ƠN T P U N MẬ ĐẦ Ă
I. M C TIÊU :Ụ
1. Ki n th c :ế ứ
- n l i m t s ki n th c c b n v hố h c .ạ ộ ố ế ứ ơ ả ề ọ
- n l i cácki n th c ã h c l p 10ạ ế ứ đ ọ ở ớ
* C u hình electron , s phân b electron vào các obitan .ấ ư ố
* Ph n ng oxh khả ứ ử
* Nhóm halogen .
* Nhóm ơxi l u hu như ỳ
2. K n ng :ỹ ă
Rèn Luy n m t s k n ngệ ộ ố ỹ ă
* Cân b ng ph n ng oxi hố kh b ng p[h ng pháp th ng b ng electronằ ả ứ ử ằ ươ ă ằ
* Gi i bài tốn d a vào ph ng trình ph n ng , d a vào C% , CM , Dả ự ươ ả ứ ự
4. Tr ng tâm :ọ
- Cân b ng ph n ng oxi hố khằ ả ứ ử
- Gi i bài t pả ậ
II. PH NG PHÁP :ƯƠ
Quy n p , àm tho i g i mạ đ ạ ợ ở
III. CHU N B :Ẩ Ị
H th ng câu h i và m t s bài t p v n d ngệ ố ỏ ộ ố ậ ậ ụ
IV. THI T K CÁC HO T NG :Ế Ế Ạ ĐỘ
1. Ki m tra : k t h p trong q trình ơn t pể ế ợ ậ
2. Bài m i :ớ
Ho t động của thầyạ Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : vào bài
Để chuẩn bò cho kiểm tra chất lượng đầu năm
n lại một số lý thuyết đã học ở lớp 10
Hoạt động 2 :
* Gv đặt hệ thống câu hỏi :
- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên tắc và
nguyên lí nào ?
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyện tố
trong BTH ?
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm mấy
bước ? nêu các bước đó ?
- Nêu quy tắc xác đònh số oxi hoá của các
I. LÝ THUYẾT :
- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên lý vững
bền : 1s 2s2p 3s3p 4s3d4p 5s4d5p 6s4f5d6p …
-Trong BTH :
Chu kỳ :
- Bán kính giảm dần
- Độ âm điện , I
1
, ái lực electro tăng
dần
- Tính axit của oxit và hiđrôxit tương ứng
tăng dần
Phân nhóm - Bán kính tăng dần
chính - Độ âm điện , I
1
giảm dần
- Tính bazơ của oxit và
hiđrôxit
tương ưng tăng dần
- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử gồm 4 bước .
nguyện tố ?
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyện
tố trong nhóm halogen ?
- Nêu tính chất cơ bản và đặc điểm của các
nguyện tố thuộc nhóm oxi ?
Hoạt động 3 :
Cho hs làm các bài tập vận dụng
Bài 1 : Viết cấu hình electron , xác đònh vò trí
các nguyện tố sau trong bth :
Z = 15 , 24 , 35 , 29
Bài 2 : Cân bằng phản ứng oxh – khử sau bằng
phương pháp electron :
a.Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O
b.Fe
x
O
y
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
c.KNO
3
+ S + C → K
2
S + N
2
+ CO
2
d. NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO
3
+ H
2
O
e. Zn + HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ N
2
+
H
2
O
tỉ lệ mol 2 : 3
Bài 3 : Hoàn thành chuỗi phản ứng :
Nước javen
NaCl→Cl
2
→HCl →SO
2
→S→H
2
S
H
2
SO
4
KClO
3
→ O
2
Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết
các chất sau :
a.NaI , NaBr , NaCl , Na
2
SO
4
b.NaOH , AgNO
3
, BaCl
2
, H
2
SO
4
, HBr
c.Na
2
S , AgNO
3
, BaCl
2
, Pb(NO
3
)
2
Bài 5 : Đun nóng hỗn hợp gồm 0,81g Al và 0,8g
S . Sản phẩm đem hòa tan hòan toàn trong dd
HCl dư
Học sinh dựa vào các kiến thức cũ để trả lời
các câu hỏi của giáo viên .
II. BÀI TẬP :
Bài 1 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
- ô :15
- Z=15 : chu kỳ : 3
- nhóm : VA
Z=24 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
Z=35 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
3
Z=29 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
Bài 2 :
Học sinh lên bảng làm theo trình tự 4 bước
a. 8Al + 30HNO
3
→ 8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O
b.3Fe
x
O
y
+ (12x-2y) HNO
3
→ 3xFe(NO
3
)
3
+ (3x-2y)NO + (6x-y)
H
2
O
c.2 KNO
3
+ S +3 C → K
2
S + N
2
+3 CO
2
d. 6NaOH + 3Cl
2
→ 5NaCl + NaClO
3
+ 3H
2
O
Bài 3 :
1. NaCl + H
2
O → NaOH + Cl
2
+ H
2
2. Cl
2
+ NaOH → NaCl + NaClO
3. Cl
2
+ H
2
→ HCl
4. Cl
2
+ KOH → KCl + KClO
3
+ H
2
O
5. KClO
3
→ KCl + O
2
6. HCl + BaSO
3
→ BaCl + SO
2
+ H
2
O
7. SO
2
+ H
2
S → S + H
2
O
8. S + H
2
→ H
2
S
9. SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O → H
2
SO
4
+ HCl
Bài 4 :
Học sinh lên bảng nhận biết các chất
I
-
: AgNO
3
→ kết tủa vàng đậm
Br
-
: AgNO
3
→ kết tủa vàng nhạt
Cl
-
: AgNO
3
→ kết tủa trắng
SO
4
2-
: BaCl
2
→ kết tủa trắng
S
2-
: Pb(NO
3
)
2
→ kết tủa trắng
Lưu ý : nhận biết SO
4
2-
trước Cl
-
Bài 5 :
a.Tính V khí bay ra ở đkc ?
b. Dẫn khí vào 25ml dd NaOH 15% ( D = 1,28
g/ml ) . Tính C% của các chất sau phản ứng ?
n
Al
= 0,03 mol
n
S
= 0,025 mol
2Al + 3S → Al
2
S
3
Al dư , phương trình phản ứng tính theo S
Sau phản ứng gồm : Al dư và Al
2
S
3
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Al
2
S
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
S
n
H2
= 0,0195 mol
n
H2S
= 0,025 mol
Vậy V
khí
= 0,9968 lit
b.
