Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

báo cáo thực tập cộng đồng trạm y tế phường tam phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.14 KB, 45 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ ĐỒNG NAI
KHÓA 16
------------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG
TRẠM Y TẾ
PHƯỜNG TAM PHƯỚC

SVTH: LƯU NGỌC TY
LỚP: YSDP 16B3
NIÊN KHÓA: 2012 – 2015

Biên Hòa, ngày 10 tháng 01 năm 2014

12 ĐIỀU Y ĐỨC


1. Chăm sóc sức khỏe cho mọi người là nghề cao quý. Khi đã tự nguyện đứng trong

hàng ngũ y tế phải nghiêm túc thực hiện lời dạy của Bác Hồ. Phải có lương tâm và
trách nhiệm cao, hết lòng yêu nghề, luôn rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức
của thầy thuốc. Không ngừng học tập và tích cực nghiên cứu khoa học để nâng
cao trình độ chuyên môn. Sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ vì sự nghiệp
chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của nhân dân.

2. Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn. Không
được sử dụng người bệnh làm thực nghiệm cho những phương pháp chẩn đoán,
điều trị, nghiên cứu khoa học khi chưa được phép của bộ y tế và sự chấp nhận của
người bệnh.
3. Tôn trọng quyền được khám, chữa bệnh của nhân dân. Tôn trọng những bí mật
riêng tư của người bệnh, khi thăm khám, chăm sóc cần đảm bảo kín đáo và lịch sự.


Quan tâm đến những người bệnh trong diện chính sách ưu đãi xã hội. Không được
phân biệt đối xử với người bệnh. Không được có thái độ ban ơn, lạm dụng nghề
nghiệp và gây phiền hà cho người bệnh. Phải trung thực khi thanh toán các chi phí
khám chữa bệnh.
4. Khi tiếp xúc với người bệnh và gia đình họ, luôn có thái độ niềm nở tận tình,
trang phục chỉnh tề sạch sẽ để tạo niềm tin cho người bệnh. Phải giải thích tình
hình bệnh tật cho người bệnh và gia đình họ hiểu để cùng hợp tác điều trị, phổ
biến cho họ về chế độ, chính sách, quyền lơi và nghĩa vụ của người bểnh, đông
viên an ủi, khuyến khích người bệnh điều trị, tập luyện để chống hồi phục. Trong
trường hợp bệnh nặng hoặc tiên lượng xấu cũng phải hết lòng cứu chữa và chăm
sóc hết đến cùng và đồng thời thông báo cho gia đình người bệnh biết.

5. Khi cấp cứu phải khẩn trương chẩn đoán, xử lý kịp thời không được đùn đẩy
người bệnh.

6. Kê đơn phải phù hợp vói chẩn đoán và bảo đảm sử dụng thuốc hợp lý an toàn,
không vì lợi ích cá nhân mà giao cho người bệnh thuốc kém phẩm chất thuốc
không đúng với yêu cầu và mức độ bệnh.


7. Không được rời bỏ vị trí trong khi làm nhiệm vụ, theo dõi và xử trí kịp thời các
diễn biến của người bệnh.

8. Khi người bệnh ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ tiếp tục điều trị, tự
chăm sóc và giữ gìn sức khỏe.

9. Khi người bểnh tử vong phải thông cảm sâu sắc, chia buồn và hướng dẫn, giúp
đỡ gia đình họ làm các thủ tục cần thiết.

10. Thật thà, đoàn kết tôn trong đồng nghiệp, kính trọng các bậc thầy sẵn sàng

truyền thụ kiến thức học hỏi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau.

11. Khi bản thân có thiếu sót, phải tự giác nhận trách nhiêm về mình, không đỗ lỗi
cho đồng nghiệp, tuyến trước.

12. Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phòng chóng dịch
bệnh, cứu chữa người bị nạn, ốm đau tại công cộng, gương mẫu thực hiện nếp
sống vệ sinh, giữ gìn môi trường trong sạch.


