Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

báo cáo thực tập trắc địa khảo sát, đo vẽ bình đồ khu vực một đoạn đường mễ trì (đoạn gần tòa nhà keangnam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.7 KB, 24 trang )

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU...................................................................................................... 2
B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC………………………………………………....3
I. Đo vẽ bình đồ khu vực……………………………………………………....3
1. Đo đạc lưới đường chuyền kinh vĩ…………………………………………3
1.1.
Phạm vi đo vẽ……………………………………………………….3
I.1.1 Chọn đỉnh đường chuyền………………………………………….3
I.1.2 Đo đặc các yếu tố của đường chuyền……………………………..4
2. Tính và bình sai đường chuyền…………………………………………….9
2.1. Bình sai lưới mặt bằng………………………………………….…...9
2.2. Bình sai lưới đo cao tổng quát……………………………………..11
3. Đo vẽ các điểm chi tiết……………………………………………………12
3.1. Đo điểm chi tiết trên thực địa……………………………………...12
3.2. Sử dụng phần mềm DP Survey2.6 vẽ điểm chi tiết……………….13
II.
BỐ TRÍ ĐIỂM CHI TIẾT………………………………………….….13
1.
Tính toán, bố trí điểm A………………………………………………..13
2.
Tính toán, bố trí điểm B………………………………………………...14
III.
BẢNG TỌA ĐỘ ĐIỂM……………………………………………….16
IV.
SỔ ĐO ĐIỂM CHI TIẾT NHÓM VII….……………………………..22
V.
VẼ MẶT CẮT TUYẾN ĐƯỜNG
A.

BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA


A.MỞ ĐẦU
Thực tập trắc địa trong xây dựng công trình giao thông là môn học mang tính thực
tế rất cao. Vì vậy, ngoài việc nắm được lý thuyết cơ bản còn phải vận dụng lý


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

thuyết cũng như tiến hành công việc đo ngoài thực địa một cách thành thạo. Thực
tập trắc địa đáp ứng yêu cầu đó. Sau đợt thực tập ngoài việc sử dụng thành thạo
dụng cụ đo, đo đạc các yếu tố cơ bản, thực hiện hầu hết các công tác trắc địa trong
xây dựng công trình giao thông. Ngoài ra, đợt thực tập này còn giúp sinh viên củng
cố lại những gì đã học trên lớp, thực tế hóa những gì đã học. Không những thế,đợt
thực tập còn giúp sinh viên biết cách tổ chức làm việc theo nhóm để hoàn thành
công việc chung.
Thực hiện kế hoạch của bộ môn Trắc địa, lớp Cầu Đường Sắt-K50 đã tiến
hành đi thực tập ngoài hiện trường từ ngày 11/06/2012đến 21/06/2012.
Nhóm VII đã được giao nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ bình đồ khu vực một đoạn
đường Mễ Trì (đoạn gần tòa nhà KeangNam)và đưa điểm chi tiết ra ngoài thực địa
theo đề cương thực tập của bộ môn Trắc Địa.
Nhóm VII-4 gồm:
STT

HỌ VÀ TÊN

MÃ SINH VIÊN

1
2


Lê Văn Dũng
Nguyễn Văn Phương

B. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
I.ĐO VẼ BÌNH ĐỒ KHU VỰC.
1. Đo đạc lưới đường chuyền kinh vĩ.
1.1Phạm vi đo vẽ
Trong phần thực tập này ta lựa chọn xây lưới khống chế đo vẽ dưới dạng đường
chuyền kín (4 đỉnh). Định vị được lưới nhờ đã biết tọa độ, độ cao điểm I và góc
phương vịcạnh I-II. Cụ thể ở đây làmột đồ khu vực một đoạn đường Mễ Trì1.1.1
Chọn đỉnh đường chuyền
2


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

-Đỉnh đường chuyền lựa chọn theo các nguyên tắc đã học trong Trắc địa đại cương
và tài liệu hướng dẫn thực tập.
♦ Đỉnh đường chuyền phải đặt ở nơi bằng phẳng,ổn định,có thể bảo quản
được trong thời gian dài.
♦ Chiều dài mỗi cạnh từ 40m đến 400m.
♦ Đỉnh đường chuyền phải nhìn thấy đỉnh trước và đỉnh sau.
♦ Tại đó phải nhìn bao quát được địa hình,đo được nhiều điểm chi tiết.
- Đánh dấu đỉnh đường chuyền bằng cọc gỗ có tim là đinh sắt ( trường hợp đỉnh
đường chuyền trên nền đất), đánh dấu bằng sơn đỏ(trường hợp đỉnh đường chuyền
trên bề mặt BTXM hay mặt đường nhựa).
Hình minh họa:

IV

B2
đ
1

III

3

I

4

II
1.1.2 Đo đạc các yếu tố của đường chuyền.
a. Đo góc
- Đo các góc tại đỉnh đường chuyền:
 Dụng cụ: Máy kinh vĩ + cọc tiêu.
 Phương pháp đo: Phương pháp đo đơn giản với ∆β≤± 2t (t=1’ với máy kinh
vĩ quang học,t=30’’ với máy kinh vĩ điện tử).
Sai số cho phép giữa hai nửa lần đo là ± 2t.
 Tiến hành: Đo tất cả các góc của đường chuyền, cụ thể tại góc IV- I -II
3


Nhúm II.1

Lp: Cu Hm - K50


Tin hnh nh tõm, cõn mỏy kinh v ti nh I, dng cc tiờu ti nh II v IV.
V trớ thun kớnh(TR): Quay mỏy ngm tiờu ti IV c giỏ tr trờn bn ngang(a 1)
sau ú quay mỏy thun chiu kim ng h ngm tiờu ti II c giỏ tr trờn bn
ngang(b1) Gúc o mt na ln o thun kớnh: 1=b1-a1.
V trớ o kớnh(PH): o ng kớnh, quay mỏy 180 ngm li cc tiờu ti II c tr
s trờn bn ngang(b2), quay mỏy thun chiu kim ng h ngm tiờu ti IV, c
tr s trờn bn ngang(a2) Gúc o mt na ln o o kớnh l:
2=b2-a2.
Nu = | 1-2 | 2t thỡ ly giỏ tr trung bỡnh lm kt qu o.
Nu = | 1-2 | 2t. o khụng t yờu cu,phi o li.

+ Kt qu o c ghi vo s o gúc bng di õy:

S O GểC BNG
Ngời đo: Nguyn ỡnh HMáy đo: Kinh v in t
Ngời ghi:Ngụ Vn HoThời tiết: Rột but,Giỏ Lnh

Điểm
đặt
máy

Vị
trí
bàn
độ

Hớng
ngắ
m


Số đọc
trên bàn
độ ngang

IV

18o2130

Trị số
góc nửa
lần đo

4

Góc đo

Phác
hoạ

91o0945

IV


Nhóm II.1
TR
I
PH
TR
II

PH
TR
III
PH
TR
IV
PH

Lớp: Cầu Hầm - K50
109o32’00”

II

91o09’45

I


II

289o31’30”

91o09’00

IV

198o22’30”




I

111o33’00”

89o35’00

III

201o08’00”



III

21o08’00”

89o36’00

I

291 32’00”

II

142o48’00”

IV

245o33’30”


IV

65o36’00”

102o44’3

II

322o51’30”

0”

III

205o47’00”

I

282o19’30”

I

25o47’00”

II
89o35’30”

II
102o45’00”


fβcp= 1,5t

n

III

β3

IV
III

76o32’30”
76o32’15”

IV

β4
I

76o30’00”

102 19’00”

β2

III

Sau khi đo các góc bằng ta thấy:
’’
i<cp =60 => đo đạt yêu cầu.

fβđo= (91o09’45”+89o35’30”+102o45’00”+76o32’15”)
- °2’30’’
±

II

102o45’30”

o

III

II



o

β1

- 180°(4-2)=

±

= 3’00’’

Ta có: |fβđo|<|fβcp| suy ra thỏa mãn
b. Đo chiều dài cạnh đường chuyền
Phương pháp đo: Sử dụng thước đo dài với máy kinh vĩ để xác định hướng đường


thẳng,đo 2 lần (đo đi và đo về).Độ chính xác yêu cầu:

5

∆S
1

S TB 1000

;


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

Trong đó: ∆S = | S1 – S2 |, STB =

Nếu

Nếu

1
T

=

1
T


=

∆S
1

Stb 1000

S1 + S 2
2

thì kết quả đo là Stb =

∆S
1

S tb 1000

S1 + S 2
2

kết quả đo không đạtphải đo lại các cạnh đường chuyền

+ Kết quả đo được ghi vào trong sổ đo như sau:
SỔ ĐO CHIỀU DÀI CẠNH ĐƯỜNG CHUYỀN
C¹nh

S®i (m)

SvÒ (m)
41.069


∆ S (m)

St b (m)

∆ S/St b

0.002

41.07

1/15678

I-II

41.071

II-III

60.463

60.460

0.003

60.461

1/20153

III-IV


42.888

42.893

0.005

42.890

1/8578

IV-I
69.758
69.761
0.003
c. Đo cao tổng quát đỉnh đường chuyền:

69.759

1/23253

- Phương pháp đo: Đo cao hình học từ giữa,dùng máy thủy bình và mia đo cao.
- Tiến hành:
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh I và II của đường chuyền(trạm J 1).Sau khi cân
chỉnh máy,quay máy ngắm và đọc số trên mia tại I(mia sau) được a 1 và tại II(mia
trước) được b1;hiệu độ cao h1=a1-b1.
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh II và III của đường chuyền(trạm J2).Sau khi
cân chỉnh máy,quay máy ngắm và đọc số trên mia tại II(mia sau) được a 2 và tại
III(mia trước) được b2;hiệu độ cao: h2 = a2-b2.
+ Đặt máy thủy bình giữa đỉnh III và IV của đường chuyền(trạm J 3).Sau khi

cân chỉnh máy,quay máy ngắm và đọc số trên mia tại III(mia sau) được a 3 và tại
IV(mia trước) được b3;hiệu độ cao: h3 = a3-b3.
6


Nhúm II.1

Lp: Cu Hm - K50

+ t mỏy thy bỡnh gia nh IV v I ca ng chuyn(trm J 4).Sau khi cõn
chnh mỏy,quay mỏy ngm v c s trờn mia ti IV(mia sau) c a 4 v ti I(mia
trc) c b4;hiu cao: h4 = a4-b4.

+ Kt qu o cao tng quỏt cỏc nh ng chuyn c ghi trong s o cao:
S O CAO TNG QUT NH NG CHUYN
Trạm

Điểm đặt

máy

mia
I

J1

Trị số đọc trên Độ chênh cao Độ chênh cao
mia
Sau


J2

I

1731

J4

III
IV

116

1588

-203

1321
1403

-203

Đo trực
tiếp

28

sông

27

1376

1215

I

=

116

Đo qua

57
1158

Kim tra chớnh xỏc
Ta cú: :

sông

29

1350

IV

J6

Đo qua


116

1385

IV
J5

trung bình Ghi chú
(mm)

1315

III
III

(mm)

1185

II

J3

Trớc

1301

II
I


1 lần đo

30 L( km) = 30 0.18 =

cp

= =-138+13.5-74.5 - 74=3(mm)
Ta thy , vy o t yờu cu.

7

12.73(mm)

57

Đo trực
tiếp


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

2.Tính và bình sai đường chuyền.
2.1.Bình sai lưới mặt bằng.
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI MẶT BẰNG PHỤ THUỘC
Tên công trình :
Số liệu khởi tính
+ Số điểm gốc
:1

+ Số điểm mới lập : 3
+ Số phương vị gốc : 1
+ Số góc đo
:4
+ Số cạnh đo
:4
+ Sai số đo p.vị
: mα = 0.001"
+ Sai số đo góc
: mβ = 60"
+ Sai số đo cạnh : mS = ±(5+0.ppm) mm
Bảng tọa độ các điểm gốc
STT
1

Tên điểm
I

X(m)
1500.000

Y(m)
1000.000

Bảng góc phương vị khởi tính
S
TT
1

Hướng

Đứng - Ngắm
I→II

Góc phương vị
o ' "
90 16 50.0
8


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

Bảng tọa độ sau bình sai và sai số vị trí điểm
STT
1
2
3

Tên điểm
II
IV
III

X(m)
1499.799
1569.716
1560.252

Y(m)

1041.071
999.091
1040.947

Mx(m)
0.000
0.033
0.033

My(m)
0.034
0.082
0.075

Mp(m)
0.034
0.088
0.082

Bảng kết quả trị đo góc sau bình sai

TT
1
2
3
4

Tên đỉnh góc
Đỉnh trái
Đỉnh giữa

IV
I
I
II
II
III
III
IV

Đỉnh phải
II
III
IV
I

Góc đo
o ' "
91 09 45.0
89 35 30.0
102 45 00.0
76 32 15.0

SHC
"
-486.4
+36.5
+390.0
-90.1

Góc sau BS

o ' "
91 01 38.6
89 36 06.5
102 51 30.0
76 30 44.9

Bảng kết quả trị đo cạnh sau bình sai
Số
TT
1
2
3
4

Tên đỉnh cạnh
Điểm đầu
Điểm cuối
I
IV
II
III
I
II
III
IV

Cạnh đo
(m)
69.740
60.435

41.080
42.900

SHC
(m)
-0.018
+0.018
-0.009
+0.012

Cạnh BS
(m)
69.722
60.453
41.071
42.912

Bảng sai số tương hỗ
Cạnh tương hỗ
Điểm đầu Điểm cuối
I
IV
II
III
I
II
III
IV

Chiều dài

(m)
69.722
60.453
41.071
42.912

Phương vị
o ' "
359 15 11.4
359 52 56.5
90 16 50.0
282 44 26.5

Kết quả đánh giá độ chính xác
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị.
mo = ± 6.979
2 . Sai số vị trí điểm yếu nhất : (IV)
9