n
NaOH
= 0,12 mol
n
H2S
= 0,025 mol
n
NaOH
/ n
H2S
= 4,8 ⇒ tạo ra muối trung hoà
2NaOH + H
2
S → Na
2
S + H
2
O
Sau phản ứng : m
NaOH
= 0,07 . 40 = 2,8g
M
Na2s
= 1,95 g
M
dd
= 0,85 + 32 = 32,85 g
⇒ C%
NaOH
= 8,52%
C%
Na2S
= 5,9%
3. Bài tập về nhà :
Bài 1 : Một hỗn hợp gồm 8,8g Fe
2
O
3
và 1 kim loại hoá trò II đứng sau H trong dãy hoạt động hoá
học tác dụng vừa đủ với 75ml dd HCl 2M . Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng thu
được 1,68l khí A ( đkc )
a. Tìm kim la X ?
b. Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp đầu ?
c. Cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dd NaOH 20% D = 1,25 g/ml . Xác đòng khối
lượpng các chất sau phản ứng ?
Bài 2 : Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 muối NaCl và NaBr vào nước tạo thành 100g dd A . Cho khí Cl
2
qua dd A đến dư , sản phẩm đem cô cạn thu được 4,3875g muối khan .
a. Tính nồng độ % mỗi muối trong dd A ?
b. Tính V dd AgNO
3
20% ( D=1,12 g/ml) cần dùng để kết tủa hết dd A ?
Bài 3 : cho hỗn hợp gồm Mg và AL vào dd H
2
SO
4
loãng thu được 2,24l khí ( đkc ) . Nếu cũng hỗn
hợp đó cho vào dd H
2
SO
4
đặc ở điều kiện thường thì thu được 0,56l khí A ( đkc 0 .
a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
b. Dẫn khí A vào 28g dd NạOH% . Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng ?
CHƯƠNG II : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1. Kiến thức : Cho học sinh hiểu
- Các khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li n\mạnh , chất điện li yếu .
- Cơ chế của quá trình điện li
- Khái niệm về axit , bazơ theo Arêniut và Bronsted .
- Sự điện li của nước , ticvh1 số ion của nước .
- Đánh giá độ axit , độ kiềm của dd dựa vào nồng độ của ion H
+
và dựa vào PH của dung dòch .
- Phản ứng trong dd chất điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá .
- Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dd .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H
+
, OH
-
trong dung dòch .
3. Giáo dục tình cảm , thái độ :
- Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm .
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mó , tỉ mó .
- Có được hiểu bíet khoa học đúng đắn vể dd axit , bazơ , muối .
Ngày soạn : 12/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Tiết :7
Bài 4 : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dòch chất điện li .
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Rèn luyện khả năng lập luận , logic .
3. Thái độ :
Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
4. Trọng tâm :
Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện
của dung dòch chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dòch .
- Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H
2
O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Không có
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Tại sao có
những dd dẫn điện và có
những dd không dẫn điện ?
Các axit , bazơ , muối hoà tan
trong nước xảy ra những hiện
tượng gì ?
I. Hiện tượng điện li :
Hoạt động 2 :
Hiện tượng điện li
- Gv lắp hệ thống thí nghiệm
như sgk
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
Hoạt động 3 :
Nguyên nhân tính dẫn điện .
- Đặt vấn đề : tại sao các dd
axit , bazơ , muối dẫn điện
được ?
-Dòng điện là gì ?
- Vậy trong dd axit , bazơ ,
muối có những hạt mang điện
tích nào ?
- Gv viết phương trình điện li
- Giới thiệu các cation và anion
, tên gọi của chúng .
- Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO
3
, Ba(OH)
2
, FeCl
2
…
Hoạt động 4 :
Cơ chế của quá trìng điện li
- Đặt vấn đề : Tại sao nước
nguyên chất , NaCl rắn không
dẫn điện nhưng khi hoá tan
NaCl vào nước dung dòch lại
dẫn điện được ?
- Vậy nước có ảnh hưởng gì ?
- Gv dẫn dắt hs mô tả được
những đặc điểm cấu tạo quan
trọng của phân tử H
2
O .
- HS làm TN biểu diễn
Quan sát , nhận xét và rút ra
kết luận .
* NaOH rắn , NaCl rắn , H
2
O
cất đèn không sáng
* Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl
: đèn sáng .
- Là dòng chuyển dời có hướng
của các hạt mang điện tích .
- Hs rút kết luận về nguyên
nhân tính dẫn điện .
- Hs vận dụng viết phương
trình điện li của một số axit ,
bazơ và gọi tên các ion tạo
thành :
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
FeCl
2
→ Fe
2+
+ 2Cl
-
Đọc tên :
Fe
2+
: ion sắt (II)
Ba
2+
: ion bari
NO
3
-
: ion nitrat
Cl
-
: ion clorua
- Hs lên bảng viết CTCT của
H
2
O .
- Phân tích cấu tạo : lk CHT có
cực , phân tử có dạng góc , độ
phân cực của H
2
O
khá lớn .
1. Thí nghiệm :
- Làm như sự hướng dẫn của
sgk
- Chất dẫn điện : các dd axit ,
bazơ , muối
- Chất không dẫn điện : H
2
O
cất , NaOH khan , NaCl khan ,
các dd rượu etilic , đường ,
glyxerol .
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
của các dd axit , bazơ và muối
trong nước :
- Tính dẫn điện của các dd
axit , bazơ , muối là do trong
dd của chúng có các tiểu phân
mang điện tích được gọi là các
ion .
- Quá trìng phân li các chất
trong nước ra ion gọi là sự điện
li .
- Những chất tan trong nước
phân li ra ion gọi là chất điện
li
- Sự điện li được biểu diễn
bằng phương trình điện li
Ví dụ :
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Al
2
(SO
4
)
3
→ Al
3+
+ SO
4
2-
Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
* Ion dương : gọi là cation
Tên = Cation + tên nguyên tố .
* Ion âm : gọi là anion
Tên = Anion + tên gốc axit
tương ưng .
II. Cơ chế của quá trình
điện li :
1. Cấu tạo phân tử nước :
O
H H
Để đơn giản biểu diễn :
Hoạt động 5 :
- Đặc điểm cấu tạo của tinh
thể NaCl ?
- Khi cho NaCl vào nước điều
gì sẽ xảy ra ?
- GV dùng hình vẽ to , phân
tích , gợi ý cho hs hình dung và
phát hiện .
