Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình 134

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 75 trang )

BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục đích:
Đợt thực tập tốt nghiệp giúp cho sinh viên có điều kiện
thâm nhập vào thực tế và làm quen với những công việc kỹ
thuật trong lĩnh vực chuyên môn xây dựng cầu đờng. Từ đó
tạo điều kiện cho Sinh viên củng cố, cập nhật và bổ xung
những kiến thức đã học thông qua các hoạt động thực tiễn tại
nơi thực tập, từ đó phục vụ cho thiết kế luận án tốt nghiệp.
Tự nhận xét trong quá trình thực tập của bản thân.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua em đã tự liên
hệ đến thực tập tại công ty Cổ phần đầu t và xây dựng
công trình 134.
Tại đây nhóm thực tập đã đợc phân cho thực tập tại
Phòng Kĩ thuật của công ty và trong quá trình thực tập đã
đợc các cán bộ trong công ty hớng dẫn rất nhiệt tình, tận tụy
.
Trong quá trình thực tập tại đây em đã có nhiều cơ
hội đợc tiếp xúc, tìm hiểu các hồ sơ thiết kế kỹ thuật, thiết
kế thi công, các hồ sơ mời thầu v.v.. Từ đó đã tích luỹ đợc
nhiều vấn đề kỹ thuật trong xây dựng và củng cố những
kiến thức đã học ở trờng.
Em xin chân thành cảm ơn các cán bộ của công ty
Cổ phần đầu t và xây dựng công trình 134, đặc biệt là
các bác lãnh đạo đã tạo điều kiện giúp đỡ cho nhóm thực tập
chúng em đợc tham gia tìm hiểu và có đợc điều kiện đợc
tiếp xúc với những công việc thc tế những công việc của
một kỹ s cầu đờng mà trong quá trình học tập ở trờng chúng
em cha có cơ hội đợc tiếp xúc và tìm hiểu, tạo điều kiện
để chúng em hoàn thành tốt đợt thực tập này.


Em cũng xin cảm ơn bộ môn Cầu Hầm đã tạo điều
kiện để chúng em có đợt thực tập quan trọng và nhiều bổ
ích này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

1


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Phần I : Giới thiệu về công ty cổ phần đầu t và xây dựng
công trình 134
1.Qúa trình thành lập:
Công ty tiền thân là Xí nghiệp dịch vụ kỹ thuật xây
dựngđợc thành lập theo quyết định số 976/QĐ-TCCB/LĐ
nagỳ 31 tháng 5 năm 1989 và quyết định số 1353/QĐ/TCCBLĐ ngày 5/7/1993của Bộ Giao Thông vận tải về việc thành
lập doanh nghiệp nhà nớc.
Ngày 7 tháng 10 năm 2005 Công ty đợc chuyển đổi thành
Công ty cổ phần đầu t và xây dựng công trình 134 theo
giấy phép kinh doanh số 0103009514 của Sở kế hoạch đầu
t thành phố Hà nội cấp.
Trụ sở chính đặt tại :số 17, ngõ 575 Ngọc Khánh , Ba
Đình , Hà Nội.
2. Chức năng,Nhiệm vụ chủ yếu của Viện.
- Xây dựng các công trình giao thông trong và ngoài nớc(bao
gồm :cầu ,đờng,sân bay , cầu tầu ,bến cảng)
- Xây dựng các công trình công nghiệp ,dân dụng,thuỷ lợi
,thuỷ điện,lắp đặt đờng dây và trạm điện đến 35KV.

- Xử lý nền đất yếu ,san lấp mặt bằng ,nạo vét,đào đắp
nền móng công trình.
- T vn đầu t xây dựng , khảo sát thí nghiệm vật liệu , t vấn
giám sát các công trình giao thông, thuỷ lợi ,công nghiệp, dân
dụng.
- lập bản vẽ thi công các công trình do công ty thi công.
- Đầu t xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, giao
thông,thuỷ điện,thuỷ lợi,cụm dân c, khu đô thị, hệ thống cấp
thoát nớc.
- Sản xuất và kinh doanh vật liễu xây dựng, kết cấu thép ,
bêtông đúc sẵn, bêtông nhựa nhựa dính bám, nhũ tơng.
- Kinh doanh ,xuất nhập khẩu vật t,thiết bị ,kinh doanh,lữ
hành,nội địa,quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch và
kinh doanh khách sạn.
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

2


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

- Sửa chữa,bảo dỡng ,trung đại tu xe máy ,thiết bị ,gia công
các sản phẩm cơ khí.
- Kinh doanh bất động sản ,đầu t xây dựng và kinh doanh
nhà và khu đô thị,cho thuê mặt bằng,sân bãi.
- Đào tạo cung ứng lao động trong nớc (không bao gồm đào
tạo và cung ứng lao động cho các đơn vị có chức năng xuất
khẩu lao động)
- Vận tải hàng hoá ,vật t thiết bị


3. Một số công trình mà công ty đã tiến hành làm
hoặc có tham gia hợp tác:
+ Cầu Trờng Giang Quảng Nam
+ Cầu Văn Phú Yên Bái
+ Cầu Tam Phú Quảng Nam
+ Cầu Nậm Nàn - Điện Biên
+ Cầu Đắc Ang- KonTum
+ Cầu EaTam +Duy Hoà- Buôn Ma Thuột
+ Các Cầu trên đờng 1 Lạng Sơn
+ Cầu PaTần Lai Châu
+ cầu Hạ Hoà - Phú Thọ
+ Đờng 18-B Lào
+ Đờng 3A Nam Sông Hậu
+ Quốc lộ 297 Lạng Sơn
..

