẫn
Kiểu Nhãn:
Nhãn cho dây nguồn của các thiết bị có thể sử dụng 2 loại dưới đây
Nhãn cho cáp nguồn màu xanh -48V

Ô trống gi số của cáp, dùng để phân biệt giữa các thiết bị

Nhãn cho cáp nguồn màu đen 0V

Nhãn trắng có dây thít
Nhãn cho cho cáp nguồn màu xanh -48V
Phải gi đầy đủ thông tin trýớc khi dán nhãn

Nhãn cáp nguồn -48V của thiết bị
Vị trí dán nhãn
Có 3 vị trí dãn nhãn như sau:
1. Trong tủ nguồn, cách điểm đấu nối 2cm
2. Trên nóc tủ BTS
3. Trên thang cáp đứng phía trên tủ BTS và tủ nguồn
(Tham khảo trong hình)

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 20



Nhãn cho Jum
Dán cả nhãn nhựa và n
1. Dùng băng dính màu làm nhãn cho
Màu đỏ: Sector 1
Màu vàng: Sector 2
Màu Xanh: Sector 3

2. Vị trí dán nhãn:
Jumper: 2 đầu Jumper cách connector 2cm
Feeder: 4 điểm (Trên cột cách connector feeder-jumper ngoài trời 2cm, ở giữa cột, trýớc cửa sổ fee

Hình 1.24: Dán nhãn cho Jumper và feeder

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 21


Nhãn cho feeder và jumper bao gồm 05 điểm( Bao gồm cả nhãn nhựa và nhãn
băng keo màu như hình 1.25

Hình 1.25

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 22


Chương 2: Phương pháp thi công tuyến cáp kim loại.
2.1 Phân loại cáp kim loại.

Cáp thông tin bao gồm nhiều loại cáp khác nhau, ta có thể phân loại theo các
tiêu chí khác nhau.
Phân loại theo vật liệu:
o
Cáp quang
o
Cáp đồng
 Căn cứ vào phạm vi sử dụng : Cáp nội hạt, Cáp đường dài
 Căn cứ theo cách lắp đặt :
- Cáp treo : Cáp được treo trên cột
- Cáp cống : Cáp được kéo trong cống
- Cáp chôn : Cáp được chôn trực tiếp
- Cáp thả nước : Cáp thả dưới nước qua sông hay qua biển.
 Căn cứ vào cách xoắn dây trong cáp
- Cáp xoắn đôi : Có hai sợi xoắn lại với nhau
- Cáp xoắn nhóm đôi kép. Hai đôi xoắn riêng rồi lại xoắn với
nhau.
- Cáp xoắn nhóm bốn hình sao : Bốn Sợi dây xoắn lại với nhau.
- Cáp xoắn bốn kép :Bốn nhóm đôi xoẵn với nhau
- Xoắn chùm tập hợp từ 5 đến 10 nhóm xoắn laị với nhau
- Xoắn lớp tập hợp : Các nhóm theo từng lớp rồi xoắn lại tạo
thành lớp
 Căn cứ vào các chất cách điện của ruột.
- Cáp cách điện bằng giấy.
- Cáp cách điện bằng không khí.
- Cáp cách điện bằng nhựa hoá học.
- Cáp cách điện bằng dầu.
 Căn cứ vào cách sắp xếp của dây ruột
- Cáp đối xứng
- Cáp đồng trục

- Cáp quang
 Căn cứ vào vỏ bảo vệ
- Cáp nhôm
- Cáp nhựa
- Cáp chì
 Căn cứ vào lớp gia cường
- Cáp có hai đai sắt lá
- Cáp có thanh sắt dẹt
- Cáp có các Sợi xoắn tròn.
 Căn cứ vào tần số