LỜI NGỎ
Trạm y tế xã, phường có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của y tế cơ sở, giúp cho hệ
thống y tế Việt Nam đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Trạm y tế phường xã là mắc xích quan trọng nhất trong hệ thống y tế cơ sở, là bước tiếp
cận gần nhất của y tế đến với người dân. Trạm y tế phường, xã bao quát toàn diện từ
khám chữa bệnh, phòng chống dịch, tuyên truyền tư vấn giáo dục sứ khỏe, thực hiện cá
chương trình quốc gia về tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường,…
Vì vậy, thực tập tại cá trạm y tế phường, xã là một phần không thề thiếu của các sinh viên
ngành y dược.
Qua quá trình thực tập tại trạm, y sinh có cơ hội tham gia xuống nhà dân, tham gia tư
vấn, giáo dục sức khỏe, đồng thời tiếp cận vời các chương trình y tế _ từ đó có thể hiểu rõ
hơn được nhiều kinh nghiệm, kỹ năng về tình hình bệnh dịch, kiến thức y học của người
dân. Đồng thời hoàn thiện kỹ năng về giao tiếp với người bệnh, tiếp cận, tư vấn, tham
vấn, và giáo dục sức khỏe,.
Tuy thời gian thực tập ít (chỉ có 2 tuần) và người dân cũng ít đến trạm y tế do xu hướng
ngày càng cao về dịch vụ và lựa chọn chất lượng dịch vụ cao tuyến trên. Nhưng em vẫn
học được rất nhiều qua quá trình thực tập tại trạm.
Sau đây là bài báo cáo sơ lược kết quả học tập và thu thập thông tin tại trạm y tế dự
phường TAM PHƯỚC, TP. BIÊN HÒA.



Nội Quy Thực Tập
1. Sinh viên, học sinh chịu sự quản lý trực tiếp và chấp hành sự phân công của cơ sờ thực
tập, thực tế.
2. Không được phép tự ý đổi địa diểm thực tập, nghỉ phải làm đơn xin phép và sự chấp
thuận của cơ sờ thự tập.
3. Đảm bảo đù thời gian và hoàn thành nội dung yêu cầu của đợt thực tập.
Nếu vắng có lý do chính dắng hoặc không có lý do mà quá thời gian quy định coi như
không hoàn thành đợt thực tập.
4. Học sinh nghiêm túc, ghi chép đầy đủ vào sổ thực tập. Mỗi đợt chuyển nơi thực tập và
cuối đợt thực tế phài trình sổ thực tập và xin ý kiến nhận xét của cơ sở về 2 mặt đạo đức
và chuyên môn.
5. Tổng kết đợt thực tập, mỗi nhóm làm bản báo cáo, biên bản sinh hoạt.


Nội Dung Thực Tập
Cộng Đồng

1. Tiếp cận với trạm y tế để tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm
y tế cơ sở và chức trách, nhiệm vụ của NVYT tại trạm.
2. Tìm hiểu cộng đồng dể thu nhập thông tin, lựa chọn vấn dề sức khỏe cần giải quyết.
3. Thu thập thông tin về các hoạt động chuyên mon6chi3 số y tế xã, phường qua sồ sách
trạm và phỏng vấn.
4. Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng để giải quyết vấn đề sức khỏe đã được
xác định.
5. Thực hiện các kế hoạch truyền thông _ giáo dục sức khỏe.
6. Tham gia công tác khám – chữa bệnh, chăm sóc cho người bệnh tại trạm y tế và gia
đình.
7. Tham gia các chương trình y tế địa phương.
8. Ghi chép bệnh án, hồ sơ sức khỏe, biểu mẫu sổ sách tại trạm.

9. Tư vấn, hướng dẫn người bệnh và người nhà khám – chữa bệnh tại trạm.
10. Tham gia công tác quản lý, bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị y tế tại trạm.


Mục Tiêu Thực Tập
Cộng Đồng
1. Mô tả chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm y tế cơ sở và chức trách,
nhiệm vụ của các nhân viện trạm y tế.
2. Vận dụng những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp đã học vào chăm sóc sức khỏe ban
đầu.
3. Thực hiện các kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu (lập kế hoạch, theo dõi,
giám sát, tuyền thông giao tiếp với đồng nghiệp, làm việc nhóm, huy dộng cộng đồng).
4. Thực hiện các kỹ năng giao tiếp, truyền thông, tư vấn, giáo dục sức khỏe tại cộng
đồng.
Giới Thiệu Sơ Lược Về Trạm Y Tế Tam Phước
Phường TAM PHƯỚC là một phường nằm trong ngoại ô thành phố Biên Hòa.
Số dân: 47050
Số hộ: 5935
Đa sống dân trong phường làm ăn thương mại, làm công nhân trong các khu công nghiệp
lân cận, đời sông kinh tế tương đối ổn định, nhiều mô hình kinh doanh phát triển, buôn
bán nhiều mặt hàng.
Trạm y tế TAM PHƯỚC được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia về trạm y tế phường xã,
trạm được trang bị đầy đủ trang thiết bị, thuốc men để chăm sóc sức khỏe ban đầu, đầy
đủ phòng cấp cứu, phòng sanh, phòng hậu sản, phòng tiếp dân, phòng tiêm chùng, phòng
dinh dưỡng (bếp ăn).
Với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, kinh nghiệm dầy dặn, nhân viên tại trạm đã hoàn
thành tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho mọi người, tuyên truyền, báo dịch,
phòng chống dịch bệnh, giáo dục sức khỏe,..
Trạm y tế phường TAM PHƯỚC đã bước đầu chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tại địa
phương tuyến cơ sở.