→Kết luận : Trong dd NaCl có
các hạt mang điện tích chuyển
động tự do nên dẫn điện được .
Trong dd ion Na
+
và Cl
-
không
tồn tại độc lập mà bò các phân
tử nước bao vây
→ gọi là hiện tượng hiđrat hoá
Hoạt động 6 :
- Gv nêu vấn đề : trên
chúng ta thấy các phân tử có lk
ion tan trong nước phân li
thành ion vậy khi các phân tử
có lk CHT khi tan trong nước
có phân li thành ion không ?
phân li như thế nào ?
- Xét quá trình phân li của HCl
- Gv dùng hình vẽ gợi ý cho hs
tìm hiểu .
- Gv tập hợp các ý kiến của hs
rồi rút ra kết luận .
-NaCl là tinh thể ion , các ion
Na
+
và Cl
-
luân phiên đều
đặn .
-Hs dựa vào hình vẽ nêu quá
trình điện li của NaCl trong
nước .
- Hs nêu đặc điểm cấu tạo HCl
: lk CHT , phân tử HCl phân
cực
-Biểu diễn :
- Dựa vào hình vẽ nêu hiện
tượng xảy ra khi cho HCl vào
nước
→ Kết luận sự dẫn điện của dd
HCl .
2. Quá trình điện li của NaCl
trong nước :
- Dưới tác dụng của các phân
tử H
2
O phân cực , những ion
Na
+
và Cl
-
hút về chúng những
phân tử H
2
O
, quá trình tương
tác giữa các phân tử H
2
O và
các ion muối làm các ion Na
+
và Cl
-
tách ra khỏi tinh thể đi
vào dd .
- Biểu diễn bằng phương trình :
NaCl → Na
+
+ Cl
-
3. Quá trình điện li của HCl
trong nước :
- Phân tử HCl phân cực . Cực
dương ở phía H , cực âm ở phía
Cl .
- Do sự tương tác giữa các phân
tử phân cực H
2
O và HCl , phân
tử HCl phân li thành ion H
+
và
Cl
-
- Biểu diễn :
HCl → H
+
+ Cl
-
- Các phân tử rượu etilic ,
đường , glyxerol là những phân
tử phân cực rất yếu nên dưới
tác dụng của phân tử nước
không phân li thành các ion .
3. Củng cố :
- Bài 2 , 4 / 26 sgk
- Tại sao dưới tác dụng của phân tử HCl , phân tử H
2
O không phân li thành H
+
và
OH
-
?
4. Bài tập về nhà :
Bài tập trong sbt .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 12/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Tiết : 8
Bài5 : PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được thế nào là độ điện li , cân bằng điện li .
- Biết được thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng độ điện li để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
- Dùng thực nghiệm để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu và chất không điện li .
3. Thái độ :
Tin tưởng vào thực nghiệm , bằng thực nghiệm có thể khám phá được thế giới vi mô .
4. Trọng tâm :
Nhận biết và phân biệt được các chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
- Bộ dụng cụ tính dẫn điện của dung dòch .
- Dung dòch : HCl 0,1M , CH
3
COOH 0,1M .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Sự điện li là gì ? chất điện li ? cho ví dụ và viết phương rình điện li của dd đó ?
* Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd chất điện li ? nêu quá trình điện li của NaCl trong
nước ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Gv làm thí nghiệm tính dẫn
điện của dd HCl và dd
CH
3
COOH . Tại sao độ sáng
của bóng đèn không giống
nhau ?
Hoạt động 2 :
- Gv giới thiệu dụng cụ và hoá
chất thí nghiệm
- Kết luận : Các chất khác
nhau có khả năng phân li khác
nhau .
Hoạt động 3 : Độ điện li
- Đặt vấn đề : Để chỉ mức độ
phân li của các chất điện li
người ta dùng đại lượng độ
điện li
- Viết biểu thức độ điện li lên
bảng và giải thích các đại
lượng .
- Gv cho một số ví dụ :
Hoà tan 100 phân tử chất A
trong nước , có 85 phân tử chất
đó phân li ra thành ion . Tính
α?
Hoạt động 4 :
- Thế nào là chất điện li
mạnh :
- Chất điện li mạnh có độ điện
li là bao nhiêu ?
- Gv lấy 3 ví dụ điển hình ( axit
, bzơ , muối) : HNO
3
, NaOH ,
NaCl …
- Viết phương trình điện li ?
→ Nhận xét phương trình điện
li?
- Dựa vào phương trình điện li
có thể tính được nồng độ của
các ion có trong dd .
Ví dụ :
* Tính [ion] trong dd Na
2
CO
3
0,1M
- Một hs lên bảng làm TN .
Các hs khác quan sát , nhận
xét và giải thích .
- Với dd HCl bóng đèn sáng rõ
hơn dd CH
3
COOH
→ HCl phân li mạnh hơn
CH
3
COOH .
- Hs dựa vào biểu thức nêu
khái niệm độ điện li .
- Cho biết giá trò của α .
-Hs làm ví dụ :
α = 85/100 = 0,85 hay 85%
- Dựa vào sgk đònh nghóa chất
điện li mạnh .
- Hs cho biết độ điện li α nằm
trong khoảng nào .
- Hs điền thêm 1 số chất điện
li mạnh khác
- Hs nhân xét về phương trình
điện li của chất điện li mạnh .
- Viết phươhng trìng điện li của
Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
.
- Dựa vào hướing dẫn của gv
học sinh tính nồng độ của các
ion :
Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+ CO
3
2-
0,1M 0,2M 0,1M
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
0,1M 0,1M 0,1M
MgCl
2
→ Mg
2+
+ 2Cl
-
0,05M 0,05M 0,1M
I. Độ điện li :
1. Thí nghiệm :
Sgk
2. Độ điện li :
- Độ điện li α của một chất
điện li là tỉ số của số phân tử
phân li ra ion (n) và tổng số
phân tử hoà tan (n
o
)
α =
o
n
n
với 0 ≤ α ≤ 1
- Khi α = 0 : chất không điện li
Ví dụ : Trong dd CH
3
COOH
0,43M , cứ 100 phân tử hoà
tan chỉ có 2 phân tử phân li ra
ion
→ Vậy α = 0,02 hay 2%
II. Chất điện li mạnh và
chất điện li yếu :
1. Chất điện li mạnh :
Là chất khi tan trong nước các
phân tử hoà tan đều phân li ra
ion .
- Độ điện li : α = 1 .
