Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

báo cáo thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn nguyên anh (tssc cass – iff cc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.27 KB, 24 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ Q TRÌNH PHÁT TRIỂN CƠNG TY
TNHH NGUN ANH
Tên Cơng Ty: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGUN ANH (TSSCCASS – IFF - CC).
Tên giao dịch: NGUYEN ANH CO,LTD.
Trụ sở chính: 8/6-8/8 Thích Minh Nguyệt, P.2, Q.Tân Bình,TP.HCM.
Điện thoại: (84-8)38421850-38478451-39970547-39973020.
Fax: (84-8)38462390.
Email:
Website: www.nguyenanhvn.com
1. Lịch sử hình thành
Cơng ty TNHH Ngun Anh tiền thân là “ cửa hàng thiết bị khoa học kỹ thuật
TSSC ”, hoạt động từ năm 1983 trên phạm vi tồn quốc, chun mua bán các loại
thiết bị khoa học kỹ thuật.
Đến năm 1999, cửa hàng thiết bị khoa học kỹ thuật TSSC chính thức chuyển thành
“cơng ty TNHH Ngun Anh” theo giấy phép kinh doanh số 072343 do Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15/07/1999. Ngồi các chức
năng hoạt động đã thực hiện trước đây, Cơng ty Ngun Anh còn mở rộng thêm
hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ như tư vấn, lắp đặt, sửa chữa thiết bị v.v…
2. Qúa trình phát triển
Trong 26 năm hoạt động cơng ty đã trải qua những thành cơng và khó khăn. Ngày
15/07/1999 thành lập cơng ty từ một cửa hàng bán lẻ trở thành một doanh nghiệp,
khó khăn đầu tiên là thành lập bộ máy cơng ty và xác định phương thức kinh doanh.
Chủ tịch là ơng Trương Trung Thành và 1 thành viên là ơng Lê Ánh Hồng,
 Năm 1983: Cửa hàng vật tư thiết bò KHKT được thành
lập, có trụ sở chính tại nhà số 185 đường Trần Hưng Đạo,
Quận 5, TP. HCM.
Lónh vực hoạt động kinh doanh : Mua bán, dòch vụ sửa


chữa, bảo hành thiết bò và hướng dẫn sử dụng các loại
thiết bò phòng thí nghiệm.
 Năm 1984 đến 1998:
- Đòa điểm kinh doanh : 308 đường Trần Hưng Đạo, Q. 1, TP.
HCM
- Lónh vực hoạt động kinh doanh : Mua, bán, dòch vụ sửa
chữa, bảo hành thiết bò và hướng dẫn sử dụng các loại
thiết bò phòng thí nghiệm.
 Năm 1998: - Đòa điểm kinh doanh : Tại 157 Nguyễn Văn
Cừ, P 2, Q. 5, TP. HCM
 Năm 1999:
- Cửa hàng vật tư thiết bò KHKT được phát triển thành
Cty TNHH Nguyên Anh.
Trụ sở chính đặt tại 157 Nguyễn Văn Cừ, phường 2, quận
5,TP. Hồ Chí Minh

Trang 1


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

- Lónh vực hoạt động kinh doanh : Mua bán vật tư, thiết bò
KHKT và hóa chất dùng trong phòng thí nghiệm. Sản
xuất giá đỡ, bàn ghế inox, tủ kệ sử dụng trong phòng
thí nghiệm . Mua bán quần áo may sẵn và nguyên phụ
liệu ngành may.
 Năm 2000:
- Trụ sở chính của công ty được chuyển về số nhà: 8/6 –

8/8 K30, Phổ Quang, P 2. Quận Tân Bình. TP Hồ Chí Minh
Lónh vực hoạt động kinh doanh:
- TSSC – Technical Scientific Service Company:
Mua bán vật tư, thiết bò và hóa chất phòng thí nghiệm,
môi trường, Thiết kế, xây dựng hệ thống xử lý môi
trường. Mua bán vật tư, trang thiết bò y tế, thiết bò ngành
xây dựng, điện, dầu khí.
- CASS – Center of After Sales Service: Lắp đặt, sửa chữa,
bảo trì thiết bò phòng thí nghiệm, xử lý môi trường, trang
thiết bò y tế, xây dựng, dầu khí, điện – điện tử.
- SS – Super Security: Tư vấn, mua bán, lắp đặt, bảo trì thiết
bò, hệ thống báo cháy, chữa cháy, thiết bò quan sát,
kiểm soát và báo động, thiếi bò điện – điện tử dân
dụng và chuyên dụng.
 Năm 2001 đến 2012:
- Trụ sở chính của công ty được đổi từ số nhà: 8/6 – 8/8
K30 đường Phổ Quang, thành nhà số : 8/6 – 8/8 đường
Thích minh nguyệt, P 2, Q. Tân Bình, TP. HCM.
- Văn phòng đại diện công ty tại Hà Nội. Đòa chỉ : số 2,
lô 2, Hoàng Cầu, phường ô chợ dừa, quận Đống Đa. Hà
Nội. (Điện thoại: 04.35375060 – fax : 04.35375573. Email :
)
- Văn phòng đại diện công ty tại Đà nẵng. số 309 đường
Ngô Quyền, phường An Hải Bắc, quận Sơn Trà. Thành
phố Đà Nẵng. (Điện Thoại : 0511.3932884 –
fax:0511.3932994. Email : )
- Chi nhánh May tại thành phố Hồ Chí Minh. Đòa chỉ số :
85/9, đường TA 13, khu phố 3, phường Thới An, quận 12, TP.
Hồ Chí Minh.(Điện thoại : 9970547)
Kho chứa hàng tại quận Tân Bình và quận Hóc Môn

thành phố Hồ Chí Minh.
II. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
1. Bộ máy tổ chức, quản lý
Hội đồng thành viên : Gồm 1 Chủ tịch là ơng Trương Trung Thành và 1 thành viên
là ơng Lê Ánh Hồng, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của cơng ty, có tồn quyền nhân

Trang 2


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty.
Ban giám đốc: Gồm 1 Giám Đốc là ông Trương Trung Thành và 1 Phó Giám Đốc là
bà Huỳnh Ngọc Đoan Trang. Giám Đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của
công ty, đồng thời phụ trách công tác tài chính kế toán và tổ chức bộ máy, nhân sự.
Các phó giám đốc với chức năng là người hỗ trợ cho giám đốc và được phân công
phụ trách trong các lĩnh vực xúc tiến thương mại, kinh doanh và dịch vụ.
Phòng, Ban, Nhóm : Gồm 4 phòng (phòng tổng hợp, phòng kinh doanh, phòng kế
toán, phòng kỹ thuật), 5 Ban (ban dự án đối ngoại, ban tiếp thị- quảng cáo, ban xử
lý thông tin, ban SS, ban IFF) và 5 nhóm (nhóm công ty, nhóm hóa chất- dụng cụ
thủy tinh, nhóm môi trường, nhóm đối ngoại, nhóm dụng cụ y tế).
Với bộ máy tổ chức quản lý của công ty như vậy đã phù hợp với tình hình kinh
doanh hiện nay và phù hợp với tình hình phát triển trong điều kiện hội nhập kinh tế.
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
a. Chức năng
Những ngành nghề kinh doanh chính của công ty:
TSSC (Technicaal Service Commerce):