ms/S
1/2100
1/1900
1/1200
1/1300


"
242.9
252.6
00.0

214.0

m(t.h)
(m)
0.088
0.081
0.034
0.056


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

mp = 0.088(m).
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh yếu : (I-*-II)
mS/S = 1/ 1200
4 . Sai số trung phương phương vị cạnh yếu : (II-*-III)
mα = 252.6"
5 . Sai số trung phương tương hỗ hai điểm yếu : (I-*-IV)
m(t.h) = 0.088(m).
--------------------------------------------------------Ngày 14 Tháng 06 Năm 2012
Người thực hiện đo :..................................
Người tính toán ghi sổ :.................................
Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.6.
----------------------ooo0ooo ------------------------2.2.Bình sai lưới đo cao tổng quát.

KẾT QUẢ
BÌNH SAI
LƯỚI ĐỘ

CAO
Tên công
trình:
I. Các chỉ tiêu
kỹ thuật của
lưới
+ Tổng số
điểm
:4
+ Số điểm
gốc
:1
+ Số diểm
mới lập : 3
+ Số lượng
trị đo
:4
+ Tổng chiều
dài đo : 0.214
10


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

km
II. Số liệu
khởi tính
STT

1

Tên điểm
I

III. Kết quả
độ cao sau
bình sai
STT
1
2
3

Tên điểm
II
III
IV

IV. Trị đo và
các đại lượng
bình sai
S
TT
1
2
3
4

Điểm
sau

(i)
I
II
III
IV

V. Kết quả
đánh giá độ
chính xác
- Sai số
trung phương
trọng số đơn vị
mo = ± 4.32
mm/Km
- SSTP độ
cao điểm yếu
nhất : mH(III)

11


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

= 1.00(mm).
- SSTP
chênh cao yếu
nhất : m(IV - I)
= 0.94 (mm).

--------------------------------------------------Ngày 13 tháng
06 năm 2012
Người
thực hiện
đo :...................
.....
Người tính
toán ghi
sổ :...................
.....
Kết quả
được tính toán
bằng phần mềm
DPSurvey 2.6.
---------------------ooo0ooo
------------------------

3. Đo vẽ các điểm chi tiết
3.1.Đo điểm chi tiết trên thực địa.
a. Đo các điểm chi tiết :
- Phương pháp đo : Phương pháp toàn đạc.
- Công tác chuẩn bị : Một bộ máy kinh vĩ, hai mia, thước đo dài, sổ ghi.
- Trình tự đo : Đặt máy kinh vĩ tại các đỉnh lưới khống chế đo tất cả các điểm chi
tiết để vẽ bình đồ. VD : Đặt máy kinh vĩ tại I, dọi tâm và cân bằng máy, đo chiều
cao máy (i). Sau đó quay máy ngắm về cọc tiêu tại IV và đưa số đọc trên bàn độ
ngang là 0°00’00’’. Tiếp theo quay máy ngắm về mia dựng tại các điểm chi tiết, tại
mỗi điểm chi tiết đọc các giá trị trên mia theo 3 dây ( dây trên, dây giữa, dây giữa )
12



Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

và đọc giá trị trên bàn độ ngang, bàn độ đứng. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi đo
hết trạm máy. Số liệu đo được ghi vào trong sổ đo điểm chi tiết.
 Một số chú ý :
- Trong quá trình đo nếu địa hình phức tạp thì phải có một người đi vẽ phác họa lại
địa hình cùng với người đi mia, số thứ tự điểm trên bản phác họa phải trùng với số
thứ tự điểm trong sổ ghi để phục vụ cho công tác vẽ bình đồ địa hình không bị
nhầm lẫn.
Các điểm chi tiết : Bao gồm điểm địa vật và điểm địa hình.
+ Điểm địa vật : Là những điểm chỉ rõ vị trí chính xác của các địa vật trên thực
địa như : Góc nhà, mép đường, cột đèn, cây…
+ Điểm địa hình : Là những điểm chỉ sự thay đổi địa hình dáng đất của khu vực
như : Điểm cao, thấp của mặt đất.
- Trong trường hợp các trạm máy đặt tại đỉnh đường chuyền không đo được hết các
điểm chi tiết có thể sử dụng các trạm máy phụ.
- Mật độ các điểm chi tiết phải đủ để biểu diễn địa vật cũng như mô tả hết các địa
hình.
b. Tính các yếu tố :
- Tính khoảng cách giữa hai dây đo khoảng cách trên mia :
n = dây trên – dây dưới.
- Tính khoảng cách từ máy đến mia :
S = K.n.Cos²V (K=100=const)
- Tính hiệu độ cao từ máy đến điểm đặt mia :
hi = S.tgV + i – l hoặc hi = K.n.Sin2V + i – l
- Tính độ cao điểm đặt mia :
Hi = Hmáy + hi
3.2 Sử dụng phần mềm DP Survey2.6 vẽ điểm chi tiết.