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHÀNH CẦU

Mai Xuân Quang_Cầu Hầm K46

4


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU


Giám đốc

Phó giám đốc
phụ tr ách chung

Phó giám đốc phụ tr ách Phó giám đốc phụ tr ách Phó giá m đốc phụ tr ách
kỹ thuật - thi công
Vật t thiết bị
thi công

bộ phận quản l ý

Phòng kỹ thuật thi công

Đơn vịsản xuất

Đ ội công tr ình 1

Đ ội công tr ình 2
Phòng kinh tế kế hoạ ch

Đ ội công tr ình 5
Phòng Vật t thiết bị

Đ ội công tr ình 6
Phòng Đ iều độ

Đ ội công tr ình 7

Phòng tài chính kế toán

Đ ội công tr ình 8

Phòng Tổchức cán bộ - l ao động
Đ ội cầu 1

Phòng hành chính

Đ ội cầu 2

Ban thu nợ

x ởng sửa chữa

PHầN ii : NộI DUNG THựC TậP
I.Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

5


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

I.1.Tải trọng và các hệ số tải trọng.
Nội dung tiêu chuẩn:
Tải trọng:
Tĩnh tải: Là trọng lợng bản thân của các kết
cấu trên cầu nh: kết cấu thợng bộ(dầm, lớp phủ,
lan can, gờ chắn), kết cấu hạ bộ(mố,trụ).
Hoạt tải ô tô HL-93, gồm tổ hợp của:
-Xe tải thiết kế kết hợp với tải trọng làn

hoặc
-Xe hai trục thiết kế với tải trọng làn.
Trong đó:
Xe tải thiết kế:

35 kN
145 kN
145 kN
4300 mm
4300 mmtớ i 900mm
mmm

600 mm nói chung
300mm mút thừa của mặ
t cầu
Làn thiết kế3600 mm

Xe hai trục : gồm một cặp trục 110.000N cách nhau
1200mm. Cự ly chiều ngang của các bánh xe lấy bằng
1800mm.
Tải trọng làn : gồm tải trọng 9,3kN/m phân bố đều
theo chiều dọc. Theo chiều ngang cầu đợc giả thiết là
phân bố đều trên chiều rộng 3000mm. ứng lực của tải
trọng làn thiết kế không xét lực xung kích.
Tải trọng ngời.
Tải trọng ngời trên cầu ô tô (có lề đờng dành cho ngời đi
bộ rộng hơn 600mm) bằng 3x10-3 Mpa.
Đối với cầu chỉ dành cho ngời đi bộ hoặc đi xe đạp, phải
thiết kế tải trọng ngời bằng 4,1x10-3Mpa.
Không tính hệ số xung kích cho tải trọng ngời đi.

Lực xung kích.
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

6


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Hệ số áp dụng cho tải trọng tác dụng tĩnh đợc lấy bằng:
(1 + IM/100)
Lực xung kích không đợc áp dụng cho tải trọng bộ hành
hoặc tải trọng làn thiết kế.
Bảng - Lực xung kích IM
Cấu kiện
IM
Mối nối bản mặt cầu
75%
Tất cả các trạng thái giới hạn
Tất cả các cấu kiện khác
Trạng thái giới hạn mỏi và giòn
15%
Tất cả các trạng thái giới hạn
25%
khác
Lực ly tâm.
Là một lực nằm ngang theo hớng ngang cầu đặt cách
mặt đờng xe chạy 1,8m
4 v2
CE = ì
ì Pi

3 gR

Trong đó: v- tốc độ thiết kế đờng ôtô (m/s)
g- gia tốc trọng trờng (=9,8m/s2)
R- bán kính cong của làn xe (m)
Lực hãm xe BR.
Lực hãm lấy bằng 25% trọng lợng các trục xe tải hoặc xe
đặc biệt đặt trên tất cả các làn xe chạy cùng hớng.
Lực hãm nằm ngang theo phơng dọc cầu, cách mặt cầu
1,8m.
Lực va xô của tàu thuyền CV
Lực va đâm thẳng tầu vào trụ tính theo công thức:
Ps = 1, 2 ì105 ì v ì DWT

Trong đó: Ps- Lực va tầu tính bằng N
DWT- trọng tải của tàu tính bằng tấn.
v- vận tốc va tầu(m/s)
Tải trọng gió
Bao gồm: - Gió tác dụng lên kết cấu W S, gió tác dụng lên
hoạt tải WL theo phơng dọc và ngang cầu.
- Gió tác dụng thẳng đứng WV
Xác định tốc độ gió thiết kế v(m/s)
V = VB.S
(3.8.1.1-1).
Trong đó :

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

7



BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

VB - Tốc độ gió giật cơ bản trong 3 giây với chu kỳ xuất hiện
100 năm thích
hợp với vùng tính gió có đặt cầu đang nghiên cứu, nh quy
định trong bảng
3.8.1.1- 1.
S Hệ số điều chỉnh đối với khu đất chịu gió và độ cao
mặt cầu.
Gió tác dụng lên kết cấu
Theo phơng ngang cầu:
PD = 0,0006.V2.At.Cd 1,8At (KN)
(3.8.1.2.1-1).
Trong đó: v tốc độ gió thiết kế (m/s)
At diện tích của kết cấu hay cấu kiện phải tính
tải trọng gió ngang (m2)
Cd hệ số cản
Theo phơng dọc cầu:
Tơng tự nh phơng ngang, tuy nhiên với kết cấu đặc cho
phép lấy tải trọng dọc bằng 25% tải trọng ngang cầu.
Tải trọng gió đứng WV
Tải trọng gió thẳng đứng Pv tác dụng vào trọng tâm của tiết
diện tính theo công thức Pv = 0,00045V2Av
Trong đó: Av diện tích phẳng của mặt cầu hay bộ phận
dùng để tính tải trọng gió thẳng đứng (m2).
Chỉ tính tải trọng gió thẳng đứng trong các trạng thái giói
hạn không có gió tác dụng lên xe cộ, và chỉ khi hớng gió
vuông góc với tim cầu. Lực gió này tác dụng cùng với lực gió
ngang.

Gió tác dụng lên hoạt tải WL
Theo phơng ngang cầu:
Gió tác dụng lên hoạt tải là tải trọng rải đều có cờng độ
1,5kN/m, đặt cách mặt đờng xe chạy 1,8m.
Theo phơng dọc cầu:
Gió tác dụng lên hoạt tải coi nh một tải trọng rải đều có cờng
độ 0,75 kN/m, đặt cách mặt đờng xe chạy 1,8m.
Ngoài ra còn xét đến áp lực đất, áp lực nớc, động
đất.
Các công thức tính toán áp lực đất :
.H 2
.K .B
2
- Công thức tính áp lực đất tĩnh :
EH =

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

8


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Trong đó :
+) K = Ka (hệ số áp lực đất chủ động ) nếu là tờng chắn
công xon.
+) K = KO (hệ số áp lực đất tĩnh ) nếu là tờng chắn
trọng lực.
- Công thức tính hệ số áp lực đất :
+) Tính hệ số áp lực đất tĩnh KO

K O = 1 sin
+) Tính hệ số áp lực đất chủ động Ka
sin ( + )

sin( + ). sin( K
) =
r = 1 +
a
2
sin( ). sin( + ) r. sin . sin( )

2

2

Trong đó:
+) : Góc ma sát giữa đất đắp và tờng : = 240
+) : Góc giữa phơng đất đắp với phơng ngang : = 20
+) : Gócgiữa phơng đất đắp với phơng thẳng đứng :
= 900
+) : Góc nội ma sát của đất đắp : = 350
+) : Góc nội ma sát của đất đắp nhỏ nhất : = 300
+) : Góc nội ma sát của đất đắp lớn nhất : = 40o

- Công thức tính áp lực đất do hoạt tải sau mố :
LS = K a .heq . .H .B

Trong đó :
+) H : Chiều cao tờng chắn chịu áp lực đất.
+) B : Bề rộng tờng chắn chịu áp lực đất.