Ví dụ : HNO
3
, NaOH , NaCl …
- Phương trình điện li được biểu
diễn bằng mũi tên →
Ví dụ :
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
NaCl → Na
+
+ Cl
-
* Dd KNO
3
0,1M
* Dd MgCl
2
0,05M
Hoạt động 5
- Thế nào là chất điện li yếu ?
độ điện li là bao nhiêu ?
- Cho một số ví dụ về chất điện
li yếu ?
- Viết phương trình điện li của
các chất đó ?
- Mũi tên
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
cho biết đó là
quá trình thuận nghòch .
Hoạt động 6 : Cân bằng điện
li
- Đặt vấn đề : đặt trưng của
quá trình thuận nghòch là gì ?
Vậy cân bằng điện li là gì ?
- Viết biểu thức tính hằng số
điện li của CH
3
COOH ?
- K phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?
- Tại sao khi pha loãng độ điện
li của các chất tăng ?
- Ví dụ : ở 25°C
dd CH
3
COOH 0,1Mù α =
1,32%
dd CH
3
COOH 0,043M α = 2%
dd CH
3
COOH 0,01M α =
4,11%
- Hs đònh nghóa chất điện li
yếu và cho biết α nằm trong
khoảng nào : 0 < α < 1
- Hs nghiên cưú sgk trả lời :
H
2
S , CH
3
COOH , Fe(OH)
2
,
Mg(OH)
2
…
- Hs viết phương rtình điện li
và so sánh với phương trình
điện li của chất điện li mạnh .
- Quá trình thuận nghòch sẽ đạt
tới trạng thái cân bằng , đó là
cân bằng động .
- Cân bằng tuận theo nguyên lý
LơSatơliê
→ nêu khái niệm về cân bằng
điện li .
K =
3
3
[ ][ ]
[ ]
H CH COO
CH COOH
+ −
→ K phụ thuộc vào nhiệt độ
Hs nghiên cứu sgk trả lời .
2. Chất điện li yếu :
- Là chất khi tan trong nước chỉ
có một phần số phân tử hoà
tan phân li thành ion , phần
còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dd .
- Độ điện li : 0 < α < 1
- Gồm : các axit yếu , bazơ yếu
, muối ít tan …
- Trong phương trình điện li
dùng mũi tên
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Ví dụ :
CH
3
COOH
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ CH
3
COO
-
NH
4
OH
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
a. Cân bằng điện li :
- Sự điện li của chất điện li yếu
có đầy đủ đặc trưng của quá
tình thuận nghòch .
- Khi quá trình điện li của chất
điện li đạt đến trạng thái cân
bằng gọi là cân bằng điện li .
- Cân bằng điện li cũng là cân
bằng động , tuân theo nguyên
lý Lơsatơliê .
b. nh hưởng của sự pha
loãng đến độ điện li :
khi pha loãng dung dòch , độ
điện li của các chất tăng .
3.Củng cố : Bài tập 2,3 /sgk
4. Bài tập về nhà : 4,5 /29 sgk
5.1 → 5.6 / sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 18/9/2006
Ngày dạy : 23/9/2006
Tiết :9
Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted .
- Biết ý nghóa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .
- Biết muối là gì ? sự phân li của muối .
2. Kỹ năng :
- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính
và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
vả ion OH
-
trong dd .
3. Thái độ :
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
4. Trọng tâm :
- Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ
- Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Quy nạp – trực quan – đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl
2
, HCl , NH
3
, quỳ tím .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Thế nào là chất điện li mạnh ? chất đòên li yếu ? cho ví dụ ?
* Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết α = 1,5% .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Đònh nghóa axit ? bazơ ? muối ?
Dựa vào kiến thức đã học .
Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut
- Axit có phải là chất điện li
không ?
- Viết phương trình điện li của
các axit sau : HCl , HNO
3
,
H
3
PO
4
, H
2
SO
4
.
-Tính chất chung của axit ,
bazơ là do ion nào quyết đònh ?
→ Từ phương trình điện li Gv
hướng dẫn Hs rút ra đònh nghóa
mới về axit , bazơ .
Hoạt động 3 :
- So sánh phương trình điện li
của HCl và H
2
SO
4
?
→ Kết luận về axit một nấc và
axit nhiều nấc .
- Thông báo : các axit phân li
lần lượt theo từng nấc .
- Gv hướng dẫn :
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ SO
4
2-
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là
điện li hoàn toàn
-Hs nhắc lại các khái niệm về
axit , bazơ muối .
- Axit , bazơ là các chất điện
li .
- Hs lên bảng viết phương trình
điện li của các axit đó .
→ rút ra nhận xét .
-Do các ion H
+
và OH
-
quyết
đònh
- Hs viết phương trình điện li
và nhân xét .
- Lấy thêm một số ví dụ về axit
nhiều nấc .
- Hs viết phương trình phân li
từng nấc của H
2
SO
4
và H
3
PO
4
-Từ khái niệm axit 1 nấc và
axit nhiều nấc rút ra khái niệm
I. Axit , bazơ theo thuyết
Arêniut :
1. Đònh nghóa :
* Axit : Là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
Ví dụ :
HCl → H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH → H
+
+ CH
3
COO
-
* Bazơ : Là chất khi tan
trong nước phân li ra ion
OH
-
.
Ví dụ :
KOH → K
+
+ OH
-
Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
2. Axit nhiều nấc , bazơ
nhiều nấc :
a. Axit nhiều nấc :
- Các axit chỉ phân li ra một
ion H
+
gọi là axit một nấc .
Ví dụ : HCl , HNO
3
,
CH
3
COOH …
- Các axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H
+
gọi là axit nhiều nấc .
Ví dụ : H
3
PO
4
, H
2
CO
3
…
- Các axit nhiều nấc phân li
lần lượt theo từng nấc .
- Ca(OH)
2
phân li 2 nấc ra ion
OH
-
→ bazơ 2 nấc .
Hoạt động 4 :
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd
ZnCl
2
đến khi kết tủa không
xuất hiện thêm nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit
* PII : cho thêm kiềm vào .
- Kết luận : Zn(OH)
2
vừa tác
dụng được với axit , vừa tác
dụng được với bazơ → hiđrôxit
lưỡng tính .
-Viết các hiđrôxit dưới dạng
công thức axit :
Zn(OH)
2
→ H
2
ZnO
2
Pb(OH)
2
→ H
2
PbO
2
Al(OH)
3
→ HAlO
2
.H
2
O
về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều
nấc .