Sau khi có đầy đủ số liệu tính toán kết hợp với sơ họa bình đồ ta tiến hành vẽ
bình đồ như sau:
-Nếu khi đo các điểm chi tiết ta lấy hướng nào làm hướng chuẩn thì trên bản vẽ
ta lấy hướng đó làm hướng gốc.
-Theo yêu cầu mới của thực tế sản xuất, Bộ môn Trắc Địa đã cho phép sinh
viên thực hiên vẽ bình đồ bằng các phần mềm trắc địa như:DP Survey,
nova...Nhóm VI-4 sử dụng phần mềm DP Survey 2.6 để vẽ bình đồ.
Sau khi chạy chương trình để biểu diễn hết các điểm chi tiết lên bình đồ, dựa vào
các phần ghi chú điểm và sơ họa tiến hành nối các điểm địa hình : Mép đường,
nhà… Và dùng kí hiệu để thể hiện các điểm địa vật : Cây, cột điện, cột đèn…

13


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

Cuối cùng là: Ghi chú tên bình đồ khu vực ở phía trên bản vẽ, dùng mũi tên chỉ
hướng bắc để bố trí ở góc trên bên phải tờ bình đồ để chỉ hướng bắc. Tạo bảng
khung tên và chú thích những kí hiệu dùng trong bình đồ ở phần phía góc dưới của
tờ bình đồ.
II. BỐ TRÍ ĐIỂM CHI TIẾT.(Sử dụng phương pháp tọa độ cực và giao hội góc)
Đợt thực tập này bộ môn cho bố trí 2 điểm chi tiết ra ngoài thực địa,với nhóm
VII-1 bố trí 2 điểm là :
A( 1066; 1820 )
B(1061.625;1801.75 )
1.Tính toán, bố trí điểm Atheo phương pháp tọa độ cực
 Tính toán
Sử dụng phương pháp bố trí điểm bằng phương pháp tọa độ cực lần lượt tính

được các yếu tố là góc β và chiều dài S theo tọa độ của các điểm đỉnh lưới và tọa
độ điểm cần bố trí.
Với góc định hướng cạnh đầu α I-II =107000’00”
Bố trí điểm A :
| Ya − Y2 |
| 1820 − 1829.955 |
| Xa − X2 |
| 1066 − 1090.842 |
rII-A=arctg
= arctg
| −9.955 |
| −24.842 |
rII-A= arctg
= 21050’15”
Vì Y<0,x <0⇒II-A = rII-A+ 1800= 210050’15”
00
II-I=I-II+180
⇒1 =II-I - II-A = 0 - 201050’15” = 8509’45”
∆X 2 + ∆Y 2 =

( −24.842 ) 2 + ( −9.955 ) 2

S1 =
= 26.7624 m
 Bố trí điểm A :
Đặt máy ở II sau khi định tâm cân máy ta quay máy về I làm hướng chuẩn(hướng
00°00’00’’).Quay máy cùng chiều kim đồng hồ 1 góc (360 0 - 85°9’45’’) ta sẽ được
hướng II-A.Trên hướng này dùng thước dây đo bố trí 1 đoạn
S1 = 26.762 (m)dùng bút xóa đánh dấu mút cuối của đoạn thẳng vừa bố trí sẽ được
vị trí điểm A cần bố trí

Hình minh họa :
IS1

14


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

1

II

A
2.Tính toán, bố trí điểm Btheophương pháp giao hội góc
 Tính toán
Sử dụng phương pháp bố trí điểm bằng phương pháp giao hội góc ta tính được
các yếu tố là góc 1 và 2
Với góc định hướng cạnh đầu α I-II =107000’00”
Bố trí điểm B :
| YB − Y1 |
| 1801.75 − 1800 |
| X B − X1 |
| 1061.625 − 1100 |
rI-B= arctg
= arctg
| +1.75 |
| −38.375 |
rII-I= arctg

= 2036’39.7”
Vì Y>0, x<0⇒I-B =1800-rI-B=1800- 2036’39.7”=177023’20.3”
0
1=I-B -I-II = 70 23’30.3”
| YB − Y2 |
| 1801.75 − 1829.955 |
| XB − X2 |
| 1061.625 − 1090.842 |
rII-B= arctg
= arctg
| −28.205 |
| −29.217 |
rII-B= arctg
= 43059’25.18”
Vì Y <0, x <0 ⇒ II-B = 1800+rII-B = 223059’25.18”
⇒ 2 =II-I - II-B = 287000’00” - 223059’25.18” = 63000’34.82”
 Bố trí điểm B:
+Đặt máy ở I sau khi định tâm cân máy ta quay máy về II làm hướng chuẩn(hướng
0°0’0’’). Quay máy thuận chiều kim đồng hồ một góc70°23’30.3’’ ta sẽ được
hướng I-B.

