Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

đánh giá thị trường trái phiếu việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.45 MB, 59 trang )

ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
TRÁI PHIẾU ViỆT NAM
Thành viên nhóm 7:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.

Trần Vân Anh
Ngô Đức Anh
Võ Thế Cường
Nguyễn Vũ Huy Cường
Võ Thanh Giang
Nguyễn Thị Thùy Linh
Nguyễn Thị Phương Ngân
Nguyễn Ngọc Hồng Nhung
Nguyễn Phúc Thành
Hoàng Phương Thảo
Trần Thị Thu
Đào Thị Lê Vy

GVHD: TS. Thân Thị Thu Thủy




Đánh giá thị trường trái phiếu Việt Nam

our
market


NỘI DUNG
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỊ
TRƯỜNG TRÁI PHIẾU ViỆT NAM

MỤC TIÊU VÀ GiẢI PHÁP


CHƯƠNG 1

THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU


CHƯƠNG 1
I. TRÁI
PHIẾU

II. THỊ
TRƯỜNG
TRÁI
PHIẾU


III.
ĐỊNH
GIÁ


I. TRÁI PHIẾU
1. Khái niệm

Là thị trường phát hành và lưu hành các
loại trái phiếu do chính phủ và doanh
nghiệp cùng các tổ chức kinh tế phát hành
nhằm mục đích huy động vốn trung và dài
hạn với phương thức có trả lãi và hoàn vốn
trong một kỳ hạn nhất định

Là một hợp đồng nợ dài hạn được ký kết
giữa chủ thể phát hành (Chính chủ hay
doanh nghiệp) và người cho vay, đảm bảo
một sự chi trả cổ tức định kỳ và hoàn lại vốn
gốc cho người cầm trái phiếu ở thời điểm
đáo hạn. Trên giấy chứng nhận nợ này có
ghi mệnh giá của trái phiếu và tỷ suất trái
phiếu

Thị trường
trái phiếu

Trái phiếu



I. TRÁI PHIẾU
MỆNH GIÁ

2. Đặc trưng
của trái
phiếu

TỶ SUẤT LÃI TP

GIÁ MUA

KỲ HẠN

QUYỀN MUA LẠI


I. TRÁI PHIẾU
Đặc điểm trái phiếu

01
Là một loại giấy
nợ do CP hay DN
phát hành để
huy động vốn
dài hạn có kỳ
hạn nhất định,
cuối kỳ đáo hạn
trả vốn gốc cho
trái chủ


02
Tỷ suất lãi trái
phiếu được xác
định trước và
tính
lãi
trên
mệnh giá

03
Khi công ty bị
giải
thể
thì
người cầm trái
phiếu được ưu
tiên trả trước cổ
đông


I. TRÁI PHIẾU
Điều kiện phát hành trái phiếu ở Việt Nam

- CTY CỔ PHẦN
- CTY TNHH
- DN NHÀ NƯỚC








- ĐiỀU KiỆN PHÁT HÀNH
- THANH TOÁN
- QUYỀN VÀ LỢI ÍCH

.

- Hoạt động KD của năm
liền trước năm đăng ký
phát hành phải có lãi

- PHÁT HÀNH
- SỬ DỤNG
- TRẢ NỢ VỐN


I. TRÁI PHIẾU
Phân loại trái phiếu

Chủ thể phát
hành

• TP Chính
Phủ
• TP Doanh
Nghiệp
• TP Chính

quyền địa
phương

Lợi tức trái
phiếu

Tính chất
trái phiếu

Thời gian
đáo hạn

• TP LS cố
định
• TP LS biến
đổi
• TP LS
bằng 0

• TP có thể
chuyển đổi
• TP có
quyền mua
CP
• TP có thể
mua lại

• TP ngắn hạn
• TP trung hạn
• TP dài hạn


Hình thức
• TP vô danh
• TP ghi danh

Bảo đảm
thanh toán
• TP bảo đảm
• TP có tài sản
cầm cố
• TP bảo đảm
bằng CK ký
quỹ
• TP không
bảo đảm


I. TRÁI PHIẾU
Thị trường trái phiếu quốc tế

Khái
niệm
Trái phiếu
quốc tế

Phân
loại

Chứng chỉ vay nợ có mệnh
giá, có thời hạn, có lãi, do CP

hoặc các DN Việt Nam phát
hành để vay vốn trên thị
trường tài chính quốc tế
phục vụ cho nhu cầu đầu tư
phát triển kinh tế