Mua bán trang thiết bị, vật tư ngành xây dựng, điện, dầu khí.
Thiết kế,xâu dựng hệ thống xử lý môi trường.
CASS (Center of Sales Service): Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa thiết bị phòng thí
nghiệm, xử lý môi trường, trang thiết bị y tế, xây dựng, dầu khí (kể cả thiết bị mà
công ty không trực tiếp cung cấp).
IFF (Ingredient-Fragrances-Flavors): Mua bán phụ gia, hương liệu, mùi dùng
trong công nghiệp thực phẩm.
SS (Super Security): Tư vấn, mua bán, lắp đặt, bảo trì thiết bị, hệ thống giám sát an
ninh, hệ thống chống trộm, thiết bị điện, điện tử chuyên dùng.
ME: Nhóm thiết bị y tế.
b. Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm trước nhà nước về kết quả hoạt động của công ty và chịu trách
nhiệm trước khách hàng trước những sản phẩm và dịch vụ do công ty cung cấp.
Đăng kí kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí, nộp thuế và các
khoản thu ngân sách theo đúng qui định pháp luật
Hình 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty

Hội đồng thành viên

Ban giám đốc

Phòng
Kinh
Doanh Và
Xuất Nhập
Khẩu

Phòng
Kế Toán


Phòng
Marketing
và kỹ
thuật

Văn
phòng
đại diện

Phòng
Tổng
Hợp
Trang 3


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

3. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
3.1. Phòng tổng hợp
Trưởng phòng : Bác Trần Thanh Trào
Chức năng :
Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác quản trị nhân sự, quản trị hành chính,
thực hiện các chế độ, chính sách, quyền lợi của cán bộ công nhân viên công ty.
Quản lý các loại phương tiện vận tải, tài sản, thiết bị văn phòng, vật tư, và điều phối
hàng hóa
Nhiệm vụ :
• Trực tiếp làm công tác tuyển dụng, tiếp nhận, điều động và đào tạo, xác minh
lý lịch của nhân viên trước khi tuyển dụng.

• Thực hiện công tác tiền lương, khen thưởng, kỉ luật và các quy định khác
theo pháp luật hoặc do công ty quy định, quản lý lao động và chấm công.
• Tiếp các cơ quan quản lý nhà nước đến công ty quan hệ giao dịch, tiếp nhận
và điều phối hàng hóa của công ty đồng thời kết hợp với các phòng ban chức
năng lập kế hoạch và thực hiện công tác quảng cáo, giới thiệu công ty.
Ưu điểm : Quản trị nhân sự trong toàn công ty, tuyển dụng nhân viên đáp ứng nhu
cầu công ty và giám sát tốt hoạt động của các phòng ban khác, thực hiện đúng các
chính sách theo quy định của nhà nước cho nhân viên công ty mang tình đoàn kết
giữa các phòng ban và nhân viên, tổ chức các hoạt đông vui chơi giải trí, du lịch,
tham quan cho nhân viên công ty vào các ngày lễ.
Nhược điểm : Đòi hỏi người đứng đầu phải có trình độ và thâm niên công tác lâu
năm thấu hiếu các thành viên công ty, hoạt động tầm quan trọng của từng phòng ban
khác.
3.2. Phòng kinh doanh và XNK
Trưởng phòng : Anh Nguyễn Thành Long
Chức năng :
• Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, xây
dựng phương án và định hướng kinh doanh cho toàn công ty trong thời gian
ngắn, chung và dài hạn và theo kế hoạch phát triển của công ty.
• Khai thác và phát triển nguồn hàng trong nước và nước ngoài để phục vụ cho
công tác kinh doanh.
Nhiệm vụ :

Trang 4


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng


• Tổng hợp bán hàng và phân tích các báo cáo bán hàng của các ban, xây dựng
kế hoạch kinh doanh trong tháng, quý cho từng ban bộ phận.
• Phối hợp với ban dự án đối ngoại lập kế hoạch tiếp xúc, trao đổi, thương thảo
với các đối tác nước ngoài.
• Tìm kiếm, phân tích, đánh giá, lựa chọn mã hàng và nguồn hàng cung cấp ở
trong và ngoài nước nhằm tạo ưu thế trong kinh doanh. Soạn thảo hợp đồng
nhập khẩu thực hiện nhập khẩu máy móc thiết bị kỹ thuật từ các hãng cung
cấp.
Ưu điềm : Duy trì tốt hoạt động kinh doanh của công ty, tìm kiếm và xây dựng
những chiến lược kinh doanh hiệu quả, mang lại doanh số cao và lợi nhuận cao, mở
rộng thị trường và khẳng định tầm quan trọng của công ty.
Nhược điểm : Người lãnh đạo phải có trình độ chuyên sâu và am hiểu lĩnh vực kinh
doanh và phải biết khai thác tốt thế mạnh mặt hàng và thị trường, có tuổi nghề.
Luôn chịu áp lực hiệu quả kinh doanh.
3.3.Phòng kế toán
Trưởng phòng : Chị Võ Thị Mỹ Phượng
Chức năng :
Tham mưu cho giám đốc công ty trong quản trị tài chính, kế toán, hoạch định chính
sách tài chính theo định hướng phát triền cho công ty theo từng thời kỳ.
Thống kê kế toán, tài chính theo từng tháng, quý, theo quy định của nhà nước.
Giúp giám đốc công ty quản lý tiền, hàng và thực hiện công tác báo cáo tài chính
với cơ quan chức năng quản lý nhà nước.
Nhiệm vụ :
• Phân tích hiệu quả kinh doanh, cân đối tài chính, thu chi của công ty.
• Thống kê, phân loại, định khoản, xử lý nghiệp vụ các số liệu, chứng từ theo
đúng nguyên tắc chuyên môn.
• Thực hiện dầy đủ các chế độ báo cáo theo quy định của nhà nước, lập bảng
lương hàng tháng của cán bộ công nhân viên trong công ty, tổ chức phát
lương cho cán bộ công nhân viên.
Ưu điểm : Lưu trữ và hạch toán các chứng từ sổ sách, bảo đảm tính bảo mật và bí

mật kinh doanh của công ty. Lưu trữ tiền bạc,kiểm soát tốt mọi nguồn thu chi của
công ty. Trả thù lương đúng kì hạn và cung cấp tài chính kịp thời cho các chiến lược
kinh doanh.
Nhược điểm : Vẫn xảy ra những sai sót nhỏ, Quản lý công nợ chưa đạt hiệu quả
cao. Ghi chép lặp lại nhiều lần cho một nghiệp vụ vì phải vào nhiều sổ sách có liên
quan nên mất nhiều thời gian.
- khi sai sót mất nhiều thời gian để tìm kiếm và nếu có cũng rất lâu.
- Đa số đều sử dụng phần mềm kế toán, nếu sao lưu không đúng sẽ tốn thời gian,
máy móc xảy ra hư hỏng sẽ làm công việc hạch toán và xuất hóa đơn bị gián đoạn.
3.4. Phòng marketing và kỹ thuật
Trưởng Phòng: Lương Thế Hùng
Chức năng:

Trang 5


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

• Tham mưu cho giám đốc công ty tất cả các vấn đề về quảng cáo, tiếp thị trên
toàn quốc. Lĩnh vực lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và bảo hành các loại thiết
bị thuộc nghành hàng công ty đang kinh doanh.
• Tìm kiếm thị trường nhập và đồng thời xúc tiến việc quảng cáo, tiếp thị trên
toàn quốc.
• Tìm kiếm thị trường nhập và đồng thời xúc tiến việc quảng cáo, tiếp thị, bán
hàng sang các nước lân cận.
• Dào tạo lại, huấn luyện và hướng dẫn nghiệp vụ kĩ thuật cho cán bộ công ty.
• Hướng dẫn và tư vấn sử dụng các thiết bị cho khác hàng.
• Gia công, sản xuất các loại tủ hút, tủ cấy và các dũng cụ khác phục vụ cho

công tác kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ:
• Xây dựng kế hoạch quảng cáo tiếp thị dài và ngắn hạn, tính toán chi phí.
• Tổ chức các sự kiện, seminar sản phẩm mới, giới thiệu sản phẩm mới đến
khách hàng.
• Chăm sóc khách hàng cũ, tìm kiếm, phát triển khách hàng mới.
• Xúc tiến thương mại, phát triển thị trường trong và ngoài nước.
• Lắp đặt vận hành, hướng dẫn sử dụng và bảo hành thiết bị cho khách hàng
theo kế hoạch kinh doanh của công ty.
• Sửa chữa các thiết bị theo yêu cầu của khách hàng và công ty.
• Phối hợp cùng nhóm kinh doanh thực hiện tốt công tác tiếp thị và chăm sóc
khách hàng trong phạm vi cả nước .
Ưu điểm: Luôn mang lại sự hài lòng về thông tin cũng nhu chất lượng sản phẩm,
quảng bá sản phẩm đến tận từng đối tượng. Sữa chữa bảo hành kịp thời và hoàn
thành đúng tiến độ, sản phẩm xuất kho luôn đảm bảo chất lượng
Nhược điểm: Khả năng tiếp thi và giao tiếp còn hạn chế, trình độ kỹ sư còn chưa
khắc phục được những sự cố đặc biệt nghiêm trọng, trình độ chưa được nâng cao.
3.4. Văn phòng đại diện
Chức năng:
Văn phòng đại diện của công ty có chức năng hoạt động theo sự ủy quyền của giám
đốc công ty Nguyên Anh tại TP. Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ:
Tìm hiểu thị trường các tỉnh, thành phố miền Bắc và miền Trung trong lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của công ty.
Tìm hiểu nhu cầu và định vị hàng hóa phục vụ nhu cầu của khách hàng.
Tổ chức và duy trì việc chăm sóc khách hàng, tực hiện công tác hậu mãi sau bán
hàng tại các tỉnh thành khu vực miền Bắc và miền Trung.
Ưu điểm: Giải quyết kip thời những vướng mắc tại địa diểm xa cơ sở chính,thay
mặt Ban Quản trị điều hành từng khu vực trong đất nước. Cung cấp kịp thời những
thông tin cần thiết cho khách hàng.

Nhược điểm : Hạn chế về khoảng cách, quy mô nhỏ, năng lực quản trị chưa bao
quát, chưa đáp ứng được khúc mắc kịp thời.

Trang 6


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

III. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CÔNG TY
1. Tình hình nhân sự
• Trình độ học vấn và chuyên môn nghiệp vụ là một trong những yếu tố quan
trọng đối với một thành viên. Nó quyết định khả năng làm việc cũng như khả
năng đóng góp của nhân viên đó cho công ty.
• Số lượng người lao động trong công ty cho tới thời điểm nay là 41 người.
Phần lớn đều có trình độ đại học và thạc sĩ, chiếm trên 80% tổng số lao động,
còn lại gần 20% là số lao động có trình độ trung cấp và phổ thông.
• Mặc dù số lượng lao động của công ty ít, nhưng với một lực lương có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ tương đối cao và được phân bổ đều ở các phòng
ban, cho nên công ty dễ kiểm soát được tình hình lao động của từng nhân
viên và biết dược khả năng của từng nhân viên tại công ty cũng như các văn
phòng đại diện.
Bảng 1.1. Tình Hình Nhân Sự Của Công Ty
STT
1
2
3
4
5

6
7

Tên phòng ban
Ban giám đốc
Phòng tổng hợp
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh và
XNK
Phòng marketing và
kỹ thuật
VPĐD Hà Nội
VPĐD Đà Nẵng
Tổng Cộng

Số lao động
3
7
4
11

Trình độ
Đại học
5 đại học, 2 cao đẳng, 1 phổ thông
1 thạc sĩ, 1 đại học, 1 trung cấp
Đại học

10

5 kỹ sư đại học, 4 Đại học ,1 trung cấp


4
4
43

Đại học
Đại học

Ưu điểm: Tình hình nhân sự đầy đủ có bằng cấp cao, trình độ chuyên môn thành
thạo tay nghề giỏi, đáp ứng nhu cầu kinh doanh của công ty, giải quyết tốt mọi công
việc luôn tao sự hài lòng với lãnh đạo
Nhược điểm: Còn một số cá nhân trình độ còn thấp, cần được công ty tạo điều kiện
học tập lên cao hơn tạo mặt bằng chung về trình độ tránh sự phân biệt mặc cảm.
- Để công ty phát triển mạnh mẽ hơn nữa thị trường kinh doanh được mở rộng và
việc kinh doanh mang lai lợi nhuận cao hơn nữa cần tuyển dụng và đào tạo nhân sự
có trình độ cao.
- Vẫn còn chưa hợp lý trong việc sắp xếp nhân sự giữa các phòng ban.Trưởng
phòng nhân sự phải biết sắp xếp nhân sự hợp lý, đúng người đúng việc.

Trang 7


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Là một công ty nhỏ hoạt động chính trong lĩnh vực thương mại là chính nhưng tất
cả các văn phòng chính và đại diện đều được xây dựng, trang trí, tổ chức, sắp xếp
khang trang, khoa học. Các phòng ban đều được bố trí hợp lý. Mỗi phòng ban đều

được trang bị đầy đủ máy tính, mạng internet, điện thoại…phục vụ công việc kinh
doanh.
Bảng 1.2. Số lượng máy móc thiết bị tại công ty.
Máy móc thiết bị
Máy vi tính
Máy photocopy
máy in
Máy scan
Máy fax
Máy lạnh
Máy phát điện

Số lượng
25 cái
2 cái
4 cái
1 cái
4 cái
4 cái
1 cái

Bên cạnh đó bộ phận kỹ thuật được trang bị máy móc, bố trí tổ chức riêng một khu
vực chuyên chăm sóc, bảo dưỡng thiết bị khoa học kĩ thuật.
Ngoài ra công ty còn trang bị xe 15 chỗ phục vụ việc giao hàng trong thành phố và
các tỉnh lân cận. Công ty còn có xe 4 chỗ phục vụ bộ phận tiếp thị quảng cáo trong
việc đi tiếp xúc khách hàng, đi công tác đấu thầu…
Ưu điểm: Với trang thiết bị làm việc hiện có đã đáp ứng tốt mọi nhu cầu làm việc
của nhân viên, nhu cầu cập nhật tin tức, phương tiện giao hàng luôn thuận tiện đảm
bảo kịp thời và nhanh chóng.
- Các máy móc và thiết bị kỹ thuật đều hiện đại và kết nối với toàn cầu, khả năng

cập nhật tin tức và kết nối nhanh. Hệ thống luôn được thong qua một máy chủ.
- Luôn được thay mới và sữa chữa kịp thời.
Nhược điểm:
- Phải kiểm tra và đươc bảo trì định kì ,thay thế khi hết hạn sử dụng.
- Do hệ thống được kết nối toàn cầu và thông qua một máy chủ, nên khi xảy ra sự
cố máy chủ bị hư hỏng, hoặc bị vi rút từ các hacker xâm nhập toàn bộ các máy khác
đều tê liệt, dữ liệu lưu trữ bị đóng băng, làm cho hoạt động của công ty bị gián đoạn
và gây ra tổn thất về tiền bạc.