15


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50

+ Đặt máy ở II sau khi định tâm cân máy ta quay máy về I làm hướng
chuẩn(hướng 0°0’0’’). Quay máy thuận chiều kim đồng hồ một góc

(360° - 63°00’34.82’’)=296°59’25.1’’ta sẽ được hướng I-B.
I
Hình minh họa:
1

II
2

B
Số liệu tọa độ điểm đo chi tiết
Điểm
I

X

Y
1500

II

1499.8
1560.2
5
1569.7
2

III
IV
1


1478.5

2

9

1477
1476.8
6
1478.5
7
1478.0
1
1479.8
4
1484.2
3
1487.9
1
1490.0
7

10

1492.8

3
4
5
6

7
8

H

1000
1041.0
7
1040.9
5
999.09
1
1000.0
8
999.86
6

15
15.11
6
14.94
2
14.91
4
15.00
8

1001.7
1001.7
1


14.98
14.97
8
15.21
5
14.76
6
15.21
9
15.01
8
15.20
2
15.04
8

1000.6
1002.3
6
1000.9
3
999.65
2
1001.1
6
1002.1
1

15


Ghi chú
Mốc I
Mốc
II
Mốc
III
Mốc
IV
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Cây
Mép
Đường
Cây
Hố Ga
Cây
Cột Điện

16


Nhóm II.1


13

1495.9
3
1497.6
1
1507.7
2

14

1513.8

15

1519.8
1521.0
7
1522.6
9
1524.9
1
1526.9
2
1526.4
9
1524.9
9
1525.7
6

1525.0
8
1527.2
1
1527.4
6
1528.5
4
1546.9
8
1546.2
9
1532.9
7
1549.7
9
1553.3
7
1552.6
9
1552.9
1
1523.8
6
1511.9
2
1501.4
4
1491.5
4


11
12

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

Lớp: Cầu Hầm - K50
1001.3
7

1003.0
8
1001.6
9
1001.6
5
1002.0
1
1003.1
5
1003.7
8
1002.0
8
1002.1
3
1000.6
2
1000.6
2
1001.4
8
1003.3
1002.1
7
998.49
4
996.15
6
996.6

999.05
7
1001.3
2
1004.6
1005.0
2
998.90
9
996.82
3
995.96
9
995.62
3
995.21
3
994.85
8

15.18
6
14.77
7
15.21
5
15.17
1
15.21
15.01

9
14.74
3
14.89
5
14.87
5
14.87
2
14.93
15.17
6
14.87
4
14.84
3
14.92
3
15.02
7
14.86
3
14.83
4
14.90
5
14.67
5
14.72
2

14.78
4
14.92
15.08
5
15.05
9
15.05
9
15.05
9

Cây
Mép
Đường
Cây
Cây
Cây
Cột Điện
Mép
Đường
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Cây

Mép
Đường
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Hố Ga
Hố Ga
Hàng
Rào
Hàng
Rào
Hàng
Rào
Hàng
Rào
Hàng
Rào

17


Nhóm II.1

50

1475.4

9
1473.5
2
1475.5
4
1475.5
4
1478.2
1
1481.8
6
1482.1
8
1482.0
2
1488.9
9
1488.6
6
1488.4
3
1494.2
1
1494.4
4

51

1495.2


52

62

1500.5
1500.7
1
1501.2
1
1506.2
1
1507.9
4
1507.8
4
1508.8
6
1512.5
2
1512.4
8
1512.2
6
1518.9
1

63

1518.9


64
65

1519.4
1524.7

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

53
54
55
56
57
58
59
60
61

Lớp: Cầu Hầm - K50

993.72
4
1017.9
6
1019.3
7
1020.9
5
1019.2
9
1019.7
3
1018.1
1021.0
7
1020.3
1
1018.3
8
1021.2
5
1019.7
7
1018.5
9
1021.4
7
1019.8
9
1018.9

9
1021.9
7
1020.0
6
1020.3
1018.9
4
1021.7
7
1020.4
7
1019.0
8
1021.7
9
1020.6
5
1019.1
4
1022.2
2
1021.0

15.31
9
15.07
15.34
4
15.11

1
15.36
7
15.40
6
15.07
4
15.13
6
15.38
3
15.07
7
15.14
6
15.42
5
15.08
5
15.13
15.43
2
15.10
3
15.13
15.42
5
15.39
9
15.08