+) K : Hệ số áp lực đất chủ động.
+) : Trọng lợng riêng của đất.
+) heq : Chiều cao lớp đất tơng đơng của hoạt tải .
- Chiều cao lớp đất tơng đơng của hoạt tải xác định theo
chiều cao tờng chắn :
Chiều cao tờng
Chiều cao lớp đất tơng
chắn
đơng
H (mm)
heq (mm)
1500
1700
1500 ữ 3000
1200
3000 ữ 6000
760
9000
610

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

9


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Các trạng thái giới hạn và tổ hợp tải trọng.
Khái niệm: Trạng thái giới hạn là trạng thái (mức độ) của kết
cấu đợc đa ra để so sánh khi vợt qua nó thì kết cấu đợc coi

là h hỏng, không còn thoả mãn yêu cầu thiết kế.
Có thể đánh giá công trình cầu theo nhiều tiêu chí khác
nhau từ đó hình thành nhiều trạng thái giới hạn khác nhau:
+ Nhóm các trạng thái giới hạn về cờng độ chịu lực: Khi
xảy ra chúng kết cấu cầu không còn khả năng chịu các tác
dụng lực nữa nh đứt gẫy, chảy dẻo vật liệu, mất ổn định
+ Nhóm trạng thái giới hạn đặc biệt: Khi xảy ra chúng thì
kết cấu không còn khả năng chống lại các tác động đặc biệt
nh động đất, va xô của tàu bè, va chạm của xe cộ
+ Nhóm các trạng thái giới hạn về sử dụng: Khi vợt qua
chúng thì kết cấu không đảm bảo các điều kiện khai thác
bình thờng nh độ võng quá lớn, vết nứt quá lớn, rung động
quá lớn
+ Nhóm trạng thái giới hạn mỏi: Xét khả năng chịu tác tác
động của tải trọng lặp, trùng phục.
Kết cấu hay bộ phận kết cấu có thể chịu tác động của
một tải trọng hay nhiều tải trọng một cách đồng thời có thể
dẫn đến các trạng thái giới hạn. Tập hợp của các tải trọng tác
động đồng thời có thể gây bất lợi cho kết cấu gọi là Tổ hợp
tải trọng.
Tiêu chuẩn TCN-272-01 yêu cầu xét các trạng thái giới hạn
cùng với các tổ hợp tải trọng tơng ứng dới đây:
Trạng thái
giới hạn
Cờng độ
I
Cờng độ
II
Cờng độ
III


Đặc

Mục đích kiểm tra
Khả năng chịu lực của kết cấu
dới tác dụng của tải trọng
thẳng đứng
Khả năng chịu lực của kết cấu
dới tác dụng của tải trọng
ngang
Khả năng chịu lực của kết cấu
dới tác dụng đồng thời của tải
trọng thẳng đứng và ngang

Khả năng chụi lực của kết cấu

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

10

Tải trọng đợc
xét
Xe và ngời,
không có gió
Gió có tốc độ
lớn hơn 25m/s
Xe và ngời
bình thờng
kết hợp với gió
có vận tốc

25m/s
Động đất, va


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

biệt

do các tác động đặc biệt

Sử dụng

Khả năng đảm bảo các yêu
cầu khai thác bình thờng của
công trình nh không xuất
hiện độ võng, vết nứt hay dao
động quá lớn
Khả năng phá hoại mỏi và đứt
gẫy đột ngột

Mỏi

xô tàu bè hoặc
va chạm do xe
cộ
Tất cả các tải
trọng có thể
và gió có vận
tốc 25m/s
Tải trọng xe

thẳng đứng

Hệ số tải trọng.
Khái niệm: Một loại tải trọng tác dụng lên công trình có
thể biểu thị nhiều giá trị khác nhau. Ví dụ nh tác động của
gió với các vận tốc khác nhau gây ra các tác động với mức độ
rất khác nhau đối với công trình hoặc do những sai sót thi
công có thể làm sai lệch trọng lợng bản thân của kết cấu. Vì
những lý do nêu trên, trong Tiêu chuẩn thiết kế đa vào hệ số
tải trọng đợc định nghĩa nh sau:
Hệ số tải trọng: Hệ số xét đến chủ yếu là sự biến thiên
của các tải trọng, sự thiếu chính xác trong phân tích và xác
suất xảy ra cùng một lúc của các tải trọng khác nhau, nhng
cũng liên hệ đến những thống kê về sức kháng trong quá
trình hiệu chỉnh.
Hệ số tải trọng cho các tải trọng khác nhau bao gồm trong
một tổ hợp tải trọng thiết kế đợc lấy nh quy định trong
Bảng 1-1.
Mọi tập hợp con thoả đáng của các tổ hợp tải trọng phải đợc nghiên cứu.
Bảng 1-1- Hệ số tải trọng
D
C
D
D

LL
IM
C
E


WA

WS

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

W
L

11

FR

TU
CR
SH

TG

SE

Cùng
một
lúc chỉ dùng
một
trong
các tải trọng


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Trạng
thái
giới hạn

Cờng
độ I
Cờng
độ II
Cờng
độ III
Đặc
biệt
Sử
dụng
Mỏi
chỉ có
LL, IM
& CE

D
W
E
H
E
V
ES

B
R
PL

LS
EL

eq

n

1,7
5

1,00

n

-

1,00

n
n
1.
0
-

1,3
5
0,5
0
1,0
0

0,7
5

1,00

0,5/1.
20
0,5/1.
1,40
- 1,00
20
1,0
0,5/1.
0.4
1,00
0
20
-

1,00
1,00

0,30

-

-

- 1,00


- 1,00

-

-

cv

TG

SE

-

-

-

TG

SE

-

-

-

TG


SE

-

-

-

-

1,0
1,0/1,
1,00
0
20

ct

-

- 1,00

1,0 1,0
0
0

TG

SE


-

-

-

-

-

-

-

-

-

Các ký hiệu chủ yếu:
Tải trọng và các tác động thờng xuyên: bao gồm:
DC
DD
DW
EH
EL
ES
EV

= Tải trọng bản thân của các bộ phận kết cấu và thiết bị
phụ phi kết cấu

= Tải trọng kéo xuống (xét hiện tơng ma sát âm)
= Tải trọng bản thân của lớp phủ mặt cầu và các tiện ích
công cộng
= Tải trọng áp lực đất nằm ngang.
= Các hiệu ứng tích luỹ do phơng pháp thi công.
= Tải trọng đất chất thêm.
= áp lực thẳng đứng do tự trọng đất đắp

Tải trọng và các tác động tức thời: bao gồm:
BR
CE

= Lực hãm xe.
= Lực ly tâm.