Mô Tả Chức Năng
Nhiệm Vụ - Tổ Chức
Hoạt Động Của Trạm


Trạm y tế xã, phường có vai trò rất quan trọng trong hoạt dộng của y tế cơ sờ, giúp chăm
sóc sức khỏe toàn diện đến từng địa phương.
1. Chức năng:
• Giáo dục và chăm sóc sức khỏe ban đầu tại địa phương.
• Điều tra, phát hiện dịch bệnh.
• Báo dịch kịp thời, kiểm soát tình hình bệnh dịch.
• Tổ chức đánh giá vệ sinh, an toàn thực phẩm, thực hiện chăm sóc giáo dục sức khỏe,
khử khẩn cho các đơn vị, trường học, nhân dân tại địa phương.
2. Nhiệm vụ:
• Xây dựng kế hoạch, kinh phí hoạt động cho từng năm.
• Tổ chức, thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân trên địa bàn phường.
• Tổ chức tiêm chủng theo lịch.
• Sơ cứu, cấp cứu khám chữa bệnh theo phân tuyến kỹ thuật, chăm sóc sức khỏe ban đầu.
• Cấp thuốc, chuyển bệnh lên tuyến trên trong trường hợp cần thiết.
• Tuyên truyền, giáo dục, tư vấn, tham vấn về vấn đề sức khỏe.
• Tổ chức thực hiện, giám sát vệ sinh môi trường, bệnh tật, đảm bảo vệ sinh thực phẩm,
phòng chống tai nạn, HIV/AIDS, bệnh xã hội và các hoạt động khác.
• Phối hợp với các trạm y tế khác, sờ y tế, các ngành liên quan trong triển khai các hoạt
động y tế, xây dựng môi trường lành mạnh, an toàn.
• Thực hiện sơ kết, tổng kết, báo cáo. Kết quả triển khai công tác y tế tại địa phương theo
quy định.
3. Tổ chức hoạt động:
• Trạm gồm 10 nhân viên: bác sĩ, y sĩ, dược tá, điều dưỡng, hộ sinh đảm nhiệm chức năng
khác nhau, duy trì hoạt động của trạm theo sự phân công của trung tâm y tế dự phòng và
trưởng trạm y tế.

• Trạm y tế phường: tổ chức khám chữa bệnh, tổ chức tuyên truyền phòng chống bệnh
dịch, tổ chức chương trình tiêm chủng theo lịch, tổ chức tư vấn giáo dục sức khỏe, giám
sát công tác khử khuẩn, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, khám sức khỏe
cho các trường học trong địa bàn phường với cơ cấu tổ chức gồm:
Trưởng trạm: NGUYỄN THÀNH CÔNG
Thành viên:

Chức Trách – Nhiệm Vụ Của Nhân Viên Trạm
Y Tế


Trưởng trạm: Nguyễn Thành Công
Phụ trách chung TYT
1. Trực tiếp phân công công tác, lập kế hoạch, theo dõi, chỉ đạo và báo cáo công tác
phòng chống dịch
2. Quản lý mạng lưới y tế khu phố và các chương trình y tế quốc gia.
3. Chương trình HIV/AIDS.
4. Chương trình phòng chống bệnh ung thư
5. Chương trình phòng chống lao.
Y sĩ:
1. Phụ trách chương trình TCMR(VAT).
2. Khám và điều trị đông y.
3. Chương trình phòng chống sốt xuất huyết
4. Quàn lý bệnh phong.
5. Chương trình phòng chống tiêu chảy
6. Phòng chống dịch.
Bác sĩ:
1. Phụ trách khám và điều trị bệnh tây y.
2. Khám bệnh tâm thần.
3. Khám NVQS