Trang 8


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

IV. DOANH SỐ
1. Doanh số Nội Địa
Bảng 1.3. Doanh số nội địa theo từng khu vực qua 4 năm 2010 - 2012
Đơn Vị Tính: Đồng
Thị trường

Năm 2010
Giá trị

Miền Bắc

5,405,845,020

Miền Trung


3,339,347,930

Năm 2011
Tỷ
trọng
%
29,88

Giá trị

Năm 2012

6,248,526,130

Tỷ
trọng
%
30,3

Giá trị

7,908,416,120

Tỷ
trọng
%
27,15

2,507,706,900


12,2

5,958,919,660

20,48

18,45
Miền
Nam
Tổng cộng

9,347,398,050

51.67

11,843,215,870

57,5

15,253,211,220

52,37

18092591000

100%

20599489000


100%

29120547000

100%

Hình 2. Biểu đồ minh họa doanh số nội địa theo từng khu vực qua 4 năm 2010 2012
Đơn vị Tính: VND
16,000,000,000
14,000,000,000
12,000,000,000
10,000,000,000
8,000,000,000
6,000,000,000
4,000,000,000
2,000,000,000
0

Miền Bắc
Miền Trung
Miền Nam
năm
2010

năm
2011

năm
2012


Trang 9


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

2. Doanh số nhập khẩu các mặt hàng
Bảng 1.4. Doanh số nhập khẩu các mặt hàng của công ty qua 4 năm 2010 2012
Đơn Vị Tính: USD
Năm 2010

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

hàng nhập khẩu
Tủ sấy
Tủ ấm
Bể cách thủy
Máy cất nước
Máy khuấy từ

Bình tia
Kính hiển vi
Hóa chất
Nồi hấp
Thiết bị khác
Tổng cộng

Giá trị
3
215999.05
61813.16
6970.72
22634.70
247.00
733.78
22817.88
26537.19
17803.59
116498.28
549055.35

Năm 2011

Tỷ trọng
%
4
39.34
11.08
1.10
4.12

0.04
0.13
4.16
4.83
3.24
21.2
100%

Giá trị
5
239998.94
68224.37
64179.71
23826
260
772.40
24018.82
27933.88
18740.63
122629.77
590584.52

Tỷ trọng
%
6
40.64
11.55
10.87
4.03
0.04

0.13
4.07
4.73
3.17
20.76
100%

Năm 2012

Giá trị
7
140252.95
100966.89
27906.66
52946.00
7617.80
1612.40
16600.30
43089.80
13798.13
43497.49
448288.41

Tỷ trọng
%
8
31.29
22.52
6.23
11.81

1.70%
0.36
3.70
9.61
3.08
9.70
100%

Bảng 1.5. So sánh doanh số nhập khẩu các mặt hàng của công ty qua các năm
2010 - 2012
Đơn Vị Tính: USD
Mặt hàng nhập khẩu
1

Tủ sấy

2

Tủ ấm

3

Bể cách thủy

4

Máy cất nước

5
6

7
8
9
10

Máy khuấy từ
Bình tia
Kính hiển vi
Hóa chất
Nồi hấp
Thiết bị khác
Tổng cộng

So sánh năm 2011 với năm 2010
(3)=5-3
23999.89
3411.22
3208.99
1191.30
13.00
38.62
1200.94
1396.69
937.03
6131.49
41529.17

So sánh năm 2012 với năm 2011

(4)=5/3

111.11%

(5)=7-5
-99746.00

(6)=7/5
58.44%

105.26%

32742.52

147.99%

105.26%

-36273.05

43.48%

105.26%

29120.00

222.22%

105.26%
105.26%
105.26%
105.26%

105.26%
105.26%
107.56%

7357.80
840.00
-7418.52
15155.92
-4942.50
-79132.29
-142296.11

2929.92%
208.75%
69.11%
154.26%
73.63%
35.47%
75.91%

Qua bảng 1.5 ta thấy kim ngạch nhập khẩu của công ty trong năm 2011 tăng 7.56%
so với năm 2010, kim ngạch nhập khẩu của công ty trong năm 2012 giảm 24.09%
so với năm 2011. Có nhiều nguyên nhân tác động đến việc kim ngạch nhập khẩu
năm 2012 giảm so với năm 2011. Trong các mặt hàng nhập khẩu của công ty thì tủ
sấy chiếm tỷ trọng nhập khẩu cao nhất. Nguyên nhân là do tủ sấy là mặt hàng có giá
trị cao và phổ biến nhất trong phòng thí nghiệm, có thể nói, mỗi phòng thí nghiệm
đã, đang và sẽ được trang bị ít nhất một tủ sấy, nhằm phục vụ tốt cho công việc
phân tích, nghiên cứu trong phòng thí nghiệm. Vì thế, như đã nói ở trên, kim ngạch
nhập khẩu của mặt hàng tủ sấy trong năm 2012 giảm so với năm 2011, nguyên nhân


Trang 10


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

phần lớn là do các phòng thí nghiệm khách hàng của công ty đã được trang bị mặt
hàng này và hiện chưa có nhu cầu cần cung cấp mặt hàng tủ sấy.
2. Doanh sô nhập khẩu theo thị trường
Bảng 1.6. Thị trường công ty nhập khẩu thiết bị KHKT
ĐVT:USD
Thị trường

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Giá trị

Tỷ trọng
%

Giá trị

Nhật

c

27,243.42

d
4,96%

e
31,314.28

Tỷ
trọng
%
f
5.30%

Anh

46,220.51

8.42%

53,127.02

9.00%

117,352.89

Đức

454,232.59


82.73%

481,592.85

81.55%

281,639.08

Pháp
Mỹ
Tổng cộng

17,589.16
3,769.67
549,055.35

3.20%
0.69%
100%

20,217.42
4,333.95
590,584.52

3,42%
0.73%
100%

13.269.52
12,409.52

448,288.41

Giá trị
g
23,617.41

Tỷ
trọng
%
h
5.27%
26.18
%
62.83
%
2.96%
2.77%
100%

Bảng 1.7. So sánh thị trường nhập khẩu thiết bị KHKT của công ty qua các
năm 2010 - 2012
Đơn Vị Tính: USD
Thị trường

Nhật
Anh
Đức
Pháp
Mỹ
Tổng cộng


So sánh năm 2011 với năm 2010
Tuyệt đối
Tương đối
(3)=c-e
(4)=c/e
4,070.86
114.94%
6,906.51
114.94%
27,360.26
106.02%
2,628.28
114.94%
563.28
114.94%
41,529.17
107.56%

So sánh năm 2012 với năm 2011
Tuyệt đối
Tương đối
(5)=g-e
(6)=g/e
-7,696.88
75.42%
64,225.87
220.89%
-199,953.77
58,48%