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

12


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU
CR
CT
CV
EQ
FR
IM
LL
LS


=
=
=
=
=
=
=
=
ợt).
=
=
=
=
=
=
=
=

PL
SE
SH
TG
TU
WA
WL
WS
Với n -hệ số

Từ biến.
Lực va xe

Lực va tàu
Lực động đất.
Lực ma sát
Lực xung kích ( xét đến tác dụng động lực của xe )
Hoạt tải xe
Hoạt tải chất thêm (áp lực đất do hoạt tải trên lăng thể trTải trọng ngời đi
Lún nền móng
Co ngót bê tông
Gradien nhiệt
Nhiệt độ đều
Tải trọng nớc và áp lực dòng chảy
Gió trên hoạt tải
Gió trên kết cấu

tải trọng dùng cho các tải trọng thờng xuyên lấy
theo bảng 1-3,
Bảng 1-2 - Hệ số tải trọng dùng cho tải trọng thờng
xuyên, p
Hệ số tải trọng
Lớn nhất
Nhỏ
nhất
1,25
0,90
1,50
0,65

Loại tải trọng

DC: Cấu kiện và các liên kết

DW: Lớp phủ mặt cầu và các thiết
bị
EL: Các ứng suất lắp ráp
1,00
1,00
ES: Tải trọng đất chất thêm
1,50
0,75
KAD - không áp dụng
I.2.Tĩnh không trên và dới cầu.
Khổ thông thuyền: Là khoảng không gian dới cầu đảm
bảo cho tầu bè đi lại, trong phạm vi này không bố trí
bất kì chớng ngại vật nào cản trỏ tàu thuyền đi lại.
Khổ thông thuyền phụ thuộc vào cấp sông do cục đờng sông cung cấp. Có thể tham khảo bảng 2.3.3.1.1

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

13


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Khổ giới hạn đứng của đờng bộ.
Khổ giới hạn đứng của các kết cấu đờng bộ phải phù
hợp với tiêu chuẩn thiết kế đờng. Cần nghiên cứu khả năng
giảm khổ giới hạn đứng do hiện tợng lún của kết cấu cầu vợt.
Nếu độ lớn dự kiến lớn hơn 25mm thì phải tính vào khổ giới
hạn đứng của cầu.
Khổ giới hạn ngang của đờng bộ.
Chiều rộng của cầu không đợc nhỏ hơn chiều rộng của đờng

đầu cầu bao gồm cả lề hoặc bó vỉa, rãnh nớc và lề ngời đi.
I.3.Tiêu chuẩn vật liệu của bê tông, cốt thép, thép.
Bê tông.
Theo tiêu chuẩn AASHTO, BT đợc phân thành 8 cấp,
các loại BT khác nhau về hàm lợng xi măng tối thiểu, tỉ lệ
N/X, đờng kính cốt liệu thô và cờng độ chịu nén fc (với
mẫu thử hình trụ có đờng kính 150mm, bảo dỡng 28 ngày).
Với kết cấu có nhiều cốt thép dùng BT loại A, BT loại B dùng cho
bệ móng, thân trụ đặc và tờng chắn trọng lực không có
hoặc có ít cốt thép.
Bê tông có cờng độ chịu nén lớn hơn 70Mpa chỉ đợc
dùng khi có các thí nghiệm vật lý xác lập đợc các quan hệ
giữa cờng độ chịu nén của bê tông với các tính chất khác.
Không đợc dùng các loại bê tông có cờng độ chịu nén ở 28
ngày thấp hơn 16 Mpa cho các loại kết cấu.
Cờng độ chịu nén của bê tông dự ứng lức và bản
mặt cầu không đợc thấp hơn 28 Mpa.
Cấp và tính chất của bê tông đợc thể hiện trong bảng sau :
Cấp bê

Lợng

Tỷ lệ

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

Hàm l14

Kích thớc


Cờng


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

tông

xi
măn
g

N/X
lớn
nhất

ợng
không
khí

Kg/m3

Kg/k
g

%

A

362


0.49

-

A(AE)

362

0.45

B

307

0.58

B(AE)

307

0.55

-

C

390

0.49


7.0
1.5

C(AE)

390

0.45

Nh quy
định
ở chỗ
khác

P

334

0.49

S

390

0.58

6.0
1.5
5.0
1.5


cốt liệu
theo
AASHTO
M43
Kích thớc lỗ
vuông
sàng (mm)
25 đến
4.75
25 đến
4.75
50 đến
4.75
50 đến
4.75
12.5 đến
4.75
12.5 đến
4.75
25 đến
4,75 hoặc
19 đến
4,75
25 đến
4,75

độ
chịu
nén 28

ngày
MPa
28
28
17
17
28
28
Nh quy
định ở
chỗ
khác

Tỉ
trọn
334
Nh quy định trong hồ sơ hợp đồng
g
thấp
Ghi chú:
1. Bê tông cấp A dùng cho tất cả các loại kết cấu, đặc biệt là
các bộ phận trong nớc mặn.
2. Bê tông cấp B dùng cho móng, cọc lớn và tờng trọng lực.
3. Bê tông cấp C đợc dùng cho các kết cấu có mặt cắt mỏng
nh lan can.
4. Bê tông cấp P đợc dùng khi cờng độ bê tông yêu cầu vợt
quâ 28Mpa.
5. Bê tông cấp S để đổ bê tông bịt đáy.
6. Bê tông tải trọng thấp nên dùng ở trong các trờng hợp hạn
chế trọng lợng của kết cấu.

Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

15


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

- Các loại cờng độ bê tông:
+ Cờng độ chịu nén của bê tông 28 ngày tuổi (fc ): Xác
định bằng thí nghiệm chịu nén dọc trục đến phá hoại mẫu
thử hình trụ có đờng kính 150 mm và chiều cao 300 mm.
Bê tông sử dụng trong kết cấu cầu phải có cờng độ chịu nén
> 16 MPa.
+ Cờng độ chịu kéo khi uốn (fr ): Xác định bằng phơng
pháp uốn phẳng mẫu thử, trong trờng hợp không thể tiến
hành thí nghiệm có thể lấy nh sau:
Đối với bê tông thờng : ffr = 0,63 c' MPa
Đối với bê tông cát có tỷ trọng thấp ffr = 0,52 c' MPa
Đối với bê tông có tỷ trọng nhỏ ( bê tông nhẹ)
ffr = 0,45

'
c

MPa

+ Cờng độ chịu ép chẻ ( fsp) : Xác định bằng thí nghiệm
ép chẻ và đợc tính theo công thức : fsp =
Trong đó


2 Pcr
LD

Pcr : Lực ép chẻ phá hoại mẫu thử.
L : Chiều dài mẫu thử.
D : Đờng kính mẫu thử hình trụ.
+ Cờng độ chịu kéo đứt ( fcr) : Thí nghiệm kéo dọc trục
mẫu thử thờng khó tiến hành và đem lại kết quả chính xác. Do
đó, đối với bê tông thờng có thể sử dụng công thức tính toán
gần đúng của Collin, Mitchell và Hsu :
f cr = 0.33 f c' ( MPa)

+ Chú ý : Khi tính toán kết cấu bê tông cốt thép khả năng
chịu kéo của bê tông do quá nhỏ nên thờng đợc bỏ qua. Mô
đun đàn hồi của bê tông khi chịu kéo có thể lấy theo trờng
hợp chịu nén. Ec = 0, 043 c1,5 f c' ( MPa )
Cốt thép.
Cốt thép sử dụng phải là loại thép có gờ, trừ trờng hợp
dùng các thanh thép trơn, sợi thép tròn trơn làm cốt đai
xoắn, làm móc treo hoặc lới cốt thép.
Giới hạn chảy danh định của cốt thép phải là tối thiểu
nh chỉ ra của cấp thép đã chọn. Trừ khi giới hạn chảy vợt quá
520 Mpa sẽ không dùng cho mục đích thiết kế. Ngoài ra chỉ
đợc dùng thép có giới hạn chảy nhỏ hơn 420 Mpa khi có sự
chấp thuận của chủ đầu t.
Đối với cốt thép DƯL phải thoả mãn bảng sau:
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

16



BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Thép.

II.Địa chất và nền móng.
II.1.Hình trụ lỗ khoan địa chất khu vực.
Nghiên cứu thăm dò dới đất phải đợc tiến hành cho mỗi
bộ phận của kết cấu phần dới để cung cấp các thông tin cần
thiết cho thiết kế và thi công các móng. Quy trình thăm dò
phải dựa vào các điều kiện dới mặt đất, loại kết cấu và các
yêu cầu của công trình. Chơng trình thăm dò phải đủ rộng
để phát hiện bản chất và các dạng trầm tích đất và các
thành tạo đá gặp phải, các tính chất công trình của đất
đá, khả năng hoá lỏng và điều kiện nớc ngầm.
Các lỗ khoan phải đợc tiến hành tại các vị trí trụ và mố,
phải đủ số lợng và chiều sâu để thiết lập đợc trắc dọc các
địa tầng theo chiều dọc và chiều ngang một cách đáng tin
cậy. Các mẫu vật liệu gặp trong quá trình khoan phải đợc
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

17


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

lấy và bảo quản để tham khảo và thí nghiệm sau này. Nhật
kí khoan phải đủ chi tiết để xác định rõ các địa tầng, kết
quả SPT, nớc ngầm, hoạt động của nớc giếng phun, nếu có, và
các vị trí lấy mẫu.

Phải chú ý đặc biệt đến việc phát hiện vỉa đất
mềm yếu, hẹp có thể nằm ở biên giới các địa tầng.
Nếu chủ đầu t yêu cầu, các lỗ khoan và các hố thí
nghiệm SPT phải đợc nút lại để ngăn ngừa nhiễm bẩn
nghuồn nớc ngầm.
Nghiên cứu thăm dò phải đợc tiến hành đến lớp vật liệu
tốt có khả năng chịu tải thích hợp hoặc chiều sâu tại đó các
ứng suất phụ thêm do tải trọng đế móng ớc tính nhỏ hơn
10% của ứng suất đất tầng phủ hữu hiệu hiện tại, chọn giá
trị nào lớn hơn. Nếu gặp đá gốc nông, lỗ khoan cần xuyên
vào đá gốc tối thiểu 3000mm hoặc tới độ sâu đặt móng,
lấy giá trị nào lớn hơn.
Thí nghiệm trong phòng hoặc ngoài hiện trờng phải
đợc tiến hành để xác định cờng độ, biến dạng và các đặc
tính chảy của đất hoặc đá và tính thích hợp của chúng cho
dạng móng đã đợc lựa chọn.
Tài liệu thực tế: tại cầu nậm nàn.
* Địa tầng và đặc tính cơ lý của đất đá
Căn cứ vào bản đồ địa chất và tài liệu đo vẽ địa chất ,
khoan thăm dò, các kết quả thí nghiệm hiện trờng và trong
phòng, địa tầng khu vực nghiên cứu đợc mô tả theo thứ tự từ
trên xuống đến hết phạm vi khảo sát của các lỗ khoan gồm các
lớp đất đá sau:
- Lớp 1: Cuội sỏi xám nâu xám đen rời rạc. Lớp này nằm
ngay trên bề mặt địa hình với chiều dày 0.8m (LK2), phân
bố hẹp trong phạm vi bờ phải suối. Đây là lớp có khả năng chịu
tải kếm ổn định vào mùa ma lũ. Sức chịu tảI quy ớc
R=2.5kG/cm.
- Lớp 2: Sét pha màu xám nâu, xám vàng lẫn sạn, trạng
thái nửa cứng. Đát có nguồn gốc sờn tích.Lớp này ở ngay trên bề

mặt địa hình, với bề dày thay đổi từ 3,0m(LK1) đến
4,4m(LK4). Đây là lớp có chịu tải trung bình, kém ổn định về
mùa ma lũ. Sức chịu tải quy ớc R=1.5kG/cm2
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