-Viết phượng trình phân li từng
nấc của NaOH và Ca(OH)
2
.
-Hs quan sát hiện tượng và giải
thích .
Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống
đều tan ra .
- Dựa vào sự hướng dẫn của
Gv viết phương trình phân li
của Zn(OH)
2
và Al(OH)
3
theo
kiểu axit và bazơ .
b. Bazơ nhiều nấc :
- Các bazơ mà mỗi phân tử
chỉ phân li một nấc ra ion
OH
-
gọi là bazơ 1 nấc .
Ví dụ : NaOH , KOH …
-Các bazơ mà mỗi phân tử
phân li nhiều nấc ra ion OH
-
gộ là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :
Ca(OH)
2
→ Ca(OH)
+
+ OH
-
Ca(OH)
+
→ Ca
2+
+ OH
-
3. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như
bazơ .
Ví dụ :
Zn(OH)
2
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Zn
2-
+ 2H
+
- Một số hiđrôxit lưỡng tính
thường gặp :
Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
,
Cr(OH)
3
, Sn(OH)
2
, Be(OH)
2
-Là những chất ít tan trong
nước , có tính axit , tính bazơ
yếu .
3. Củng cố : Bài tập 1, 2, 4 / sgk
Ngày soạn : 20/9/2006
Ngày dạy :27/9/2006
Tiết :10
Bài 6 : AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
Đã trình bày ở tiết 9 .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Giải thích , đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Đònh nghóa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ?
* Thế nào là hiđrôxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Cr(OH)
3
?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Theo các em NH
3
và CH
3
COO
-
có tính axit hay bazơ ? thuyết
Arênit không giải thích được .
→ Vậy để biết tính chất của
nó các em nghiên cứu thuyết
Bronsted .
Hoạt động 2 :
- Gv là TN : nhúng một mẫu
quỳ tím vào dd NH
3
.
- Kt luận : NH
3
có tính bazơ ,
điều này được giải thích theo
thuyết Bronsted .
- Gv lấy ví dụ với HCO
3
-
HCO
3
-
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
3
O
+
+ CO
3
2-
HCO
3
-
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
2
CO
3
+ OH
-
-Kết luận : Vậy HCO
3
-
là chất
lưỡng tính .
Hoạt động 3 :
- Gv cho chất : CH
3
COOH
- Dựa vào sự thay đổi màu của
giấy quỳ → kết luận dd NH
3
có
tính bazơ .
-Hs xác đònh chất đóng vai trò
axit , bazơ trong các quá trình
trên .
* NH
3
nhận H
+
→ Bazơ
* H
2
O cho H
+
→ Axit
NH
4
+
cho H
+
→ axit
OH
-
nhận H
+
→ bazơ
-Hs xác đònh chất : axit , bazơ
…
HCO
3
-
, H
3
O
+
: axit
H
2
O
,
CO
3
2-
: bazơ .
H
2
O , H
2
CO
3
: axit
HCO
3
-
: OH
-
: bazơ.
II. Khái niệm về axit và bazơ
theo thuyết Bronsted :
1. Đònh nghóa :
-Axit là những chất nhường
proton H
+
.
Ví dụ :
CH
3
COOH+H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
3
O
+
+ CH
3
COO
-
- Bazơ là những chất nhận
Proton H
+
NH
3
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
- Chất lưỡng tính :
Là chất vừa có khả năng cho
Proton vừa có khả năng nhận
proton H
+
- Nước là chất lưỡng tính .
- Axit và bazơ có thể là phân tử
hoặc ion .
2. Ưu điểm của thuyết
Bronsted :
Thuyết Breonsted tổng quát hơn
, nó áp dụng cho bất kỳ dung
môi nào kể cả không có dung
môi .
III. Hằng số phân li axit và
bazơ :
- Giới thiệu :
K
a
: hằng số phân li axit chỉ
phụ thuộc vào nhiệt độ .
K
a
càng nhỏ , lực axit càng
yếu
- Gv cho ví dụ NH
3
- Gv đặt câu hỏi :
Tại sao trong biểu thức tính K
b
không có mặt của nước ?
→ Kết luận : do H
2
O
không đổi
nên K
b
= K
c
[H
2
O]
Hoạt động 4 :
- Muối là gì ? kể tên một số
muối thường gặp .
-Nêu tính chất của muối ?
-Thế nào là muối axit ? muối
trung hoà ? cho ví dụ :
- Gv giới thiệu một số muối kép
và phức chất .
* Lưu ý : Một số muối được coi
là không tan thực tế vẫn tan
với một lượng nhỏ . Phần tan
rất nhỏ đó điện li .
- Hs viết hằng số phân li .
- Hs lên bảng viết phương trình
điện li của NH
3
trong nước .
-Bằng cách tương tự viết
phương trình hằng số phân li
của bazơ .
-Vì H
2
O là dung môi , trong dd
loãng [H
2
O] được coi là hằng
số nên không có mặt .
-Hs nghiên cứu để trả lời .
-Muối trung hoà : trong phân tử
không còn hđrô
-Muối axit : là trong phân tử
còn hiđrô .
- Hs lên bảng viết phương trình
điện li của các muối và các
phức chất .
1. Hằng số phân li axit :
Ví dụ :
CH
3
COOH
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ CH
3
COO
-
Ka =
3
3
[ ][ ]
[ ]
H CH COO
CH COOH
+ −
- K
a
là hằng số phân li axit , chỉ
phụ thuộc vào nhiệt độ .
- Giá trò K
a
càng nhỏ , lực axit
của chúng càng yếu .
2. Hằng số phân li bazơ :
NH
3
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
K
b
=
4
3
[ ][ ]
[ ]
NH OH
NH
+ −
- Giá trò K
b
càng nhỏ , lực bazơ
của nó càng yếu .
- Hoặc :
K
b
= K
c
[H
2
O]
II. Muối :
1. Đònh nghóa :
- Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
( hoặc NH
4
+
) và anion gốc axit .
Ví dụ :
(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-
NaHCO
3
→ Na
+
+ HCO
3
-
- Muối trung hoà : NaCl ,
Na
2
CO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
…
- Muối axit : NaHCO
3
,
NaH
2
PO
4
, NaHSO
4
…
- Muối kép : NaCl.KCl ,
KCl.MgCl
2
.6H
2
O .