8,076.57
286.40%
8,076.57
286.40%
-142,296.11
75.91%

(Nguồn: Ban đối ngoại)
Hình 3. Biểu đồ thị trường nhập khẩu thiết bị KHKT của công ty qua các năm
2010 - 2012
Đơn Vị Tính: USD
500000
450000
400000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0

Nhật
Anh
Đức
Pháp
Mỹ

năm 2010


năm 2011

năm 2012

Qua bảng 1.7 và hình 3 cho thấy kim ngạch nhâp khẩu thiết bị KHKT từ thị trường
Mỹ, Nhật, Anh liên tục trong 3 năm, trong đó thị trường Anh có tỷ trọng năm 2012

Trang 11


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

tăng mạnh so với năm 2011, năm 2011 là 9.00%, năm 2012 là 26.18 %. Chiếm tỷ
trọng nhập khẩu cao nhất là thị trường Đức với tỷ trọng năm 2010 là 82.73 %, năm
2011 là 81.55%,năm 2012 là 62.83%. Nguyên nhân của việc tỷ trọng trong nhập
khẩu từ thị trường Đức cao nhất là do Đức là nước đi đầu trong công nghệ KHKT,
các mặt hàng thiết bị KHKT nhập khẩu từ Đức là những sản phẩm chất lượng cao,
thị trường Đức là mặt mạnh của công ty trong việc nhập khẩu và phân phối các thiết
bị KHKT trên toàn quốc. Ngoài ra, một số mặt hàng nhập khẩu từ Đức có thuế nhập
khẩu bằng 0, như vậy các mặt hàng này của công ty sẽ có giá trị phân phối rất cạnh
tranh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Tuy nhiên, tỷ trọng nhập khẩu của thị
trưởng Đức năm 2012 lại giảm so với năm 2011.

Trang 12


BÁO CÁO THỰC TẬP


GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

V. ĐỊA BÀN KINH DOANH
1. Khu vực miền Nam:
Do văn phòng chính tại TP.Hồ Chí Minh quản lý: Các tỉnh thuộc phía Nam Khánh
Hòa, Ninh Thuận, Lâm Đồng,Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, TP.Hồ Chí
Minh, Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An,Tiền Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang…
2. Khu vực miền Bắc:
Do văn phòng Hà Nội quản lý: Các tỉnh thuộc phía Bắc (Quảng Bình trở ra phía
Bắc): Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Hải Dương, Hòa Bình, Hưng Yên,
Lạng Sơn, Lào Cai, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn
La, Thái Bình, Thái Nguyên,Thanh Hóa, TP.Hải Phòng, Hà Nội.
3. Khu vực miền Trung
Do văn phòng Đà Nẵng quản lý từ năm 2008, Các tỉnh miền Trung: Phú Yên, Bình
Định, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà Tĩnh.

Hình 4. Biểu đồ minh họa doanh số theo từng khu vực

Qua biểu đồ trên ta nhận thấy rằng khu vực Hà Nội rộng lớn với 27 tỉnh thành
nhưng thị trường này chỉ chiếm 16% doanh số so với khu vực miền Nam, khu vực
miền Trung doanh số chưa đáng kể do văn phòng đại diện Đà Nẵng chỉ mới được
thành lập từ năm 2000.

Trang 13


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng


VI. Phương thức kinh doanh
Công ty chủ yếu nhập khẩu các mật hàng liên quan đến thiết bị, vật tư khoa học kỹ
thuật,y tế, hóa chất vi sinh… sau đó tổ chức bán hàng và phân phối trên thị trường
nội địa. Chủ yếu Công Ty Nguyên Anh nhập khẩu và thanh toán theo 2 phương thức
TTR in advance và L/C at sigh.
Bảng 1.8. Phương thức thanh toán nhập khẩu qua các năm 2010 – 2012
ĐVT:USD
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Chỉ tiêu
Giá trị
Giá trị
Giá trị
trọng
trọng
trọng
3
4
5
6
7
8
TTR in
530,109.11 96.55% 565,986.11 95.83% 391,133.20 87.25%
advance

L/C at sight 18,946.24
3.45% 24,598.40 4.17% 57,155.21 12.75%
Tổng Cộng 549,055.35 100% 590584.52 100% 448288.41 100%
(phòng: kinh doanh)

Hình 5: Biểu đồ thanh toán nhập khẩu của công ty qua các năm 2010 - 2012
Đơn Vị Tính: USD
600000
500000
400000
TTR in advance

300000

L/C at sight

200000
100000
0

năm 2010

năm 2011 năm 2012

Từ bảng 1.8 và qua đồ thị 5 cho thấy rằng công ty đã thực hiện 2 phương thức thanh
toán chính là chuyển tiền trả trước và tín dung chứng từ để phù hợp với điều kiện

Trang 14



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

kinh doanh của mình. Trong đó, phương thức thanh toán chuyển tiền trả trước TTR
in advace chiếm chủ yếu. Năm 2011 phương thức thanh toán chuyển tiền trả trước
TTR in advace có giá trị cao nhất 565,986 USD, hơn giá trị thanh toán chuyển tiền
trả trước TTR năm 2010 là 35,877 USD, và chiếm tỷ trọng 95.83% các phương thức
thanh toán trong năm 2011. Năm 2012, tổng giá trị nhập khẩu chỉ còn 448,288 USD
giảm 142,269 USD so với năm 2011. Trong năm 2012, phương thức L/C at sight
tăng mạnh, tỷ trọng tăng 8.58% so với năm 2011. Trong khi đó, tỷ trọng thanh toán
chuyển tiền trả trước giảm, chỉ bằng 69.11% so với năm 2011. Nguyên nhân là do
thanh toán bằng L/C có thể sẽ gặp nhiều khó khăn,Đòi hỏi tính chuyên môn cao,
thật kĩ lưỡng trong việc lâp L/C, các hợp đồng thường phải tu chỉnh L/C, tu chỉnh
về thời gian,về lối chính tả, về mô tả hàng hóa, thời gian giao hàng, giá cả,…. Vì
mặt hàng nhập khẩu của công ty là máy móc thiết bị KHKT, có những loại sản
phẩm có giá trị cao với số lượng tiền lớn nên L/C là phương thức thanh toán tương
đối an toàn do có nhiều quy tắc rang buộc chặt chẽ, L/C bảo đảm việc thanh toán
qua ngân hàng, tránh được nhiều rủi ro. Tuy nhiên, do tính chất chặt chẽ cao của
thanh toán bằng L/C nên có một số hãng cung cấp hợp tác lâu năm của công ty đề
nghị thanh toán bằng tiền trả trước TTR in advance để việc thanh toán diễn ra nhanh
chóng, không mất quá nhiều giai đoạn, thời gian như thanh toán bằng L/C. Hầu hết
các hợp đồng nhập khẩu của công ty đều được thanh toán chuyển tiền trả trước TTR
in advance, do các hãng cung cấp hãng trên thế giới mà công ty hợp tác đều là bạn
hàng lâu năm, đã hợp tác rất nhiều lần, có uy tín nên mặc dù có những hợp đồng có
giá trị cao nhưng công ty và hãng cung cấp đều thỏa thuận thanh toán trả tiền trả
trước. Còn lại những hợp đồng với những hãng cung cấp đã thỏa thuận sử dụng
phương thức thanh toán bằng L/C.