8
15.10
8

Hàng
Rào
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Cột Điện
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường

Mép
Đường
Cột Điện
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường

15.35
15.08
6
15.10
5

Cây
Mép
Đường
Mép
Đường

15.39
15.09
5
15.11
3
15.38

Cây
Mép

Đường
Mép
Đường
Cây

18


Nhóm II.1

66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81

6
1525.0
9

1525.1
5
1530.9
4
1531.3
8
1531.7
1477.7
2
1478.3
6
1476.0
2
1478.2
5
1483.6
2
1483.5
7
1485.1
1485.2
2
1484.4
6
1490.5
3

91

1491.8

1493.7
2
1496.3
6
1499.4
3
1498.7
5
1502.1
6
1505.7
5
1504.4
6
1502.2
3
1511.5
3
1512.5
3

92

1515.9

82
83
84
85
86

87
88
89
90

Lớp: Cầu Hầm - K50
5
1019.3
8
1022.4
3
1021.1
9
1019.4
1
1022.7
3
1044.7
6
1038.0
8
1036.5
3
1034.9
9
1037.5
9
1039.2
1039.3
7

1037.3
8
1036.8
6
1038.8
6
1037.3
1
1037.2
7
1038.5
3
1038.7
1042.3
8
1045.8
5
1045.6
4
1040.5
6
1037.9
3
1045.6
7
1041.9
7
1038.3
3


7
15.10
3
15.11
4
15.35
3
15.10
7
15.12
5
15.15
8
15.18
9
14.78
6
15.21
5
15.01
6
15.02
3
15.03
2
15.00
1
14.78
5
15.24

15.03
1
14.78
15.23
3
15.05
2
15.18
15.31

Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Hàng
Rào
Cây
Mép
Đường
Cây
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép

Bồn
Mép
Bồn
Mép
Đường
Cây
Cột Điện
Mép
Đường
Cây
Biển
Báo
Hố Ga
Hàng
Rào

15.33
14.97
6

Ngõ

14.85
15.22
6
15.00
1
14.84
2


Ngõ

Ngõ

Ngõ
Ngõ
Ngõ

19


Nhóm II.1
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110

111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

1520.9
1519.8
3
1521.9
5
1528.3
8
1532.7
2
1534.2
3
1533.5
4
1533.3
3
1534.8
4
1535
1533.4

8
1536.5
8
1539.5
8
1547.7
5
1540.8
2
1546.0
9
1551.1
1551.4
8
1551.7
9
1558.8
6
1558.9
4
1559.0
6
1562.3
4
1561.8
5
1560.8
2
1561.9
6

1564.8
4
1567.5

Lớp: Cầu Hầm - K50
1046.1
9
1038.3
8
1039.2
8
1039.9
4
1046.4
3
1040.0
7
1039.2
1
1040.5
6
1040.6
1039.2
7
1038.0
7
1039.8
1039.8
8
1039.4

2
1046.4
7
1046.7
4
1046.4
8
1042.9
6
1038.9
4
1046.8
9
1043.3
1

15.18
7
15.04
6
15.23
5
15.21
5
15.11
6
15.21
3
14.96
8

14.99
8
14.99
5
14.96
5
14.76
9
15.59
7
15.91
8
15.58
2
15.82
7
15.65
9
15.47
7
15.25
5

Hàng
Rào
Cột Điện
Cây
Cây
Hàng
Rào

Cây
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Vòi
Nước
Hàng
Rào
Hàng
Rào
Mép
Cổng
Mép
Cổng
Ngõ

1039.1

15.1
15.27

2
14.92
3
14.72
3

1040.7
1046.6
3
1047.2
2
1045.2
2
1039.2
2
1041.1

15.16
15.09
3
15.08
6
15.05
2
14.72
8
15.17

Cây


Ngõ
Ngõ
Ngõ

Cột Điện
Hàng
Rào
Cột Điện
Mép
Đường
Cây

20


Nhóm II.1

Lớp: Cầu Hầm - K50
5

121
122
123
124
125
126
127
128
129
130

131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147

1567.2
1575.8
3
1579.7
4
1579.2
7
1575.9
4
1572.7
8
1567.4

9
1585.6
1586.4
1
1587.1
6
1591.2
5
1596.9
6
1596.8
5
1597.4
5
1540.9
1543.3
4
1543.9
4
1544.4
8
1548.8
6
1550.1
1550.1
3
1551.5
6
1555.5
2

1556.4
7
1537.5
1537.8
9
1537.1
2

8
1047.8
6
1048.2
3
1048.7
8
1044.2
2
1040.4
3
1039.5
8
1039.4
1
1048.6
8
1045.1
8
1043.1
8
1040.4