Trái phiếu
nước ngoài
Trái phiếu
châu âu


I. TRÁI PHIẾU
Bảng: Xếp hạng tín nhiệm một số nước châu Á năm 2016
Quốc gia

Lãi
suất
%

Việt Nam

6,144

BB-

Ổn định

B1


Ổn định

BB-

Ổn định

HongKong

1,699

AAA

Tiêu cực

Aa1

Tiêu cực

AA+

Ổn định

Indonesia

7,129

BB+

Tích cực


BAA3

Tích cực

BBB-

Tích cực

Japan
Korea
Malaysia
Philippines

0,05
2,52
4,060
5,12

A+
AA
ABBB

Ổn định
Ổn định
Ổn định
Ổn định

A1
Aa2
A3

BAA2

Ổn định
Ổn định
Ổn định
Ổn định

A
AAABBB-

Tiêu cực
Ổn định
Ổn định
Ổn định

Singapore

2,239

AAA

Ổn định

Aaa

Ổn định

AAA

Ổn định


Thailand
China

2,769
3,4

BBB
AA-

Ổn định
Tiêu cực

Baa1
Aa3

Ổn định
Tiêu cực

BBB+
A+

Ổn định
Ổn định

Moody’s
Rating

S&P
Rating


Fitch
Rating

Nguồn: tradingeconomics


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Vai trò của thị trường trái phiếu

- Trái phiếu hóa các nguồn
vốn cần huy động, vốn của
công ty được huy động qua
việc phát hành chứng khoán
- Thực hiện quá trình chu
chuyển tài chính trực tiếp đưa
các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời
trong dân chúng vào đầu tư,
chuyển tiền sang dạng vốn dài
hạn


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Cấu trúc thị trường

SỞ GD CK
HN(HNX)

TT SƠ
CẤP


TT THỨ
CẤP


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp

• Là thị trường mua
bán các TP mới phát
hành.
•Trong thị trường sơ
cấp, vốn từ nhà đầu tư
sẽ được chuyển sang
nhà phát hành qua
việc nhà đầu tư mua
các chứng khoán mới
phát hành.

• Là nơi giao dịch các
chứng khoán đã được phát
hành trên thị trường sơ cấp.
• Thị trường đảm bảo tính
thanh khoản cho các chứng
khoán đã phát hành.
• Nhà đầu tư mua đi bán lại
chứng khoán nhằm vào một
trong các mục đích: cất giữ

tài sản tài chính, nhận một
khoản thu nhập ổn định
hàng năm, hưởng chênh
lệch giá


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Tạo ra kênh huy động
vốn đầu tư cho nền
kinh tế.

Là thị trường phát
hành trái phiếu mới.

01

02

Đặc điểm thị trường sơ cấp

03
Là một kênh phân
bổ vốn có hiệu quả.

04
Tăng vốn đầu tư cho
nền kinh tế.


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Thị trường có tính liên
tục

Thị trường có tính chất
cạnh tranh hoàn hảo

01

02

Đặc điểm thị trường thứ cấp

03
Khối lượng, nhịp độ giao
dịch lớn gấp nhiều lần thị
trường trái phiếu thứ cấp

04
các nhà đầu tư thực hiện
chuyển giao quyền sở hữu
trái phiếu và tiền cho nhau.


AI LÀ NGƯỜI CÓ NHU CẦU
MUA TRÁI PHIẾU?

Đối tượng 1

Tổ chức, cá
nhân Việt

Nam và tổ
chức, cá
nhân nước
ngoài.

Đối tượng 2

Tổ chức của
Việt Nam không
được sử dụng
kinh phí do
ngân sách nhà
nước cấp để
mua trái phiếu.


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Rủi ro của trái phiếu
Rủi ro lãi
suất
Rủi ro tái
đầu tư

Rủi ro
thanh toán

Rủi ro
của trái
phiếu


Rủi ro
thanh
khoản

Rủi ro lạm
phát

Rủi ro tỷ
giá hối
đoái


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển thị trường trái phiếu Chính Phủ


II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Các tổ chức trung gian tài chính.

Nhân tố vi


Nhân tố về công chúng đầu tư

Phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước



II. THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Nhân tố pháp lý (Hệ thống quy định pháp lý phù
hợp từng giai đoạn)
Mô hình tổ chức thị trường( Mô hình tổ chức phù
hợp để thúc đẩy nhà đầu tư)
Nhân tố vĩ

Sự ổn định chính trị và tăng trưởng kinh tế (Tốc
độ tăng trưởng GDP)

Các nhân tố khác (Lãi suất, Lạm phát, Tỷ giá hối
đoái)


III. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1. Định giá trái phiếu
- Hiện giá trái phiếu:

C
C
C
F
PV 

 ... 

2
n

n
1  r  1  r 
1  r  1  r 
Trong đó:
PV: hiện giá trái phiếu.
F: mệnh giá trái phiếu
C: lãi coupon của trái phiếu
r: Lãi suất chiết khấu
n: số năm đáo hạn


III. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1. Định giá trái phiếu

 Trái phiếu không trả lãi định kỳ( zero coupon bonds)
• Hiện giá trái phiếu:
F
PV 
1  r n
 Tráo phiếu trả lãi định kỳ (rút gọn)
• Hiện giá trái phiếu:
1  1  r 
r

n

PV  C *




F
1  r n


×