18


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

- Lớp 3: Sét pha màu xám trắng đốm đen, lẫn sạn (sản
phẩm của đá granit phong hóa mãng liệt tạo thành). Lớp nằm
dới lớp 2, lớp phân bố rộng rãi trong khu vực tuyến đi qua. Lớp đợc phát hiện tại LK1,LK4 với chiều dài thay đổi từ 3,5cm(LK1)
đến 5,7cm(LK4). Lớp có khả năng chịu tải khá. Sức chịu tải
quy ớc R:2,5kG/cm2
- Lớp 4: Granit phong hóa mạnh cứng vừa màu xám nâu,
vừa màu xám đen, lõi khoan dễ đập vỡ . Lớp nằm dới lớp thứ 3
và chỉ đợc phát hiện tại lỗ khoan LK4, với chiều dài 6,8m. Lớp có
khả năng chịu tải khá tốt.
Lớp 5: Đá granit phong hóa mạnh màu xám nâu, xám vàng,
cứng, xen kẹp ít các mạch phong hóa thành dăm sạn lẫn sét
chiều dài từ 10-15 cm . Lớp nằm dới lớp 3, đợc phát hiện tại lỗ
khoan LK1 với chiều dài 7,5m. Lớp có khả năng chịu tải tốt.
II.2.Sức kháng của cọc theo tiêu chuẩn 22TCN272 05.
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu

Qcoc = .(0,85. f c . Ac + f y . As )
'

Trong đó: - hệ số uốn dọc

fc cờng độ chịu nén của bê tông
fy cờng độ chịu kéo của thép
Ac,As diện tích của bê tông, cốt thép.
Sức chịu tải của cọc theo đất nền
QR=qpQP+qsQS (T)
Trong đó:
QP =qp AP Sức kháng đầu cọc ,T.
QS= qs AS Sức kháng thân cọc, T.
qp Sức kháng đơn vị đầu cọc, T/m2, tra bảng 10.8.3.4.2.1
ta có: qp= 0.064ì N
N Số búa SPT cha hiệu chỉnh
qs Sức kháng đơn vị thân cọc, T/m2, tra bảng
10.8.3.4.2.1 ta có: qs= 0.0028ì N
N Số búa SPT cha hiệu chỉnh (dựa
vào lỗ khoan địa chất)
AS Diện tích bề mặt thân cọc,m2.
AP Diện tích tiết diện cọc, m2.
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

19


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

- Hệ số sức kháng, Tra bảng
10.5.4.3

II.3.Cách chọn vị trí móng, mố trụ.
Theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05 khi lựa chọn vị trí cầu
cần đảm bảo:

Thoả mãn các điều kiện gây ra bởi chớng ngại vật
cần vợt.
Thuận lợi cho công tác thiết kế, thi công, khai thác,
duy tu bảo dỡng.
Cung cấp mức độ mong muốn về phục vụ vận tải
và an toàn.
Giảm thiểu các tác động đến môi trờng.
Trong thực tế, việc xác định vị trí mố trụ cần dựa trên
các khảo sát về địa chất- thuỷ văn. Có một số
chú ý nh sau:
Vị trí móng khi lựa chọn thì trớc hết phảI căn cứ vào
phơng án tuyến đó đợc lập trớc đấy để định vị trí sơ bộ.
Sau khi đã định đợc vị trí móng một cách sơ bộ ta tiếp tục
căn cứ vào tình hình địa chất khu vực đặt móng mố để
điều chỉnh, để đặt vị trí mố tốt nhất vừa đảm bảo khả
năng chịu lực vừa không ảnh hởng nhiều đến phơng án
tuyến và các phơng án kỹ thuật liên quan.
Vị trí trụ trong thực tế, khi thi công trên cạn thì chọn
vị trí sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với việc chọn vị trí trụ ở
những đoạn cầu vợt dòng chảy. Thi công trên cạn thì ta căn
cứ vào báo cáo địa chất khu vực để xác định xem tại đấy
có thể đặt trụ đợc không, có dễ dàng cho việc thi công
móng và cọc bên dới.
Khi thi công qua dòng chảy thì ngoài việc phải xem xét
tình hình địa chất dới nớc rất phức tạp ta cũng phải căn cứ vào
lu lợng dòng chảy, phân bố dòng chảy để khi đặt trụ không
làm thu hẹp dòng chảy gây xói lở hai bên bờ và trụ.
Khi xác định vị trí mố cần căn cứ vào vị trí mực nớc
cao nhất (MNCN-là mực nớc lũ lớn nhất, xác định nhờ
quan trắc thuỷ văn và đợc tính toán với tần số lũ thiết

kế). Vị trí của mố sẽ căn cứ vào MNCN. Trờng hợp sông
ở vùng đồng bằng thì MNCN có diện tích lớn, do đó
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

20


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

chiều dài cầu lớn, khi đó cần so sánh giá thành cầu và
nền đắp để quyết định có xây cầu tại vị trí đó
không. Khi mố bị lấn ra sông thì ngời ta cho phép
diện tích thoát nớc khi có cầu bằng 85% diện tích
thoát nớc thực tế thì lòng sông không bị xói và nớc
không bị dềnh.Tuy nhiên trong trờng hợp này cần chú ý
đến vấn đề xói lở tứ nón và chân khay (trong thực
tế thờng xử lý rất khó khăn khi gặp phải).
Khi xác định vị trí đặt nhịp chính (dựa vào tim
dòng chủ) cần dựa vào mực nớc thấp nhất (MNTN Là
mực nớc thấp nhất trong mùa cạn, xác định nhờ quan
trắc thuỷ văn và đợc tính toán với tần xuất thiết
kế).Trờng hợp sông không có thông thuyền thì MNTN
đợc xác định để tránh đặt trụ tại vị trí đó vì trụ sẽ
cao và giảm diện tích dòng chảy.
II.4.Kích thớc bệ cọc.
Khoảng cách cọc: Khoảng cách tim tới tim cọc không đợc
nhỏ hơn 750mm hay 2,5 lần đờng kính hay chiều rộng cọc
(đối với cọc đóng) hay 3 lần đờng kính cọc (đối với cọc
khoan) nhằm tránh ảnh hởng đến cọc lân cận, chọn giá trị
nào lớn hơn. Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới

mép gần nhất của móng phải lớn hơn 225mm.(Theo
A10.7.1.5).
Bệ cọc có tác dụng liên kết các đầu cọc thành một
khối để cùng tham gia chịu tải trọng của công trình bên
trên truyền xuống. Tuỳ theo vị trí của bệ cọc so với mặt đất
bệ cọc đợc phân ra thành bệ cọc thấp và bệ cọc cao.
Bệ cọc thấp thờng đợc áp dụng đối với những nơi cạn,
mặt đất không bị xói lở bởi các dòng nớc trong mùa ma,
bệ cọc thờng đợc chôn sâu trong đất với một độ sâu
tuỳ thuộc vào tính chất chịu lực của đất xung quanh.
Loại bệ này có u điểm là làm cho cọc bớt tải trọng
ngang mà đối với cọc đó là một loại lực nguy hiểm,
đông thời nó còn ổn định và có biến dạng nhỏ hơn so
với cọc bệ cao, tuy nhiên thờng tốn vật liệu.
Bệ cọc cao thờng áp dụng cho trụ cầu ở những nơi nớc
sâu nh giữa lòng sông hoặc ở những khe cạn là nơi trụ
cầu có chiều cao lớn, khi đó sẽ tiết kiệm đợc vật liệu và
thi công đơn giản hơn. Tuy nhiên, bố trí bệ cọc càng
cao thì bệ cọc sẽ có chuyển vị càng lớn và cọc chịu
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