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 23


- Cáp âm tần
- Cáp cao tần

2.2 Cấu trúc chung của sợi cáp

Hình x. Mặt cắt ngang của sợi cáp
Tuỳ theo loại cáp mà vỏ ngoài có thể có nhiều lớp chóng ẩm hoặc gia cường.
Cấu trúc cáp gồm 3 phần chính:
o Dây dẫn
o Chất cách điện
o Chất chống ẩm, bao che và gia cường.
 Dây dẫn
Nhiệm vụ : Để truyền đưa tín hiệu
Yêu cầu kỹ thuật :

o
Để truyền đưa tín hiệu nên đòi hỏi suy hao tín hiệu phải nhỏ.
o
Tổn hao với năng lượng truyền dẫn nhỏ.
o
Thi công hàn nối phải dễ dàng tiện lợi.
o
Giá thành phải rẻ.
o
Sợi dây phải có độ bền cơ học cao có khả năng chịu lực kéo và uốn
không bị ăn mòn hoá học. Trong các loại kim loại, kim loại có điện trở nhỏ là
vàng, bạc, đồng. Thì trong viễn thông người ta chọn đồng làm dây dẫn vì nó có
các ưu điểm sau :mềm, dễ hàn nối và giá thành rẻ hơn.
 Chất cách điện
Tác dụng của chất cách điện:
Giúp cho giữa các sợi dây được cách điện với nhau và được cách điện
với môi trường bên ngoài.
o
o

Truyền đưa băng tần rộng, tăng số kênh thông tin.

o

Cự ly thông tin được kéo dài.

o

Quyết định giá thành của cáp.


SVTH: Trần Anh Vũ

Page 24


Đối với cáp đồng trục nó giữ ổn định cho dây dẫn ngoài và cố định
được vị trí.
o

Yêu cầu kỹ thuật
Điện áp đánh thủng các chất cách điện phải rất lớn (điện áp đánh
thủng là điện áp mà chất cách điện có thể chịu đựng được mà không bị phá huỷ)
Nếu vượt qua điện áp đó thì chất cách điện sẻ mất tác dụng cách điện.
o

Góc tổn hao phải nhỏ: Biểu thị sự phân cực của các phần tử lưỡng cực của chât
điện môi dưới tác dụng của môi trường bên ngoài, mong muốn góc tổn hao càng
nhỏ càng tốt
Vỏ bảo vệ và gia cường.
Sau khi xoắn dây tạo thành lõi cáp bên ngoài lõi cáp dùng băng nhựa quấn
chặt. Sau đó bên ngoài đặt một lớp vỏ bằng nhôm tiếp đến là một lớp nhựa, các
loại vỏ này gọi là vỏ bảo vệ cáp.
Lớp vỏ này có tác dụng
o Ngăn cách lõi cáp với môi trường bên ngoài tránh được ảnh hưởng cuả

thời tiết và nhiệt độ.
o Chống được xuyên nhiễu bởi các hiệu ứng bề mặt, hiệu ứng lân cận và

hiệu ứng kim loại.
o Chống được ăn mòn hoá học, cơ học, điện học

o Chống được côn trùng gặm nhấm
o Chống được ẩm cho lõi cáp

Lớp gia cường
Lớp gia cường này có tác dụng tăng thêm cường độ cơ học cho cáp, tuỳ theo
điều kiện lắp đặt trên địa hình khác nhau mà khi chế tạo cáp người ta bố trí ở
lớp bên vỏ bên ngoài vỏ có lớp băng. băng nhựa cách điện. Sau đó đến lớp bao
đay tẩm dầu hoặc hắc ín (nhựa đường) bên ngoài quấn 1 lớp gia cường bằng sắt.
Bên ngoài lớp gia cường này lại quấn một lớp bao đay tẩm đầu hay hắc ính
để bảo vệ lớp gia cường khỏi bị ăn mòn do điện học và hoá học.
2.3 Mã màu.
Quy luật mã hóa màu cho dây dẫn trong cáp kim loại theo tiêu chuẩn Mỹ,
Pháp, Hàn Quốc: Sử dụng 10 màu khác nhau để mã hóa màu cho cáp. Trong đó
5 màu chính: dương, cam, lục, nâu, xám.; 5 màu phụ: trắng, đỏ, đen, vàng, tím,
màu chính lặp lại 5 lần cùng với 5 màu phụ tạo thành 25 đôi. Khi mã hóa màu,
dùng hết lần lợt tất cả các màu chính rồi lần lợt thay thế các màu phụ.

SVTH: Trần Anh Vũ

Page 25


×