5
1048.6
3
1040.9
1040.3
6
1021.5
5
1021.3
3
1022.9
3
1020.0
3
1021.7
8
1023.2
5
1020.0
7
1021.3
9
1021.8
2
1023.3
5
1021.2
4
1022.8
1019.5

6

9
14.99
3
15.10
2
14.90
2
14.78
2
14.76
3
14.74
8
14.74
2
14.94
4
14.86
5
14.80
3
14.76
4
15.02
3
15.00
8
14.72

5
15.50
8
15.35
7
15.11
7
15.07
6
15.34
6
15.09
7
15.06
6
15.39
2
15.35
9
15.07
5
15.39
6
15.12
4
15.11
4

Nhà
Nhà

Ngõ
Ngõ
Ngõ
Cây
Mép
Đường
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Ngõ
Hàng
Rào
Cột Điện
Mép
Đường
Cột Điện
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Biển
Báo
Cây
Mép

Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường

21


Nhóm II.1
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166

167
168
169
170
171
172
173
174
175

1556.1
4
1561.2
6
1561.2
4
1561.6
9
1567.7
1
1568.0
7
1567.8
2
1573.9
5
1574.4
8
1574.8
5

1579.0
5
1580.0
2
1580.9
1581.1
5
1586.1
5
1587.1
9
1587.2
3
1592.6
8
1560.9
8
1596.2
9
1594.1
1596.3
7
1597.0
1
1597.0
6
1597.2
8
1590.7
3

1592.0
6
1588.0

Lớp: Cầu Hầm - K50
1020.2
5
1022.1
7
1023.3
8
1020.6
1022.2
8
1023.6
3
1020.2
9
1022.7
2
1023.9
1020.9
1022.7
1022.7
1
1024.1
8
1020.9
8
1023.0

2
1024.2
3
1021.2
6
1023.1
3
1040.6
1
1021.6
1
1023.0
2
1005.2
2
1006.4
6
1004.0
8
998.14
1004.5
1
997.55
5
1006.3

15.08
8
15.30
8

15.08
6
15.08
5
15.34
2
15.06
2
15.08
7
15.28
7
15.08
5
15.05
7
15.34
5
15.32
9
15.08
9
15.04
5
15.24
2
15.10
4
15.02
7

15.31
9
14.86
8
15.02
8
15.28
8
14.95
8
14.71
5
15.10
5
14.98
4
15.08
9
14.98
6
14.72

Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Cây
Cây
Mép

Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cột Điện
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Cây
Mép
Đường
Mép
Đường
Biển
Báo
Cột Điện
Mép
Đường
Cây

Hàng
Rào
Cây
Hàng
Rào
Mép

22


Nhóm II.1

176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193

194
195
196
197
198
199
200
201

Lớp: Cầu Hầm - K50

9
1587.0
7

6
1004.1
9

1578.5
1583.0
3
1574.6
6
1577.1
6
1572.5
4
1571.3
8

1569.1
1
1565.8
5
1566.7
9
1561.0
1

1003.9
998.35
6
1005.5
7
997.52
2
1003.7
2
997.24
1
1002.4
5
997.10
3
1003.3
1
996.95
3
1005.0
5

1004.3
8
1003.4
5
996.84
9
1004.4
8
996.47
4
1002.7
9
1005.5
4
1003.7
1

1564.1
1561.7
1
1560.4
5
1554.2
8
1555.3
2
1550.6
4
1554.4
1

1602.3
4
1602.0
8
1603.9
6
1604.0
9
1603.0
1
1603.1
5
1603.9
1
1602.6
5

1004.2
1005.4
6
1004.7
8
1006.5
3
998.49
1040.4

5
14.86
9

15.10
2
14.89
9
14.73
6
15.00
5
15.12
3
15
14.92
6
14.99
8
15.13
1
15.01
5
14.73
8
14.96
6
15.12
4
14.99
9
14.74
3
14.94

5
15.15
5
14.87
4
14.88
5
14.88
1
14.86
3
15.09
7
14.70
2
15.00
4
14.70
5

Đường
Biển
Báo
Cây
Hàng
Rào
Mép
Đường
Hàng
Rào

Cây
Hàng
Rào
Hố Ga
Hàng
Rào
Cây
Hàng
Rào
Mép
Đường
Cột Điện
Cây
Hàng
Rào
Mép
Đường
Hàng
Rào
Cây
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Mép
Bồn
Cây
Mép

Đường
Hàng
Rào
Mép
Đường

23


Nhóm II.1

A 90 50 33

Lớp: Cầu Hầm - K50

17.971 257 56 21 22.66

24



×