Trang 15



BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

VII. KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH NGUYÊN ANH
Công Ty TNHH Nguyên Anh có số vốn chủ sở hữu là 20 Tỷ Đồng. Tình hình kinh
doanh và lợi nhuận hàng năm của công ty từ năm 2010 đến năm 2012 được thể hiện
dưới bảng sau:
Bảng 1.9. Kết quả HĐKD của công ty qua các năm 2010 - 2012
Đơn vị Tính: Nghìn Đồng
Doanh
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Thu
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
1. Bán
hàng và
17958130
99.257
20433182
99.193

28839812
99.036
cung cấp
dịch vụ
2. Hoạt
động tài
132350
0.732
164342
0.798
279548
0.960
chính
3. Thu
nhập
2111
0.012
1965
0.010
1187
0.004
khác
Tổng
18092591
100%
20599489
100%
29120547
100
cộng

(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 1.10. So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm
2010 - 2012
Đơn vị Tính: Nghìn Đồng
Doanh Thu
So sánh năm 2011 với 2010
So sánh năm 2012 với năm 2011
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
1. bán hàng
2475052
113.78
8406630
141.14
và cung cấp
dịch vụ
2. Hoạt động
31992
124.17
115206
170.10
tài chính
3. Thu nhập
-146
93.08
-776
60.41
khác

Tổng cộng
2506898
113.86
8521058
141.37
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 6. Biểu đồ doanh thu qua các năm 2010 - 2012
Đơn vị Tính: Nghìn Đồng

Trang 16


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

30000000
25000000

15000000

bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Hoạt động tài chính

10000000

Thu nhập khác

20000000


5000000
0

năm 2010 năm 2011 năm 2012

Nhìn chung tổng doanh thu của năm 2010-2012 tăng mạnh. Doanh thu năm 2011
tăng 13.86 % so với doanh thu 2010,và doanh thu năm 2012 tăng 41.37 % so với
doanh thu năm 2011. Nguyên nhân là do các mặt hàng thiết bị KHKT trên thị
trường thế giới và thị trường Việt Nam ít biến động, ổn định hơn. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là thu nhập chính của công ty tăng mạnh, việc phân phối
của đơn vị ngày càng được hoàn thiện và nâng cao đáp ứng được nhu cầu, thị hiếu
tiêu dùng trong nước. Sở dĩ kim ngạch nhập khẩu của công ty năm 2012 giảm so
với năm 2011, nhưng doanh thu năm 2012 lại tăng so với năm 2011 một phần là do
chính sách thu hẹp nhà phân phối của nhà sản xuất như đã nói ở trên. Một số hãng
sản xuất lớn trên thế giới đã áp dụng chính sách thu hẹp nhà phân phối qua việc
tổng kê doanh thu của từng nhà phân phối trong năm, rồi quyết định hợp tác với
một số nhà phân phối có doanh thu bán các mặt hàng của hãng cao.

Trang 17


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

VIII. KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRONG VÀ NGOÀI
NƯỚC
 Ngày nay khi trình độ phát triển khoa học – kỹ thuật đang trên đà phát triển cao
yêu cầu tất cả các nước phải kịp thời thích nghi để cần thiết cho việc học tập, nghiên

cứu, quản lý của cơ quan, ban ngành, trường học, bệnh viện…để phục vụ đời sống
của nhân dân. Hiện công ty cung cấp dịch vụ cho khoảng trên 3.000 đơn vị, cơ
quan, doanh nghiệp trong nước bao gồm:
- Các trường: Đại Học Bách Khoa, Đại Học Khoa Học Tư Nhiên, Đại Học Khoa
Học Xã Hội Nhân Văn, Đại Học Y Khoa ,Đại Học Nông Lâm, Đại Học Sư Phạm
Kỹ Thuật , Đại Học Cần Thơ, Đại Học Sư Phạm Huế…
- Các sở ,trung tâm: cung cấp thiết bị môi trường cho các sở khoa học công nghệ và
Môi Trường, Sở Công Nghiệp và các Trung Tâm Ứng Dụng Khoa Học Kỹ
Thuật,Trung Tâm Khuyến Nông –Kuyến Ngư, Trung Tâm Y tế Dự Phòng từ Khánh
Hòa đến Cà Mau.
- Các viện,bệnh viện:Viên Khoa Học, Viện Vệ Sinh Y Tế Công Cộng Tp.HCM,Viện
Khoa Học Hình Sự, Viện Paster TPHCM, Viện Paster Nha Trang,Viện Hạt Nhân Đà
Lạt,Bệnh Viện Nhi Đồng I-II, Bệnh Viện Nhiệt Đới…
 Để đứng vững trên thị trường công ty đã xác định một chiến lược rất rõ ràng để
thu hút sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm của mình. Công ty luôn chú
trọng các vấn đề sau:
- Chiến lược Marketing & phân phối.
- Tài năng quản lý và điều hành công ty của ban giám đốc.
- Chất lượng phục vụ.
- Uy tín cá nhân của ban giám đốc và người điều hành kinh doanh.
Do đó bên cạnh chất lượng sản phẩm, công ty luôn không ngừng cải tiến để mang
lại sự hài lòng cho đối tác nhờ vào chất lượng phục vụ mà các công ty khác không
làm được, đó là:
- Công ty sẵn sàng giao hàng đến tận nơi cho khách hàng.
- Công ty có thể bán cho khách hàng dưới hình thức trả chậm.
- Công ty luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm ở mức tốt nhất cho đến khi đến được
tay khách hàng và các dịch vụ sau bán hàng của công ty.
 Trên thị trường thiết bị khoa học hiện nay, khi nhắc đến các nước xuất khẩu thiết
bị khoa học kỹ thuật thì phải đề cập đến các nước: Anh, Đức, Mỹ, Nhật Bản…
Công ty TNHH Nguyên Anh không chỉ là doanh nghiệp duy nhất nhập khẩu từ các

thị trường trên. Vì vậy, khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong nước
là rất lớn.
 Công ty TNHH Nguyên Anh là đơn vị có hơn 26 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
cung cấp các thiết bị khoa học kỹ thuật. Hiện công ty có quan hệ hợp tác mua bán
trực tiếp với các công ty và các hãng lớn chuyên cung cấp thiết bị khoa học kỹ thuật
nổi tiếng trên thế giới như:
Anh Quốc : BARLOWORLD, OXOID, CECIL, SEWARD, LENTON
Đức: MEMMERT, A.KRUSS, DESAGA, LOVIBON, HETTICH…
Mỹ : OHAUS, ZELTEX, WILDCO, SEILER, ORBECO, EXTECH…

Trang 18


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

Nhật Bản : ATOGO, ALP, MEIJI, JASCO…
Pháp : VILBERLOURMAT, OLDHAM...
Phần Lan : THERMO FISHER (LABSYSTEM)
Ý: BIOAIR
Thủy Sĩ: HAGLOG, ROTRONIC
Đài Loan: STURDY
Tây Ban Nha: IUL
Singapore: ESCO
 Công ty sẵn sàng bỏ ra một số tiền lớn để thuê chuyên viên tư vấn công tác
Marketing và kỹ thuật người nước ngoài vô cùng tài năng và có mối quan hệ rộng
rãi để hỗ trợ cho việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Cho đến nay, với hơn 26 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp các thiết bị khoa
học kỹ thuật, công ty đang đứng vững và đang trên đà phát triển là điều minh chứng

chính xác nhất cho khả năng lãnh đạo của ban giám đốc, những người điều hành
công ty và đội ngũ nhân viên để có được bước tiến vững chắc trước các đối thủ
cạnh tranh mà công ty phải đương đầu.
Với bề dày kinh nghiệm và sự hợp tác lâu dài. Đây chính là những điểm mạnh
cùng với chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ Công Ty TNHH Nguyên Anh
đã và đang đứng vững trên thi trường Việt Nam và khẳng đinh là đối tác quan trong
của các hãng cung cấp trên toàn thế giới.