- Phức chất : [Ag(NH
3
)]Cl ,
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4
…
2. Sự điện li của muối trong
nước :
- Hầu hết các muối phân li
hoàn toàn
K
2
SO
4
→ 2K
+
+ SO
4
2-
NaHSO
3
→ Na
+
+ HSO
3
-
- Gốc axit còn H
+
:
HSO
3
-
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ SO
3
2-
- Với phức chất :
[Ag(NH
3
)
2
]Cl → [Ag(NH
3
)
2
]
+
+ Cl
-
[Ag(NH
3
)
2
]
+
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Ag
+
+ 2NH
3
3.Củng cố : các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH
4
+
, S
2-
, HI ,
H
2
S , HPO
4
2-
, CH
3
COO
-
? giải thích ?
4. Bài tập về nhà :
9,10 / 35 sgk
6.8 → 6.10 / 14 sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 20/9/2006
Ngày dạy :27/9/2006
Tiết :11
Bài 7 : SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – pH –
CHẤT CHỈ THỊ AXIT ,
BAZƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Biết được sự điện li của nước
-Biết được tích số ion của nước và ý nghóa của đại lượng này .
-Biết được khái niệm về pH và chất chỉ thò axit , bazơ .
2. Kỹ năng :
-Vận dụng tích số ion của nước để xác đònh nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dòch .
-Biết đánh giá độ axit , bazơ của dung dòch dựa vào nồng độ h
+
, OH
-
, pH và pOH .
-Biết sử dụng một số chất chỉ thò axit , bazơ để xác đònh tính axit , kiềm của dung dòch .
4. Trọng tâm :
Nắm được các khái niệm pH , pOH , tích số ion của nước và vận dụng để giải bài tập .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ , ảnh chụp .
-Hoá chất : Dd axit loãng ( HCl hoặc H
2
SO
4
)
Dd bazơ loãng ( NaOH hoặc Ca(OH)
2
)
Dd phenolphtalein .
Giấy chỉ thò axit , bazơ vạn năng .
-Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , ống nhỏ giọt .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Đòng nghóa axit , bazơtheo thuyết Bronsted ? cho ví dụ ?
* Cho biết ion nào là axit ? bazơ ? lưỡng tính ? giải thích bằng phương trình thuỷ phân :
CH
3
COO
-
, SO
3
2-
, HSO
3
-
, Zn
2+
.
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
pH là gì ? dựa vào đâu để tính
pH ? ta nghiên cứu bài mới .
Hoạt động 2 :
- Biểu diễn quá trình điện li
của H
2
O
theo thuyết Arêniut và
Bronsted ?
-Thông báo : 2 cách viết này
- Hs viết phương trình điện li
I. Nước là chất điện li
rất yếu :
1. Sự điện li của nước :
Theo Arêniut :
có những hệ quả giống nhau ,
để đơn giản người ta chọn
cách viết thứ nhất .
Hoạt động 3 :
- Viết biểu thức tính K ?
-Thônt báo : độ điện li rất yếu
nên [H
2
O] coi như không đổi ,
gộp đại lượng này với K
c
sẽ là
một đại lượng không đổi , ký
hiệu K
H2O
.
- Gợi ý : Dựa vào cân bằng
(1) và K
H2O
tính [H
+
] và [OH
-
] ?
- Gv kết luận : Nước là môi
trường trung tính nên môi
trường trung tính có
[H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
Hoạt động 3 :
-Thông báo K
H2O
là hằng số
đối với tất cả dung môi và dd
các chất .
Vì vậy , nếu biết [H
+
] trong dd
sẽ biết được [OH
-
] .
Câu hỏi :
* Nếu thêm axit vào dd , cân
bằng (1) chuyển dòch theo
hướng nào ?
* Để K
H2O
không đổi thì [OH
-
]
biến đổi như thế nào ?
→
Kết luận .
- Ví dụ :
Tính [H
+
] và [OH
-
] của :
* Dd HCl 0,01M
* Dd NaOH 0,01M
→
Gv tóm lại .
Hoạt động 4 :
- pH là gì ?
Hs viết biểu thức tính hằng số
cân bằng (1)
Hs đưa ra biểu thức tính :
[H
+
] = [ OH
-
] = 10
-7
mol/lit
- Do [H
+
] tăng lên nên cân bằng
(1) chuyển dòch theo chiều
nghòch .
-Vì K
H2O
không đổi nên [OH
-
]
phải giảm .
Hs thảo luận theo nhóm
* Viết phương trình điện li
HCl → H
+
+ Cl
-
0,01M 0,01M 0,01M
=> [H
+
] = 0,01M
[OH
-
]= 10-12M
* Viết phương trình điện li
NaOH → Na
+
+ OH
-
0,01M 0,01M 0,01M
=> [OH
-
] = 0,01M
Vậy [H
+
] = 10-12M
- Hs nghiên cứu sgk và trả lời
H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ OH
-
(1)
Theo Bronsted :
H
2
O + H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
3
O+ OH
-
(2)
2. Tích số ion của nước :
Từ phương trình (1)
K=
2
[ ][ ]
[ ]
H OH
H O
+ −
- [H
2
O] là hằng số
Ta có :
K
H2O
= K[H
2
O] = [H
+
][OH
-
]
K
H2O
: Tích số ion của nước
- Ở 25°C :
K
H2O
= 10
-14
= [H
+
][OH
-
]
- Môi trường trung tính là môi
trường trong đó :
[H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
M
3. Ý nghóa tích số ion của
nước :
a. Môi trườpng axit :
Môi trường axit là môi trường
trong đó : [H
+
] > [OH
-
]
Hay : [H
+
] > 10
-7
M
Ví dụ :
Sgk
b. Môi trường kiềm :
Là môi trường trong đó
[H
+
] [OH≤
-
]
hay [H
+
] 10≤
-7
M
Kết luận :
Nếu biết [H
+
] trong dd sẽ biết
được [OH
-
] và ngược lại .
Tóm lại :
Độ axit và độ kiềm của dd có
thể đánh giá bằng [H
+
]
- Môi trường axit : [H
+
]>10
-7
M
- Môi trường kiềm :[H
+
] 10≤
-
7
M
- Môi trường trung tính :
[H
+
] = 10
-7
M
II. Khái niệm về pH ,
- Dd axit , kiềm , trung tính có
pH là bao nhiêu ?
* Bổ xung : để xác đònh môi
trường của dd , người ta dùng
chất chỉ thò : quỳ , pp .