21


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

nhiều lực hơn, vì vậy phải đóng nhiều cọc và tăng
thêm cọc xiên.
Bệ cọc đối với mố trụ cầu thờng có chiều dầy từ 1 đến 3m.
Mặt trên của bệ đợc xác định tuỳ vào mặt bằng của kết

cấu bên trên. Đáy của bệ lấy kích thớc tuỳ theo số lợng cọc
thiết kế. Nói chung có thể căn cứ vào mặt bằng công trình
bên trên mà co mở rộng xuống với một góc 450.
II.5.Vị trí mũi cọc, chiều sâu ngàm đầu cọc trong bệ.
Vị trí mũi cọc: Phải căn cứ tình hình địa chất khu vực
xây dựng để xác định cao độ mũi cọc. Các cao trình mũi
cọc dự kiến phải phán ánh đợc cao độ tại đó có thể đạt đợc
khả năng chịu tải cực hạn cần thiết của cọc. Cao độ mũi cọc
phải phản ánh đợc độ xuyên vào đất cần thiết để chống đỡ
các tải trọng ngang lên cọc, bao gồm xói lở nếu có hoặc độ
xuyên qua các địa tầng không thích hợp ở phía trên.
Ngoài ra, khi đóng cọc xuyên qua nền đất đắp, phải
đảm bảo ngập xuyên ít nhất là 3000mm qua lớp đất nguyên
thuỷ trừ phi đến độ chối do gặp đá gốc hay gặp địa tầng
chịu lực đủ rắn ở một độ sâu ít hơn.
Chiều sâu ngàm cọc trong bệ:
Đối với cọc đóng: Đỉnh của các cọc phải đợc thiết kế ngàm
sâu ít nhất 300mm trong bệ móng sau khi đã dọn đi tất cả
các vật liệu cọc h hại. Nếu nh cọc đợc gắn với bệ móng bằng
các thanh cốt thép chôn hay các tao, chúng phải đợc chôn
sâu không nhỏ hơn 150mm vào bệ móng. Khi rầm bêtông
cốt thép đợc đúc tại chỗ và đợc dùng nh rầm mũ đợc đỡ bởi
các cọc, lớp bêtông bảo vệ ở phía các cọc phải dày hơn
150mm, cộng thêm một lợng nhằm xét đến sự không thẳng
cho phép, và các cọc phải đợc thiết kế ít nhất ngàm sâu
trong bệ cọc 150mm.
Đối với cọc đúc tại chỗ: Cốt thép dọc phải đợc bố trí ở đầu
trên cọc trong một đoạn dài không nhỏ hơn hoặc là một
phần ba chiều dài cọc hoặc 2400mm, với tỉ lệ thép tối thiểu
là 0,005 và bằng ít nhất là 4 thanh. Cốt thép xoắn hoặc đai

tơng ứng phải dùng các thanh không nhỏ hơn 10 và đặt cách
khoảng không quá 225mm, ngoại trừ đoạn chiều dài không
nhỏ hơn 600mm hoặc 1,5 lần đờng kính cọc phía dới cốt
thép mũ ngoại cọc các khoảng cách không đợc vợt quá 75mm.
(Theo A.5.13.4.6.2b).
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

22


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

III.Cấu tạo mố, trụ.
III.1.Các dạng mố cầu và kích thớc của nó.
Các dạng mố cầu: điều 7.5 Quy trình AASHTO
Mố vùi :
Các mố vùi nằm tại hoặc gần đỉnh nền đờng đắp vào
cầu, với một chiều cao tờng lng đủ để thích nghi với chiều
cao kết cấu và các gối cầu đặt trên bệ kê gối.
Mố vùi một phần :
Các mố sâu một phần nằm ở khoảng nửa chiều cao mái
dốc phía trớc của nền đờng đắp vào cầu. Tờng lng và các tờng cánh cao hơn có thể giữ vật liệu đắp hoặc mái dốc
nền đờng đắp có thể tiếp tục sau tờng lng. Trong trờng hợp
sau, phải thiết kế một tấm bản kết cấu hoặc một nhịp đầu
cầu để vợt qua khoảng không trên mái dốc đắp và phải bố
trí các tờng che để che kín khu vực hở. Phải bố trí lối vào
kiểm tra cho tình huống này.
Mố cao :
Các mố cao nằm ở khoảng không trớc của nền đờng đắp
vào cầu, hạn chế khoảng trống dới kết cấu.

Mố liền :
Các mố liền đợc liên kết cứng với kết cấu bên trên và đợc
đỡ trên một móng mở rộng hoặc móng sâu có thể cho phép
chuyển động nằm ngang cần thiết.
Trong thực tế thi công thờng phân thành một số dạng mố cầu
sau:
- Cấu tạo mố nặng:
+ Mố chữ nhật là dạng mố cầu đơn giản nhất bằng đá xây
hoặc bê tông. Thoạt đầu, cấu tạo mố bao gồm hai bộ phận là
thân mố và móng đều có dạng chữ nhật đặc. Toàn bộ
thân và móng mố đều chôn trong nền đờng đầu cầu. Mố
chữ nhật có khối lợng lớn, tốn vật liệu, tiếp nối giữa đờng và
cầu không đảm bảo êm thuận xe chạy. Ngoài ra, các bộ phận
bằng thép của kết cấu nhịp vùi trong nền đất dễ bị gỉ. Loại
mố này chỉ áp dụng cho các cầu nhịp nhỏ, lòng sông không
sâu.
Khi lớp địa chất tốt nằm gần mặt đất tự nhiên có thể áp
dụng loại mố kê, là một dạng mố chữ nhật có chiều cao thấp.
Với mố kê, thân mó đồng thời giữ vai trò mũ mố để kê đỡ
kết cấu nhịp và tựa lên móng trên nền thiên nhiên.
Để tránh hiện tợng đất phủ đầu dầm và gối cầu, mố đợc
cấu tạo tờng đỉnh và tờng đai. Ngoài ra để giữ ổn định
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