Trang 19


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

IX. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN CÒN TỒN TẠI
1. Thuận lợi
Công ty Nguyên Anh có một số thận lợi nhất định như:
 Sau 29 năm hoạt động động (từ khi bắt đầu là cửa hàng TSSC năm 1983 đến nay)
Nguyên Anh đã được xếp vào hàng ngũ những công ty có tiếng trên thị trường,
được khách hàng biết đến nhờ vào sự chuyên nghiệp, uy tín.
 Các hãng đối tác của công ty chiếm đa số là những nhà cung cấp có uy tín đã có
thương hiệu hàng trăm năm trên thị trường thế giới.
 Đội ngũ nhân viên chủ lực tuy mỏng nhưng đa số yêu nghề và có gần chục năm
gắn bó với công ty, kinh nghiệm của họ chính là tài sản vô giá giúp công ty trụ vững
qua những giai đoạn khó khăn hiện nay. Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên trong công
ty có trình độ được đào tạo chuyên môn có bài bản, thông thạo nghiệp vụ, thông
thạo ngoại ngữ. Mỗi năm công ty đều thuê những người có trình độ chuyên môn về
dạy cho nhân viên để họ nâng cao kiến thức. Ngoài ra công ty còn tổ chức các hoạt
động ngoại khóa vào các ngày nghỉ như đi du lịch tạo điều kiện để nhân viên hiểu

nhau để làm việc tốt hơn và cống hiến cho công ty.
 Nhờ có hoạt động kinh doanh hiệu quả nên lượng hàng hóa nhập khẩu nhiều, tạo
được uy tín với nhà cung cấp từ đó giúp công ty có thế và lực khi đàm phán ký kết
hợp đồng nhập khẩu có lợi hơn trức đây nhiều như về mặt: thanh toán, giá cả, thời
hạn giao hàng…
 Công ty không chỉ nhập khẩu một số thị trường truyền thống mà ngày càng mở
rộng tìm kiếm nhiều nhà cung ứng nên nguồn cung ứng khá đa dạng phong phú,
phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng
được phục vụ tốt hơn.
 Nhờ có uy tín với các tổ chức tín dụng trong nước cùng với quản lý ngoại hối hợp
lý tạo điều kiện cho thanh toán tiền hàng được diễn ra thuận tiện và nhanh chóng,
đúng thời hạn yêu cầu từ phía khách hàng.
 Phần lớn các giao dịch với bạn hàng đều diễn ra bằng hình thức gián tiếp như
trước đây mà công ty áp dụng trong thời gian đầu.

Trang 20


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

2. Khó khăn
Bên cạnh kết quả đạt được từ hoạt động xuất nhập khẩu mà công ty đã đạt được
trong thời gian qua khó khăn mà công ty đang đối đầu vẫn còn nhiều điều bất cập
như:
 Các mặt hàng chủ lực của công ty thuộc dòng thiết bị cơ bản, khó khăn nhất của
công ty hiện nay là đi tìm dòng sản phẩm đáp ứng tiêu chí kiểm nghiệm cao hơn
như thiết bị phân tích HPLC, PCR…
 Doanh số của công ty chủ yếu tập trung vào các gói thầu thiết bị hàng năm thuộc

các dự án: sở y tế, viện nghiên cứu, trường đại học và các trung tâm tài nguyên môi
trường… tỷ lệ trúng thầu quyết định doanh số cao hay thấp của công ty mà tỷ lệ này
lại phụ thuộc nhiều yếu tố:
+ Mối quan hệ với chủ đầu tư
+ Trình độ chuyên môn của nhân viên xử lý các gói thầu.
+ Sự bất ổn định về nhân sự trong suốt thời gian dài và ảnh hưởng không ít đến việc
xử lý các gói thầu. Thêm vào đó, việc kinh doanh của công ty phụ thuộc rất nhiều
vào việc tìm kiếm đầu vào, việc thương lượng, đàm phán với đối tác nước ngoài,
tuy nhiên bộ phận đối ngoại của công ty vì chính điểm yếu này đã dẫn đến hệ quả
về công tác xúa tiến thương mại ra các thị trường lân cận, công tác kêu gọi hỗ trợ
kinh phí cho tiếp thị quản cáo…
 Công tác bán hàng cho công ty còn thụ động chỉ nhận được những đơn hàng của
khách hàng truyền thông chưa có chính sách rõ ràng trong việc tìm kiếm khách
hàng mới.
 Do tiến hành hoạt động kinh doanh trên diện rộng nên hàng năm công ty cần
lượng vốn lớn để duy trì sản xuất và mở rộng phạm vi kinh doanh. Hàng năm doanh
nghiệp phải trả lãi suất là một vấn đề lớn đối với công ty. Hàng năm doanh nghiệp
phải trả lãi suất ngân hàng một khoản khá lớn làm tăng chi phí của công ty. Mặt
khác công ty cần một khoản ngoại tệ nhất định để giao dịch mà tỉ giá hối đoái
không ổn định gây khó khăn cho doanh nghiệp trong quá trình nhập khẩu hàng hóa
hơn nữa công ty chủ yếu thanh toán bằng đồng Đô la Mỹ mà trong những năm qua
đồng Đô la Mỹ luôn biến động không ổn định. Mặt khác các ngân hàng trong nước
đã đồng loạt tăng lãi suất mà lãi suất ngân hàng đồng nghĩa với tăng chi phí hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp làm giá sản phẩm sẽ bị đẩy lên cao. Việc lãi suất
ngân hàng không ổn định gây khó khăn cho mặt tính toán ổn định cho dự án hoặc
cho việc kinh doanh của công ty. Không hững thế chủ trương của nhà nước là
khuyến khích xuất khẩu, tạo điều kiện thuận lợi để xuất khẩu do nhà nước ta hiện
nay đang khan hiếm nguồn ngoại tệ mà đặc biệt là đồng Đô la Mỹ. Do thế công ty
cũng gặp nhiều khó khăn trong việc mua ngoại tệ để thanh toán.
 Nguồn vốn ngoại tệ dự trữ hầu như không có, nên rất bị đông trong việc kinh

doanh cho đối tác đến chậm tiến độ giao hàng cũng như phải mua ngoại tệ ở thị
trường bên ngoài với giá cao. Mà hầu như hiện nay ngoại tệ do sự kiểm tra gay gắt
của chính phủ.
 Thời gian gần đây xuất hiện một trào lưu mới về chiến lược cạnh tranh nhân sự
của công ty cũng chưa thật ổn định, do đó có một số giai đoạn công việc nhập khẩu

Trang 21


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

hàng háo chưa ổn định và làm chậm tiến độ công việc dẫn đến giảm uy tín khách
hàng.
Trên đây là những ưu nhược điểm của công ty TNHH Nguyên Anh gặp phải
trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Để hoạt động ngày càng có hiệu
quả cao hơn công ty phải tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục những bất cập
đang tồn tại.