4. Khám sức khỏe học sinh
5. Chương trình phòng chống tăng huyết áp.
6. Chương trình phòng chống dịch
Điều Dưỡng:
1. Phụ trách phóng băng tiêm
2. Chương trình nha học đường
3. Quản lý 3 công trình vệ sinh
4. Quản lý người tàn tật.
5. Chương trình phòng chống dịch



Dược Tá:
1. Chương trình vệ sinh ATTP.
2. Quản lý HNYD tư nhân
3. Chương trình vệ sinh môi trường
4. Cộng tác CT phục hồi chức năng.
5. Theo dõi và cập nhật bệnh truyền nhiễm.
6. Chương trình phòng chống dịch.
Hộ Sinh:
1. Chương trình phòng chống dịch
2. Phòng chống uốn ván sơ sinh.
3. Phụ trách chương trình CSSKSS – BVBMTE
4. Chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe
5. Phòng chống ung thư
Hộ Sinh:
1. Quản lý trẻ và lập danh sách trẻ từ 0 -> 1 tuổi.
2. Phòng chống dịch
3. Phụ trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
Điều Dưỡng:

1. Phụ trách chương trình vitamin A.
2. Phòng băng tiêm
3. Quản lý bệnh tâm thần
4. Chương trình phòng chống tai nạn thương tích.
5. Phòng chống dịch
Điều Dưỡng:
1. Phụ trách băng tiêm
2. Chương trình phục hồi chức năng
3. Quản lý lập danh sách người cao tuổi
4. Y tế học đường
5. Phòng chống dịch
6. Quản lý ATVS LĐ
7. Chương trình phòng chống bướu cổ
8. Chương trình phòng chống sốt rét
Ổ CHỨC TRẠM


TRƯỞNG TRẠM:
Y SĨ: NGUYỄN THÀNH CÔNG

NHÂN VIÊN:
BÁC SĨ:
Y SĨ:
DƯỢC TÁ:
ĐIỀU DƯỠNG:
HỘ SINH:

Nội Quy Trạm Y Tế Phường TAM PHƯỚC
1. Đảm bảo ngày giờ công việc:
Sáng: 7:00 - 11:30

Trưa: 13:30 – 16:30
2. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong công tác hoàn thành nhiệm vụ được phân công.
3. tác phong làm việc: lịch sự, nhãn nhặn trong giao tiếp với phương châm: “ Lương y
như từ mẫu”.
4. Đảm bảo công tác vệ sinh, thanh khử trủng dụng cụ y tế và mặc áo bluse (có thêu tên).
5. Ý thức vệ tài sản tập thể và cá nhân giữ vệ sinh chung.
6. Toàn thể NVTYT có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nội quy trên.
Danh Mục Tủ Thuốc Trực
Trạm Y Tế
STT


TÊN THUỐC
ĐƠN VỊ
ĐƯỜNG DÚNG
SỐ LƯỢNG
I. THUỐC GÂY NGHIỆN
1
Morphin 0.01g
ống
tiên
2
II. THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
1
Phenolbarbital 0.2g
ống
tiêm
2
2
Diazepam 5mg(seduxen)

viên
Uống
2
III. THUỐC THƯỜNG
1
Adrenalin 1mg
ống
Tiêm
2
2
Uabain 0,25mg
ống
Tiêm
2
3
Nifedipin 10mg (Adalat)
viên
Uống
2


4
Buscopan 20mg
ống
Tiêm
2
5
Primperan 10mg
ống
Tiêm

2
6
Diaphylin 4,8%
ống
Tiêm
2
7
Atropin 0,25mg
ống
Tiêm
2
8
Lidocain 2%
ống
Tiêm
2
9
Furosemid 20mg
ống
Tiêm
2
10
Glucose 5%
chai
Tiêm truyền
2
11
Lactat ringer 5%



ống
Tiêm truyền
2
12
Natri clorua 0,9%
ống
Tiêm truyền
2
IV. HỘP CHỐNG SỐC PHẢN VỆ
1
Adrenalin 1mg
ống
Tiêm
2
2
Nước cất 5ml
ống
4
3
Bơm kim tiêm 1ml
Cái
2
4
Bơm kim tiêm 10ml
Cái
2
5
Hydrocortisol 100mg
ống
tiêm