23


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

cho nền đờng đắp đầu cầu, khi cần thiết mố kê cũng đợc

cấu tạo thêm tờng cánh.
Nhìn chung, mố chữ nhật là loại kết cấu có phạm vi sử
dụng hạn chế do những nhợc điểm về cấu tạo và đặc biệt
là rất tốn vật liệu. Trong thực tế, với các cầu khổ hẹp đôi khi
ngời ta vẫn sử dụng mố chữ nhật với cấu tạo hoàn chỉnh
hơn : mố có cấu tạo tờng đỉnh, chiều dài mố đủ để phần
đuôi mố chôn vào đờng đầu cầu và đảm bảo điều kiện
ổn định khi chịu lực. Bề mặt thân mố đợc vuốt dốc dần
độ cứng từ nền đờng vào cầu, tạo nên sự êm thuận khi xe ra
vào cầu.
+ Mố chữ U : Khi chiều cao mố lớn và cầu có khổ rộng, để
giảm bớt vật liệu cho mố chữ nhật ngời ta khoét rỗng phần
trong thân mố, bằng cách đó mố trở thành mố chữ U.
Mố chữ U là loại mố toàn khối bằng đá xây hoặc bê
tông, đợc áp dụng phổ biến khi chiều cao đất đắp từ 4 6
m ( cá biệt từ 8 10 m ).
Mũ mố chịu trực tiếp áp lực từ kết cấu nhịp nên thờng
làm bằng bê tông cốt thép mác M 200 250.
Bên cạnh chức năng chính là đỡ mũ mố, thân mố cũng
làm nhiệm vụ tờng chắn giữ cho đất nền đờng đầu cầu
không bị sụt về phía sông. Do đó, ngoài áp lực thẳng đứng
tờng thân mố cũng chịu áp lực ngang của đất ( theo phơng
dọc cầu). Chiều dày tờng thân mố thay đổi theo chiều cao
mà mặt trớc thờng đợc cấu tạo thẳng đứng.
Tờng cánh mố làm nhiệm vụ giữ đất đắp bên trong đợc
ổn định, đồng thời liên kết với thân mố làm cho khả năng
chịu lực của mố tốt hơn. Tờng cánh đợc làm thẳng góc và
liền khối với tờng thân mố, chiều dày của nó tăng dần từ trên
xuống và tựa trên bệ móng.
Để giữ ổn định cho đỉnh khối phẩn t nón và nối tiếp

chắc chắn giữa đờng với cầu, đuôi tờng cánh phải ngàm
sâu trong nền đờng đầu cầu tối thiểu 0,65m ( khi chiều
cao đất đắp nhỏ hơn 6m) và 1,0m ( khi chiều cao đất
đắp lớn hơn 6m). Chiều rộng mố có thể làm bằng chiều
rộng cầu, tuy nhiên để tiết kiệm vật liệu thờng chỉ làm
bằng bề rộng phần đờng xe chạy. Khi đó, phần đờng bộ
hành trên mố sẽ có dạng bản nút thừa ngàm vào tờng cánh.
Mố có thể đặt trên nền thiên nhiên hay nền cọc,giêng
chìm tùy theo điều kiện địa chất.
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

24


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Mố chữ U cho phép giảm đáng kể khối lợng vật liệu so
với mố chữ nhật, khả năng chịu lực tốt, ổn định chống lật ,
chống trợt cao vì thế đợc áp dụng khá rộng rãI trong cầu đờng bộ và cầu đờng sắt có khổ rộng. Hiện nay phạm vi đó
có phần thu hẹp do sử dụng các mố trụ bê tông cốt thép tiết
kiệm vật liệu hơn.
Trong các cầu đờng sắt khổ đơn có chiều cao mố lớn,
thờng áp dụng các loại mố chữ T và mố chữ thập. Thực chất
mố chữ T là một mố chữ nhật có phần thân sau đợc thu
hẹp, phần trớc mố vẫn giữ nguyên bề rộng cần thiết để kê
gối . Kết cấu này cho phép giảm vật liệu so với mố chữ nhật.
Tờng trớc ( cánh T ) làm nhiệm vụ chắn đất đợc ra phía
sông, tờng dọc không chịu áp lực đất nhng nó có tác dụng
tăng độ cứng và ổn định chung của mố, đồng thời đảm
bảo tiếp nối giữa cầu và đờng.

Với mố chữ T có chiều cao lớn, để tăng cờng ổn định
cho mố ngời ta cấu tạo thêm một tờng chống phía trớc, khi đó
mố sẽ có dạng chữ thập.
+ Mố có tờng cánh xiên : Cũng là loại mố nặng bằng đá xây
hoặc bê tông, đợc áp dụng khi chiều cao đất đắp từ 4 6
m. Cấu tạo của loại mố này cơ bản giống mố chữ U, chỉ khác
là tờng cánh đợc đặt xiên góc với tờng trớc và hớng về phía
nền đờng. Vì diện tích chắn đất giảm và không chịu áp
lực đất đẩy ngang do hoạt tải nên khối lợng tờng cánh xiên có
thể giảm đi. Tờng cánh xiên còn có tác dụng hớng cho dòng
chảy êm thuận, tránh xói lở nền đờng. Để tránh xuất hiện vết
nứt do lún không đều, tờng trớc và tờng cánh xiên có thể đợc
cấu tạo độc lập, kể cả phần móng.
Mặc dù tiết kiệm vật liệu tờng cánh, nhng mố có tờng
cánh xiên làm việc bất lợi hơn kết cấu có tờng cánh dọc, đặc
biệt là điều kiện ổn định chống lật của tờng trớc. Vì thế,
mố tờng cánh xiên hiện nay ít sử dụng, trừ một số trờng hợp
khi làm cầu qua đờng trong thành phố để đảm bảo giao
thông tuyến đờng dới đờng và yêu cầu mỹ quan.
Với chiều cao đất đắp từ 5 6 m trở lên ( có thể tới 20 ),
mố chữ U không còn thích hợp do khối lợng vật liệu quá lớn,
khi đó ngời ta chuyển sang sử dụng Mố Vùi. Tờng thân mố
đợc vùi trong mô đất đờng đầu cầu do kích thớc mố có thể
làm giảm đáng kể. Tờng cánh của mố vùi có cấu tạo hẫng và
ngàm vào tờng trớc. Chiều dài của tờng cánh ngắn, đủ để
đảm bảo độ chôn sâu vào nền đờng theo quy định.
Mai Xuõn Quang_Cõu Hõm K46

25



×