Trang 22


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

X. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI
1. Tấm nhìn chiến lược của công ty đến năm 2015
Mở rông phục vụ chiến lược đến 63 tỉnh thành với trên 20000 khách hàng

Phòng kỵ thuật trở thành trung tâm CASS
Văn phòng đại diện Hà Nội trở thành chi nhánh công ty
Mở rộng trên 2 đại lý bán hàng ở miền Bắc và 1 đại lý ở Tây Nam Bộ.
2. Chính sách chất lượng của công ty
Giám đốc công ty TNHH Nguyên Anh cam kết thực hiện các chính sách
 Đối với khách hàng:
Cùng với khách hàng xử lý thông tin
Thực hiện đúng cam kết với khách hàng
 Đối với cán bộ công nhân viên:
Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ về chuyên môn, nghiệp vụ.
Tạo môi trường thuận lợi để nhân viên thể hiện năng lực, phát huy sáng kiến, cải
tiến, nâng cao chất lượng thực thi công việc được giao.
 Tuân thủ các yêu cầu của ISO 9001-2000 trong quá trình thực hiện chức năng của
công ty TNHH Nguyên Anh
 Duy trì sự đoàn kết, làm việc hết mình và giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau giữa các phòng
ban, văn phòng chính và các văn phòng đại diện. Duy trì môi trường làm việc thân
thiện, bầu không khí vui vẻ để nhân viên hiểu nhau và làm việc sẽ hiệu quả hơn.
 Tiết kiệm thới gian, tiền bạc, của cải của công ty đến mức có thể.
 Phát triển kĩ năng, tay nghề của nhân viên trong công tác quản cáo, khuyến mãi,
và nâng cao kỹ năng chăm sóc khách hàng.
 Cải thiện chương trình hỗ trợ để thành công hơn, thu hút được nhiều khách hàng
và tăng doanh thu vào những năm tới.
Duy trì việc tham gia hội trợ nhằm mục đích đưa sản phẩm của công ty đến trực
tiếp với khách hàng. Ngoài ra, hội trợ còn có thể giúp công ty nhìn nhận được cách
thức kinh doanh, các dòng sản phẩm đang kinh doanh, mở mang tầm nhìn hướng
đến một môi trường kinh doanh chuyên nghiệp hơn.
 Quyết tâm đứng vào hàng ngũ những người dẫn đầu trong nghành thiết bị KHKT
ở các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, phân phối sản phẩm.
 Về mặt tổ chức, cơ cấu: Phương hướng của công ty là dần dần cổ phần hóa để có
nguồn vốn hoạt động mạnh hơn, đồng thời việc cổ phần hóa cũng phần nào gia tăng

áp lực công việc đối với mỗi cán bộ công nhân viên.
 Trước mắt, trong năm 2013 được dự đoán với nhiều khó khăn, thách thức, công ty
sẽ tinh gọn lại bộ máy, ổn định nhân lực, rút giảm chi phí kinh doanh xuống mức tối
thiểu.
 Về mặt kinh doanh: Cố gắng giữ vững doanh số và thị trường các mặt hàng chủ
lực bằng cách bổ sung nguồn nhân lực cho bộ phân marketing để gia tăng công tác
tiếp thị và quản cáo đến từng đơn vị có nhu cầu. Bên cạnh đó, luôn tìm kiếm các
hãng cung cấp thiết bị cung cấp chuyên nghành trên thế giới. Đa dạng hóa sản
phẩm, tạo niềm tin mạnh mẽ trong lòng khách hàng về sản phẩm của công ty.

Trang 23


BÁO CÁO THỰC TẬP

GVHD: TS. Bùi Thanh Tráng

 Cập nhật tin tức cũng như các mặt hàng thiết bị KHKT của công ty thường xuyên
qua trang web của công ty www.nguyenanh vn.com.
Bên cạnh đó công ty nên sử dụng công cụ tìm kiếm trên google để khách hàng dễ
tìm thấy trang web của công ty, vì hiên nay khi tìm kiếm trên google công ty đứng
vị trí trên 100.
 Công ty nên thiết lập mối quan hệ với các trường đại học trong thành phố cũng
như các tỉnh bằng cách nhận sinh viên thực tập của các trường. Đặc biệt những
trường dạy các chuyên ngành về nghiên cứu môi trường, công nghệ hóa học…để có
thể thuận tiễn trong việc cung cấp trang thiết bị và dụng cụ phòng thí nghiệm. Đồng
thời cũng là biện pháp để công chúng biết đến công ty.
 Đối với bộ phận xuất nhập khẩu, phải chọn đội ngũ nhân viên thành thạo và giỏi
chuyên môn nghiệp vụ, biết tìm kiếm và lựa chọn nguồn hàng chất lượng và giá cả
hợp lý, biết đàm phán để có giá tốt nhất và có phương thức thanh toán lợi nhất cho

công ty tránh rủi ro cao.
 Chọn đối tác uy tín: Ngoại trừ những đối tác là truyền thống bền vững thì hầu hết
các giao dịch với nhà cung cấp thiết bị đều qua địa chỉ email, do đó cả hai bên đều
không biết nhiều về nhau, tuy nhiên ở phía công ty là nhà nhập khẩu luôn là người
chịu rủi ro cao nhất vì đôi khi mua hàng mà:
_ Không kiểm chứng được chất lượng.
_ Khi thanh toán luôn luôn là trả trước sau đó mới nhận hàng điều này cực kì rủi ro.
_ Không biết chính xác khi nào hàng về tới nơi, thậm chí có thể mất hàng vì nhà
cung cấp không giao.
Vì vậy, công ty cần khắc phục hạn chế này bằng cách tăng thế và lực cho công ty,
hạn chế nhập khẩu các nguồn hàng không rõ rang,luôn trao đổi thông tin qua lại
bằng các cuộc gặp gỡ trực tiếp,gắn liền với sự phát triển của nhà cung cấp với sự
phát triển của công ty.
 Đa dạng hóa phương thức nhập khẩu, nhằm phân tán rủi ro, giảm bớt gánh nặng
rủi ro cho doanh nghiệp nên đa dạng hóa hình thức nhập khẩu. Hiện nay công ty
TNHH Nguyên Anh tiến hành nhập khẩu bằng hình thức trực tiếp như đã được giới
thiệu ở trên. Hình thức này chứa đựng nhiều rủi ro tuy nó mang lại lợi nhuận cao
hơn các hình thức khác. Ngoài hình thức nhập khẩu như hiện nay Nguyên Anh nên
áp dụng các hình thức như: Nhập khẩu ủy thác, nhập khẩu liên doanh… trên cơ sở
nghiên cứu phân tích những ưu điểm và nhực điểm của mỗi phương thức mà lựa
phương thức phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
 Điều kiện thanh toán: Doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh toán
khác tùy thuộc vào uy tín của doanh nghiệp giao dịch mà công ty có thể lựa chọn
phương thức giao dịch phù hợp. Hiện nay phương thức áp dụng phổ biến và đảm
bảo an toàn cao đó là phương thức mở L/C.
 Việc soạn thảo bản hợp đồng và ký hợp đồng nhập khẩu nói riêng và hợp đồng
ngoại thương nói chung là rất phức tạp đói hỏi người trực tiếp tham gia soản thảo về
kí kết phải có trình độ sự hiểu biết phải sâu rộng như: Tình hình kinh doanh, thị
trường, luật pháp quốc tế…đặc biệt là trình độ ngoại ngữ.
HẾT


Trang 24



×