- Gv pha 3 dd : axit , bazơ , và
trung tính ( nước cất )
-Gv kẻ sẳn bảng và đặt câu
hỏi
-Gv bổ xung : chất chỉ thò
axit , bazơ chỉ cho phép xác
đòng giá trò pH gần đúng .
Muốn xác đònh pH người ta
dùng máy đo pH .
- Hs nghiên cứu ý nghóa của pH
trong thực tế .
- Hs dùng giấy chỉ thò axit – bazơ
vạn năng để xác đònh pH của dd
đó .
- Hs điền vào bảng các màu
tương ứng với chất chỉ thò và dd
cần xác đònh .
Môi
trường
Axit Trung
tính
kiềm
Quỳ Đo’ tím Xanh
PP Không
màu
Không
màu
Hồng
chất chỉ thò axit , bazơ :
1. Khái niệm về pH :
[H
+
] = 10
-pH
M
Hay pH = -lg [H
+
]
- Môi trường axit : pH < 7
- Môi trường bazơ : pH > 7
- Môi trường trung tính : pH=7
2. Chất chỉ thò axit , bazơ :
sgk
3.Củng cố : Bài tập 3 , 5a / sgk .
4. Bài tập về nhà :
3,4,5 / 39 sgk
7.1→ 7.7 / 14,15 sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 25/9/2006
Ngày dạy :30/9/2006
Tiết :12
Bài8 : LUYỆN TẬP
AXIT – BAZƠ - MUỐI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Củng cố khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và thuyết Bronsted .
- Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính , muốoi .
- Ý nghóa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng tính pH của dd axit , bazơ .
- Vận dụng thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để xác đònh tính axit , bazơ hay lưỡng tính .
- Vận dụng biểu thức tính hằng số phan li axit , hằng số phân li bazơ , tích số ion của nước , để
tính nồng độ của H
+
và OH
-
.
- Sử dụng chất chỉ thò axit , bazơ để xác đònh môi trường của dd các chất
3. Trọng tâm :
Giải được các bài toán có liên quan đến pH
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và bài tập
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 :
Gv soạn hệ thống câu hỏi :
- Axit là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho
ví dụ ?
- Bazơ là gì theo Arêniut ? theo Bronsted ? cho
ví dụ ?
- Chất lưỡng tính là gì ? cho ví dụ ?
- Muối là gì ? có mấy loại ? cho ví dụ ?
I. Kiến thức cần nhớ :
Hs thảo luận theo nhóm các câu hỏi của giáo
viên đưa ra để khắc sâu các kiến thức trọng tâm
của bài .
- Axit
- Bazơ
- Chất lưỡng tính .
- Viết biểu thức tính hằng số phân li axit của
HA và hằng số phân li bazơ của S
2-
?
→ Cho biết ý nghóa và đặc điểm của hằng số
này ?
- Tích số ion của nước là gì ? ý nghóa của tích
số ion của nước ?
- Môi trường của dd được đánh giá dựa vào
nồng độ H
+
và pH như thế nào ?
- Chất chỉ thò nào thường được dùng để xác
đònh môi trường của dd ? Màu của chúng thay
đổi như thế nào ?
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 1 :Viết các biểu thức hằng số phân ly
axít K
a
và hằng số phân li bazơ K
b
của các
axít và bazơ sau : HClO , CH
3
COO
-
, HNO
2
,
NH
4
+
.
Bài 2 :
a. Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg trong 100ml
d
2
HCl 3M .Tính pH của dung dòch thu
được .
b. Tính pH của dung dòch thu được sau khi
trộn 40ml dung dòch H
2
SO
4
0,25M với 60ml
dung dòch NaOH 0,5 M .
Bài 5/ 39 SGK :
Tính pH của dung dòch chứa 1,46g HCl
trong 400ml
Bài 10 /35 SGK
Tính nồng độ H
+
trong các dung dòch sau :
a. CH
3
COOH 0,1 M (K
a
= 1,75 . 10
-5
) .
b. NH
3
0,1 M (K
b
= 1,80. 10
-5
) .
- Muối
HA
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ A
-
K
a
=
[ ][ ]
[ ]
H A
HA
+ −
S
2-
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
HS
-
+ OH
-
K
b
=
2
[ ][ ]
[ ]
HS OH
S
− −
−
HS thảo luận và đại diện trả lời
II. BÀI TẬP :
Bài 1 :
HClO
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
+ ClO
-
CH
3
COO
-
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
CH
3
COOH + OH
-
HNO
2
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
H
+
NO
2
-
NH
4
+
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
3
+ H
3
O
+
Học sinh dựa vào phương trình điện li , lên bảng
viết công thức K
a
, K
b
.
Bài 2 :
a. pH = 0
b. pH = 13 .
Bài 5 / 39 sgk :
n
HCl
= 1,46 / 36,5
[HCl] = n
HCl
/ 0,4
[H
+
] => pH
3. Củng cố : Kết hợp củng cố từng phần trong quá trình luyện tập .
4. Bài tập về nhà :
Bài 1 : Dung dòch axit formic 0,007M có pH = 3,0 .
a. Tính độ điện li của axit formic trong dung dòch đó ?
b.nếu hoà tan thêm 0,001mol HCl vào 1 lit dd đó thì độ điện li của axit formic tăng hay giảm ?
giải thích ?
Bài 2 : Theo đònh nghóa của Bronsted , các ion : Na
+
, NH
4
+
, CO
3
2-
, CH
3
COO
-
, HSO
4
-
, K
+
, Cl
-
,
HCO
3
-
là các bazơ , lưỡng tính hay trung tính . trêncơ sở đó dự đoán các dd của từng chất cho dưới
đây sẽ có pH nhỏ hơn , lớn hơn hay bằng 7 : Na
2
CO
3
, KCl , CH
3
COONa , NH
4
Cl , NaHSO
4
?
Bài 3 : Hoà tan 6g CH
3
COOH vào nước để được 1 lit dung dòch có K
a
= 1,8 . 10
-5
.
a. tính nồng độ mol/lit của ion H
+
và tính pH của dung dòch ?
b.Tính
α
?
c.Thêm vào dd trên 0,45 mol NaCH
3
COO , tính pH của dd cuối biết V không đổi .
Ngày soạn :28/9/2006
Ngày dạy :4/10/2006
Tiết : 13
Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dòch chất điện li .
- Hiểu được các phản ứng thuỷ phân của muối .
2. Kỹ năng :
- Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng .
- Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dòch các chất điện li để biết được phản
ứng có xảy ra hay không xảy ra .
