Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài 2. Các phương châm hội thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.56 KB, 7 trang )

Soạn ngày : Giảng ngày:
Tiết 8- Tiếng việt:
Các phơng châm hội thoại
A/ Phần chuẩn bị:
I / Yêu cầu bài dạy:
1/ Kiến thức, kỹ năng t duy:
Giúp HS nắm đợc phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự.
Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
2/ GD t t ởng tình cảm:
Sử dụng và giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.
II/ Chuẩn bị:
1/ Thầy : N/C tài liệu soạn giảng
Bảng phụ
2/ Trò: Học bài cũ,đọc bài mới.
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ:(5 )
1/ Câu hỏi:
? Thế nào là phơng châm hội thoại về chất, phơng châm về lợng?
2/ Trả lời;
Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp đung yêu cầu của cuộc
giao tiếp không thiếu không thừa- phơng châm về lợng.
Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng
xác thực- phơng châm về chất.
II/ Dạy bài mới:
? Thành ngữ ông nói gà bà nói vịt dùng để
chỉ tình huống hội thoại nào?
? Vậy điều gì sẽ sảy ra nếu xuất hiện những
tình huống hội thoại nh vậy?
Nếu xuất hiện tình huống hội thoại nh thế
thì con ngời sẽ không giao tiếp với nhau đợc
và những hoạt động nh vậy sẽ trở lên rối


loạn.
? Qua đó em rút ra đợc điều gì trong giao
tiếp?
? Hai thành ngừ dùng để chỉ cách nói ntn?
I/ Ph ơng châm quan hệ: (9 )
1/ Ví dụ:
Thành ngữ: Ông nói gà bà nói vịt
+ Dùng để chỉ tình huống hội thoại trong
đó mỗi ngời nói một đằng.không khớp nhau,
không hiểu nhau.
2/ Ghi nhớ: (SGK)
II/ Ph ơng châm cách thức :(8)
1/ Ví dụ:
Thành ngữ: Dây cà dây muống,
? Những cách nói đó có ảnh hởng ntn
trong giao tiếp?
Làm cho ngời ngời nghe khó tiếp
nhậnkhông đúng nội dung đợc truyền đạt.
? Vậy trong giao tiếp cần rút ra bài học gì?
GV Chúng ta có thể hiểu theo 2 cách tuỳ
thuộc vào việc xác định cụm từ: của ông ấy
Bổ nghĩa cho nhận định hay cho truyện
ngắn.
G. Trong khi giao tiếpkhông vì lí do đặc
biệt thì không nên nói những câu mà ngời
nghe có thể hiểu theo nhiều cách. Bởi những
câu nói nh vậy khiến cho ngời nói và ngời
nghe không hiểu nhau, gây trở ngại lớn cho
quá trình giao tiếp
?. Vậy khi giao tiếp cần chú ý điều gì?

H. Đọc ghi nhớ-SGK
H. Đọc truyện SGK
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong
truyện đều cảm thấy nh mình đã đợc nhận
từ ngời kia một cái gì đó?
Tuy cả hai ngời đều không có của cải, tiền
bạc gì nhng cả hai đều cảm nhận đợc tình
cảm mà ngời kia đã dành cho mình, đặc biệt
là tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn
xin.Cậu bé không hề tỏ ra thái độ khinh
miệt, xa lánh mà vẫn có thái độ và lời nói
hết sức chân thành thể hiện sự tôn trọng và
quan tâm đến ngời khác,
-> Dùng để chỉ cách nói rờm rà
Lúng búng nh ngậm hạt thị
-> Dùng để chỉ cách nói ấp úng không
thành lời,không rành mạch.
Khi giao tiếp chú ý cách nói ngắn gọn
rành mạch.
* Ví dụ 2:Có thể hiểu câu sau theo mấy
cách.
Tôi đồng ý với những nhận định trên về
truyện ngắn của ông ấy.
Hiểu 2cách:
+) Tôi đồng ý với những nhận địnhcủa ông
ấy
+) Tôi đồng ý với những truyện ngắn của
ông ấy
-> Khi giao tiếp cần chú ý nói ngắn gọn,
rành mạch, tránh nói mơ hồ( Phơng châm

cách thức)
* Ghi nhớ: SGK
III. Ph ơng châm lịch sử:(8 )
1. Ví dụ: Đọc truyện Ngời ăn xin
? Vậy em có nhận xét gì về câu chuyện
này?
G. ND chốt phần ghi nhớ
HS đọc yêu cầu bài tập1
Một em lên bảng làm
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS đọc bài tập 4:
Yêu cầu thảo luận nhóm(2 nhóm)
Nhóm trởng báo cáo kết quả thảo luận
HS đọc yêu cầu bài3
2 em lên bảng làm
lớp làm vào vở.
III/ H ớng dẫn HS học ở nhà:(2 )
+ Học thuộc nội dung chính của bài
+ Làm bài tập 3,5
+ Chuẩn bị bài: Phơng châm hội thoạị.


- Khi giao tiếp cần tôn trọng ngời đối thoại
không phân biệt sang- hèn, giàu -nghèo
* Ghi nhớ: SGK
IV/ Luyện tập:(13)
Bài 1:
Ông cha ta khuyên chúng ta:
+ Suy nghĩ lựa chọn khi giao tiếp
+Có thái độ tôn trọng lịch sự với ngời đối

thoại
Một số câu tục ngữ ca dao có cùng ý nghĩa:
+ Một lời nói quan tiền thúng thóc.
Một nlời nío dùi đục thẳng tay
+ Một điều nhịn chín điều lành
+ Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dẽ nghe
Bài tập 2:
Phép tu từ, từ vựng có liên quan đến ph-
ơng châm lịch sự : nói giảm nói trách
+ Trông em cũng không đến nỗi đen cho
lắm
+ Trông chị em nhìn kỹ cũng duyên đấy
chứ
Bài tập 4:
- Khi ngời nói muốn hỏi một vấn đề gì
đókhông thuộc đè tài đang trao đổi (phơng
châm quan hệ)
- Khi ngời nói muốn ngầm xin lỗi trớc ng-
ời nghe về những điều mình sắp nói( phơng
châm lịch sự)
- Khi ngời nói muốn nhắc nhở ngời nghe
phải tôn trọng( phơng châm lịch sự)
Bài3:
A) Nói mát
b)Nói hớt
c) Nói móc
d)Nói leo
Nói đầu ra đuôi



Soạn ngày: giảng ngày:
Tiết 9: Tiếng việt:
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
A/ phần chuẩn bị :
I/ yêu cầu bài dạy:
1/ kiến thức kỹ năng t duy:
- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn bản miêu tả.
- Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
2/ Giáo dục t t ởng tình cảm:
Có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .
II/ Chuẩn bị :
1 Thầy: N/C tài liệu soạn giảng. Máy chiếu
2/ Trò Ôn lại kiến thức văn miêu tả
Đọc bài mới
B/ Phần thể hiện trên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ:(5 )
Những biện pháp nghệ thuật nào thờng đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh?
2/ Trả lời:

Muốn cho văn bản thuyết minh đợc sinh động háp dẫn ngời ta vận dụng them một số
biện pháp nghệ thuật nh:kể chuyện, tự thuật. đối thoại theo lối ẩn dụ ,nhân hoá hoặc hình
thức diễn ca.vè.
II/ Bài mới:
HS đọc văn bản cây chuối Việt Nam
?Nhan đề của văn bản này có ý nghĩa gì?
? Em hãy chỉ ra các câu thuyết minhvề đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối?
( Máy chiếu)
GV quả chuối là một món ăn

I/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết
minh:(23)
1/ Đọc văn bản:
Cây chuối trong đời sống Việt Nam
2/ Tìm hiểu văn bản:
- Vai trò của cây chuối đối với đòi sống
vật chất và tinh thần của ngời Việt Nam từ
xa tới nay.
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong
việc nuôi trồng chăm sóc và sử dụng có hiệu
quả các giá trị của cây chuối.
* Thuyết minh :
+ Đoạn 1: Đi khắp Việt Nam nơi đâu ta
cũng gặp những cây chuối thân mềm....đến
núi rừng.
+ Đoạn 2: Cây chuối là thức ă thức dụng
từ thân đến lá, từ gốc đến quả.
Nào chuối hơng, chuối ngự, chuối sứ
Chuốichín để ăn
Chuối xanh để chế biến thức ăn
Chuối để thờ cúng.
?Ngoài việc thuyết minh tác giả còn miêu tả
gì về cây chuối?
? Tác giả còn tả công dụng của chuối ntn?
? Những yếu tố miêu tả về cây chuối có tác
dụng gì?
GV: Để thuyết minh cụ thể sinh động hấp
dẫn bài thuyết minh có thể kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tả...
HS đọc to ghi nhớ.

HS đọc yêu cầu bài tập 1
Lớp làm vào vở
1HS lên bảng chữa bài
HS đọc bài tập
1 em lên bảng làm
GV chữa bài.
III/ H ớng dẫn HS học ở nhà:(2 )
+ Làm bài tâp số 3
+ Đoạn 3: Giới thiệu quả chuối( những
quả chuối và công dụng)
- Yếu tố miêu tả:
+ Thân tròn mát rợi, mọng nớc
+ Táu lá xanh rờn, bay xào xạc trong gió.
Vảy óng ả dới ánh trăng
+ Củ chuối có thể gọt vỏ để thấy một màu
trắng mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
- Tác dụng:
+ Thân chuối non có thể làm ghém, làm rau
sống ăn rẩt mát, có tác dụng giải nhiệt
+ Thân to có thể dùng làm phao.
+ Sợi tơ có thể làm dây câu cá...
-> Yếu tố miêu tả làm cho đối tợng
thuyết minh đợc nổi bật gây ấn tợng.
Ghi nhớ (SGK)
II/ Luyện tập:(15 )
Bài 1:
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn
nh một cái trụ cột mọng nớc .
- Lá chuối tơi xanh vờn ỡn cong dới ánh
trăng thỉnh thoảng lail vẩy lên phần phật nh

mời gọi ai đó
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm mại
vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt vừa
dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh
một bức th còn phong kín đang đợi gió mở
ra.
Bài 2:
Các yếu tố miêu tả:
+ Tích nó có tai
+ Chén của ta không có tai

×