2
6
Phương tiện khử trùng


7
Dây garo
Sợi

8
Phác đồ cc sốc phản vệ

Hướng Dẫn Chăm Sóc Trẻ Nhỏ
. Nuôi dưỡng trẻ nhỏ:
Cho trẻ bú sữa mẹ trong 6 tháng đầu, không uống sữa bột và các chế phẩm khác.
Cho trẻ bú mẹ trong 24h đầu sau sinh.
Cho trẻ bú đúng cách bao gồm: tư thế của mẹ, cách ngậm vú của trẻ (để trẻ bú đủ sữa mẹ
và mẹ tiết ra).
Sau khi được 6 tháng (180 ngày) bắt đầu cho trẻ bổ sung (ăn dặm) và tiếp tục cho trẻ bú
sữa mẹ cho đến khi đủ 6 tháng tuổi.
. Nhận biết trẻ bị suy dinh dưỡng nặng:
Gầy còm, da nhăn nheo.
Phù hai chân.
Vòng cách tay >11.5cm.
. Chăm sóc trẻ bị suy dinh dưỡng:
Trẻ bị suy dinh dưỡng nặng cần đưa đến trạm y tế để xử lý kịp thời.
Chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bị SDD nặng.
Cần đảm bảo phù hợp dinh dưỡng theo độ tuổi, theo ding dưỡng, đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
. Chăm sóc trẻ bị ốm:

Cần có chế độ ăn uống và chăm sóc hợp lý.
Cho trẻ ăn thành nhiều bữa, thức ăn mềm dễ tiêu, chọn thứ ăn trẻ thích và khuyến khích
trẻ ăn.


Khi trẻ phục hồi cho trẻ ăn thêm mỗi ngày một bữa trong 2 tuần đầu sau ốm.
Cần đửa trẻ đến trạm y tế khi có các dấu hiệu:
• Bỏ ăn và ốm yếu.
• Tiêu chảy hoặc buồn nôn.
• Co giật (co thắt nhanh, liên tục người rung lắc)
• Nhiễm khuẩn hô hấp (phần ngực dưới của trẻ lõm vào khi hít giống như dạ dày trẻ
chuyển động)
• Sốt cao.

Chuẩn Bị Phích Vắc-xin
Lấy bình tích lạnh đã đông băng ra khỏi tủ lạnh để ở nhiệt độ phòng cho đến khi lắc nghe
thấy tiếng óc ách của nước.
Nếu sử dụng đá lạnh thay bình tích thì phải để đá trong túi ni-long buộc chặt đặt bên dưới
phích và được ngăn cách với vắc-xin bằng một miếng bìa.

Bảo Quản Vắc-xin
Tất cả vắc-xin phải được bảo quản trong dây chuyền lạnh ở nhiệt độ từ +2 -> +8 độ C.
Theo dõi và ghi nhiệt độ tủ lạnh bảo quản vắc-xin hằng ngày (2l/ngày, 7 ngày/tuần).
Vắc-xin đã mở trong buổi tiêm chủng phải được bào quản trên miếng xốp đặt trong phích


vắc-xin.

Các Bước Thực Hành Đảm Bảo An Toàn Tiêm Chủng
1. Khám phân loại trước khi tiêm chủng:

• Hoãn tiêm cho trẻ bị sốt, nhiễm trúng cấp tính.
• Không tiêm cho trẻ có phản ứng mạnh với liều vắc-xin loại tiêm trước.
• Tuân thủ theo đúng hướng dẫn của nhà sàn xuất.
2. Kiềm tra nhãn, hạn sử dụng, chỉ thị nhiệt độ lọ vắc-xin.
3. Đối với vắc-xin hồi chỉnh:
• Dùng đúng loại dung môi của nhà sản xuất.
• Sử dụng một bơm kim tiêm vô trùng cho mỗi lần pha.
• Vắc-xin pha phối chỉ sử dụng trong vòng 6h.
4. Rửa tay bằng xà phòng trước khi tiêm.
5. Sử dụng bơm kim tiêm vô trùng còn hạn sừ dụng.
6. Giữ trẻ đúng tư thế tiêm.
7. Lắc đều lọ vắc-xin trước khi sử dụng.
8. Tiêm đúng vị trí, đúng khĩ thuật.
9. Không lưu kim ở nắp lọ vắc-xin
10. Không hút sẵn vắc-xin vào bơm tiêm.
11. Không đậy nắp kim tiêm sau khi sử dụng.
12. Bỏ ngay bơm tiêm đã sử dụng vào nơi an toàn
13. Theo dõi các cháu trong 30 phút sau tiêm.
14. Ghi sổ và phiếu tiêm chủng sau khi tiêm chủng
15. Tất cả các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng đến CSYT phải được sừ lý theo quy
định và ghi vào sổ.

Đường Tiêm
Liều Lượng – Vị Trí Tiêm Cho Các Loại Vắc-xin
Loại vắc-xin
Liều
Đường tiêm
Vị trí tiêm



BCG phòng lao
0.1 ml
Tiêm trong da
Phía trên cách tay phải
Bạch hầu – ho gà – uốn ván
0.5 ml
Tiêm bắp
Mặt ngoài giữa đùi
Viêm gan B
0.5 ml
Tiêm bắp
Mặt ngoài giữa đùi
Bại liệt uống
2 giọt
Uống
Miệng
Sởi
0.5 ml
Tiêm dưới da
Phía trên cách tay
Uốn ván
0.5 ml
Tiêm bắp
Phía trên cách tay
Viêm não nhật bản B
0.5 ml
Tiêm dưới da
Phía trên cách tay
Thương hàn
0.5 ml

Tiêm bắp
Phía trên cách tay
Tả uống
1.5 ml
Uống
Miệng


Các vắc-xin khác: tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất về lịch tiêm, liều lượng,
đường tiêm, vị trí tiêm.
CÁC BÀ MẸ KHI ĐƯA CON ĐI TIÊM CHÙNG CẦN
THỰC HIỆN
1. Mang theo phiếu hoặc số tiêm chủng.
2. Đọc kỉ bản hướng dẫn này và áp phích “quy định về tiêm chủng” dán tại các điểm tiêm
chủng
3. Đối chiếu từng điểm trong áp phích “ quy định về tiêm chủng” với việc thực hành tiêm
chủng của cán bộ y tế. Chỉ cho con em mình tiêm chủng khi nhận thấy cán bộ y tế đã
thực hiện đúng các quy định về tiêm chủng.
4. Các bà mẹ có trách nhiệm thông báo về tình trạng sức khỏe của con mình như: đang
ốm, sốt, sinh non, tiền sử dị ứng, có phản ứng mạnh với lần tiêm chủng trước, tiền sử dị
ứng của bố mẹ trẻ.
5. Yêu cầu cán bộ y tế thông báo về chủng loại, hạn sử dụng của vắc-xin và hường dẫn
theo dõi trẻ sau tiêm chủng.
6. Theo dõi trẻ sau khi tiêm chủng trong vòng 30 phút tại cơ sở y tế và theo dõi trẻ tại nhà
ít nhất 24h sau tiêm chủng.
7. Đưa ngay trẻ đến cơ sở y tế khi trẻ sốt cao hay có những biểu hiện khác thường như
quấy khóc kéo dài, bú ít, tím tái, khó thở sau khi tiêm chủng.
Tiêm Vắc-xin Uốn Ván Cho Phụ Nữ
Mũi 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc nữ tuổi sinh đẻ.
Mũi 2: Cách mũi 1 ít nhất 01 tháng.

Mũi 3: Cách mũi 2 ít nhất 06 tháng/trong thời kì mang thai lần sau.
Mũi 4: Cách mũi 3 ít nhất 1 năm/trong thời kì mang thai lần sau.
Mũi 5: Cách mũi 4 ít nhất 1 năm/trong thời kỳ mang thai lần sau.

Kết Thúc Buổi Tiêm Chủng
• Các lọ vắc-xin chưa mở cần bảo quản ở nhiệt độ +20C đến +80C cho đến khi hết buổi
tiêm chủng lần sau.
• Các lọ vắc-xin đã mở không được sử dụng nữa.


• Lưu giữ lọ vắc-xin và dung môi đã sử dụng trong vòng 2 tuần.
• Đốt hộp an toàn khi đầy bơm tiệm.

BIỂU ĐỒ THEO DÕI TIẾN ĐỘ TIÊM CHỦNG PHỤ NỮ

Trạm y tế: TAM PHƯỚCSố đối tượng: 17168
Vắc-xin: VATMục tiêu trong năm: 2013

Số đối tượng:

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
Tháng
PN 15-35
107
57
81
116
357
160
0
71


24
20

Số tiêm trog thág

164
245
361
718
878
949
937
993

Cộg dồn
PNMT

21
16
18
28
33
26
31
25
23
23

Số tiêm trog thág


37
55
83
116
142
173
198
221
244

Cộg dồn

Một Số
Biểu Mẫu
Thường Gặp


*****
NHỮNG NGUYÊN
TẮC AN TOÀN
THỰC PHẨM
Z
CHĂM SÓC
VỆ SINH CHO
TRẺ


10 Nguyên Tắc Vàng
Chế biến thực phẩm an toàn
1. Sựa chọn thực phẩm tươi, sạch, an toàn
2. Thực hiện “ăn chín, uống sôi”, ngâm kĩ, rửa sạch, gọt vỏ quả tươi trước khi sử dụng.
3. Ăn ngay khi thức ăn vừa được nấu chín.
4. Che đậy, bảo quản cẩn thận thức ăn sau khi nấu chín.
5. Đun kĩ lại thức ăn cũ sau khi sử dụng.
6. Không để lẫn thức ăn sống với thức ăn chín, không dùng chung dụng cụ chế biến thực
phẩm sống và chín.
7. Rừa sạch tay trước khi chế biến thực phẩm, đặc biệt sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc
với các nguồn dễ lây nhiễm khác.
8. Đảm bảo dụng cụ, nơi chế biến thực phẩm phải khô ráo, gọn gàng, sạch sẽ, hợp vệ
sinh.
9. Tuyệt đối không sử dụng thực phẩm ôi thiu, hỏng mốc, quá hạn.
10. Sử dụng nguồn nước sạch, an toàn trong chế biến thực phẩm.
DINH DƯỠNG VÌ SỰ PHÁT TRIỂN
1. Khám thai ít nhất 3 tháng 1 lần và tư vấn dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai.
2. Bổ sung viên sắt-axit folic hoặc viên đa vi chất cho phụ nữ mang thai để phòng chống
thiếu máu và cải thiện tình trạng thiếu máu.
3. Nâng cao kiến thức của bà mẹ thông qua các buổi chuyển thông giáo dục sức khỏe và

thực hành dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
4. Thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ và chế độ ăn bổ sung hợp lý.
5. Theo dõi cân nặng và chiều cao trẻ em định kì.
6. Bồ sung vitamin A mỗi năm 2 lần cho trẻ em để phòng chống bệnh khô mắt và nâng
cao khả năng miễn dịch.
7. Tẩy giun định kì cho trẻ từ 24-60 tháng tuổi.
8. Tư vấn cho bà mẹ về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ bệnh.
9. Thực hiện “10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý”.


10. Phát triển ô dinh dưỡng vườn – ao – chuồng (VAC) để cung cấp thực phẩm đa dạng
và an toàn cho bữa ăn.

THÁP DINH DƯỠNG CHO TRẺ
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG
• Họ và tên HSSV:
2. Lưu Ngọc Tý
• Lớp: YSDP 16B3
• Địa điểm thực tập: trạm y tế phường TAM PHƯỚC
• Thời gian thực tập: 02/12/2013 đến 13/12/2013
MỤC TIÊU:
1. Mô tả được chức năng, nhiệm vu của trạm y tế cơ sở trong chăm sóc sức khỏe ban đẩu.
2. Thực hành được một số kỹ năng về quản lý và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, điều tra
cơ bản, quan sát đánh giá về vệ sinh môi trường, vệ sinh thực phẩm và thực hiện buổi
truyền thông giáo dục sức khỏe tại cộng đồng.
3. Viết báo cáo thực tập tại cộng đồng.
KẾT QUẢ THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG
1. Mô tả được chức năng nhiệm vụ của trạm y tế cơ sở trong chăm sóc sức khỏe ban đầu
2. Kết quả thu thập thông tin có sẵn tại trạm
2.1 Thông tin chung:

o Số phụ nữ 15-45 tuổi: 17168 người
o Số dân trong phường: 47050 người
o Thu nhập bình quân: 400.000 đồng/tháng

Bảng 1. Thông tin về dân số của xã Tam Phước.
Nhóm tuổi
Nam


×