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
4. Trọng tâm :
Viết được phương trình ion rút gọn của phản ứng trong dung dòch chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động , đàm thoại gợi mở .
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm .
- Hoá chất : Dung dòch NaCl , GaNO
3
, NH
3
, Fe
2
(SO
4
)
3
, KI , Hồ tinh bột .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Bản chất của phản ứng trao
đổi trong dd các chất điện li là
gì ? Điều kiện xảy ra phản
ứng ? ta đi tìm hiểu bài mới .
Hoạt động 2 :
Điều kiện xảy ra phản ứng
- Gv làm thí nghiệm :
Cho dd BaCl
2
+ Na
2
SO
4
- Gv hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng dưới dạng ion
và ion rút gọn .
- Gv yêu cầu Hs viết phản ứng
phân tử , pt ion rút gọn của các
phản ứng sau :
CuSO
4
+ NaOH →
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
=> Nhận xét về bản chất của
phản ứng ?
* Lưu ý : Chất kết tủa , chất khí
, chất điện li yếu , H2O viết
dưới dạng phân tử .
Hoạt động 3 :
- Yêu cầu Hs viết phương trình
phân tử và phương trình ion thu
gọn của phản ứng của NaOH
và HCl .
- Nêu bản chất của phản ứng ?
- Tương tự cho học sinh viết
phưong trình phân tử và ion rút
gọn của phản ứng : Mg(OH)
2 +
HCl .
- Gv làm thí nghiệm :
CH
3
COONa + HCl →
Hoạt động 4 :
- Gv làm thí nghiệm :
AgNO
3
+ HCl → AgCl + HNO
3
- Hs quan sát hiện tượng và
viết phương trình phản ứng
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
+ 2NaCl
- Phương trình ion rút gọn :
Ba
2
+ + SO
4
2-
→ BaSO
4
- Hs viết phương trình :
CuSO
4
+ 2NaOH →Na
2
SO
4
+
Cu(OH)
2
Cu
2+
+ 2OH
-
→ Cu(OH)
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
CO
2
+ Ca
2+
+ 2OH
-
→ CaCO
3
+
H
2
O
=> Bản chất của phản ứng trên
là sự kết hợp của ion Cu
2+
và
OH
-
tạo ra Cu(OH)
2
- Viết phương trình phản ứng :
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
-Bản chất của phản ứng là tạo
thành chất điện li yếu là H
2
O
- Học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng
-Hs ngửi mùi của sản phẩm tạo
thành , giải thích
- Viết phương trình phản ứng
dưới dạng phân tử và ion rút
gọn
-Học sinh rút ra nhận xét .
I. Điều kiện xảy ra phản
ứng trao đổi trong dd các
chất điện li :
1. Phản ứng tạo thành chất
kết tủa :
a. Thí nghiệm :
sgk
b. Giải thích :
Na
2
SO
4
→ 2Na+ + SO
4
2-
BaCl
2
→ Ba
2+
+ 2Cl
-
- Bản chất của phản ứng là :
Ba
2+
+ SO
4
2-
→ BaSO
4
- Phương trình ion rút gọn cho
biết bản chất của phản ứng
trong dung dòch các chất điện
li
2. Phương trình tạo thành chất
điện li yếu :
a. Phản ứng tạo thành nước :
* Thí nghiệm 1 :
Sgk
* Giải thích :
Thực chất của phản ứng là sự
kết hợp giữa cation H
+
và anion
OH
-
, tạo nên chất điện li yếu
là H
2
O .
b. Phản ứng tạo thành axit
yếu :
* Thí nghiệm 2 :
CH
3
COONa + HCl → NaCl
+
CH
3
COOH
- Phương trình ion rút gọn :
CH
3
COO- + H+ → CH
3
COOH
- Nhận xét : Thực chất của
phản ứng là do sư kết hợp giữa
cation H
+
và anion CH
3
COO
-
tạo thành axit yếu CH
3
COOH .
AgCl + NH
3
→
- Gv hướng dẫn học sinh viết
CTPT của phức chất .
- Nêu bản chất của phản ứng ?
Hoạt động 5 :
- Gv làm thí nghiệm
HCl + Na
2
CO
3
→
-Nêu bản chất của phản ứng ?
- Gv gợi ý , hướng dẫn học
sinh rút ra kết luận chung .
- Học sinh quan sát , giải thích
và viết phương trình phản ứng .
→ Nêu bản chất của phản ứng
.
- Hs quan sát hiện tượng , Viết
phương trình phản ứng dạng
phân tử và ion rút gọn .
→ Nêu bản chất của phản
ứng .
-Dựa vào các thí nghiệm quan
sát được và sự hướng dẫn của
giáo viên rút ra kết luận
chung .
c. Phản ứng tạo thành ion
phức
* Thí nghiệm :
Sgk
* Giải thích :
Phản ứng xảy ra
AgCl + NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]Cl
- Phương trình ion :
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]
+
+ Cl
-
- Ion [Ag(NH
3
)
2
]
+
gọi là ion
phức , điện li yếu .
3. Phản ứng tạo thành chất
khí
* Thí nghiệm :
Sgk
* Giải thích :
2HCl + Na
2
CO
3
→2NaCl + H
2
O +
CO
2
2H
+
+ 2Cl
-
+ 2Na
+
+ CO
3
2-
→
2Na
+
+ 2Cl
-
+ H
2
O +
CO
2
- Phương trình ion rút gọn :
2H
+
+ CO
3
2-
→ H
2
O + CO
2
Kết luận :
- Phản ứng xảy ra trong dung
dòch các chất điện li là phản
ứng giữa các ion .
- Phản ứng trao đổi trong dung
dòch chất điện li chỉ xảy ra khi
có ít nhất một trong các điều
kiện sau :
* Tạo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí
* Tạo thành chất điện li yếu .
3.Củng cố : Dùng bài tập 2/46 sgk để củng cố tiết học .
4. Bài tập về nhà :
1 → 9 / 46 , 47 sgk
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn :28/9/2006
Ngày dạy :7/10/2006
Tiết : 14
Bài 9 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
( tt )
I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 13
Trọng tâm :
- Nhận biết được môi trường của dug dòch muối
- Viết được phương trình thuỷ phân của muối .
- Giải một số bài tập cơ bản .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan sinh động , đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : ng nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : Dung dòch Fe(NO
3
)
3
, dd CH
3
COONa , ddNaCl , nước cất , quỳ tím .
- Hệ thống câu hỏi và bài tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :