Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ke hoach bo mon toan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.43 KB, 8 trang )

Kế hoạch bộ môn Toán 9 - Năm học: 2008 - 2009
Kế hoạch bộ môn toán 9
Phần I . Kế hoạch chung
I. Đặc điểm tình hình
Năm học : 2008 - 2009 là năm tiếp tục thực hiện cuộc vận động hai không với 4 nội dung của Bộ trởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo ,
Đẩy đổi mới phơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh, triển khai thực hiện phong trào "Xây dựng trờng học thân thiện
học sinh tích cực" nhằm nâng cao chất lợng dạy học và thực hiện thực chất trong đánh giá chất lợng .
Năm học 2008 - 2009 khối lớp 9 trờng THCS An Sơn có : em học sinh đợc chia làm 2 lớp cụ thể nh sau :
+ Lớp 9A có : 38 em trong đó có 12 nữ .
+ Lớp 9B có 38 em trong đó có : nữ .
tất cả các em đều nằm rải rác ở các thôn trong xã . Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục năm 2007 - 2008 cho thấy các em đều có ý
thức học tập , tích cực , tự giác trình độ cha đồng đều chỉ có một số ít là học sinh khá, giỏi còn hầu hết tới 70% là học sinh trung
bình và yếu kém ở môn Toán . Bên cạnh đó lại còn một số em ý thức cha ngoan , cha có tính tự giác trong học tập còn mải chơi , l-
ời học tập ở lớp cũng nh ở nhà .
1) Thuận lợi .
- Nhìn chung đại đa số các em có ý thức học tập ngay từ đầu năm học , nhận thức đúng đắn về môn học toán 9 .
- Khối 9 đợc nhà trờng đặc biệt quan tâm trong việc bồi dỡng , phụ đạo thờng xuyên nhằm phục vụ cho xét tuyển tốt nghiệp và thi
tuyển vào THPT .
- Các em đã đợc làm quen với phơng pháp học tập mới nhiều năm do đó việc thực hiện đổi mới phơng pháp dạy học, đánh giá
kiểm tra ở lớp 9 cũng bớt khó khăn hơn .
2) Khó khăn
- Chất lợng học sinh không đồng đều giữa các lớp cho nên khó cho việc giáo viên truyền thụ kiến thức .
- Đây là năm thực hiện cuộc vận động 4 không cho nên học sinh và giáo viên sẽ phái từng bớc làm quen với cách đánh giá mới và
chất lợng thực.
- Giáo viên tiếp cận phơng pháp dạy học mới cha đợc thành thạo , còn lúng túng trong tổ chức hoạt động nhóm cho HS .
II. Chỉ tiêu phấn đấu
- Giỏi : 7 % = .em .
- Khá : 30 % = ....em .
- Trung bình : 58 % = em
- Yếu : 5 % = .em
Ngời thực hiện: Đinh Quang Duyến - Tổ KHTN trờng THCS An Sơn- Nam Sách - Hải Dơng


Kế hoạch bộ môn Toán 9 - Năm học: 2008 - 2009
Phần II: Kế hoạch từng ch ơng
A. Phần đại số .
Tên ch-
ơng
Số
tiết
Mục tiêu Kiến thức trọng tâm
Chuẩn bị
Phơng pháp
Ghi
chú
Thày Trò
Chơng
I
Căn
bậc
hai
22 - Nắm đợc định nghĩa , kí hiệu căn
bậc hai số học và biết dùng kiến thức
này để chứng minh một số tính chất
của phép khai phơng .
- Biết đợc liên hệ của phép khai ph-
ơng với phép bình phơng . Biết dùng
liên hệ này để tính toán đơn giản và
tìm một số nếu biết bình phơng hoặc
căn bậc hai của nó .
- Nắm đợc liên hệ giữa quan hệ thứ
tự với phép khai phơng và biết dùng
liên hệ này để so sánh các số .

- Nm đợc liên hệ giữa phép khai ph-
ơng và phép nhân hoặc với phép chia
và có kỹ năng dùng các liên hệ này
để tính toán hay biến đổi đơn giản .
- Biết cách xác định điều kiện có
nghĩa của căn thức bậc hai và có kỹ
năng thực hiện trong trờng hợp
không phức tạp .
- Có kỹ năng biến đổi biểu thức chứa
căn thức bậc hai và sử dụng kỹ năng
đó trong tính toán , rút gọn , so sánh
số , giải bài toán về biểu thức chứa
- Giới thiệu căn bậc
hai số học và trình
bày các tính chất của
phép khai phơng . Các
tính chất này mô tả
các mối liên hệ của
phép khai phơng với
phép bình phơng , với
phép nhân , với phép
chia và quan hệ thứ tự
.
- Giới thiệu về căn
thức bậc hai và một số
phép biến đổi biểu
thức chứa căn thức
bậc hai .
- Giới thiệu căn bậc
ba .

- Giới thiệu cách sử
dụng bảng số để tìm
căn bậc hai . Cách sử
dụng bảng số để tìm
căn bậc ba đợc giới
thiệu ở bài đọc thêm .
- Tài liệu liên
quan , SGK ,
SGV và sách
nâng cao .
- Máy tính
- Bài soạn chi
tiết .
- Bảng phụ .
- Thớc thẳng
có chia
khoảng .
- bảng số với
4 chữ số thập
phân .
- SGK , SBT ,
sách nâng cao
, máy tính .
- Bảng số với
4 chữ số thập
phân .
- Đặt và giải
quyết vấn đề .
- Dạy học hợp
tác theo nhóm

nhỏ .
-suy luận suy
diễn từ ví dụ cụ
thể nâng lên
tổng quát công
thức
Ngời thực hiện: Đinh Quang Duyến - Tổ KHTN trờng THCS An Sơn- Nam Sách - Hải Dơng
Kế hoạch bộ môn Toán 9 - Năm học: 2008 - 2009
căn thức bậc hai . Biết sử dụng bảng
( hoặc máy tính bỏ túi ) để tìm căn
bậc hai của một số .
- Có một số hiểu biết đơn giản về căn
bậc ba .
Chơng
II.
Hàm
số
bậc
nhất
- Về kiến thức : Học sinh nắm đợc
các kiến thức cơ bản về hàm số bậc
nhất y = ax + b ( a 0 ) ( Tập xác
định , sự biến thiên , đồ thị ) , ý
nghĩa của các hệ số a , b ; điều kiện
để hai đờng thẳng y = ax + b ( a 0 )
và y = ax+ b ( a 0 ) song song với
nhau , cắt nhau , trùng nhau ; nắm
vững khái niệm góc tạo bởi đờng
thẳng y = ax + b ( a 0 ) và trục Ox
, khái niện hệ số góc và ý nghĩa của

nó .
- Về kỹ năng : Học sinh vẽ thành
thạo đồ thị hàm số y = ax + b ( a 0 )
với các hệ số a và b chủ yếu là các số
hữu tỉ ; xác định đợc toạ độ giao
điểm của hai đờng thẳng cắt nhau ;
biét áp dụng định lý Pitago để tính
khoảng cách giữa hai điểm trên mặt
phẳng toạ độ ; tính đợc góc tạo bởi
đờng thẳng y = ax + b ( a 0 ) và
trục Ox .
- Kiến thức về đồ thị
của hàm số y = ax + b
, cách vẽ đồ thị và xác
định toạ độ các điểm .
- Nhận biết về hệ số
góc của đờng thẳng từ
đó nhận xét các vị trí
tơng đối của hai đờng
thẳng dựa vào hệ số
góc . Giải một số bài
toán liên quan đến hệ
số góc và đờng thẳng .
- Xác định đợc toạ độ
giao điểm của hai đ-
ờng thẳng khi hai đ-
ờng thẳng cắt nhau .
-Sách giáo
khoa và sách
giáo viên

- Thớc thẳng
có chia
khoảng
-Bài soạn .
-Bảng phụ .
- Hình vẽ một
số đồ thị hàm
số cụ thể và vị
trí của hai đ-
ờng thẳng
song song ,
cắt nhau .
-Sách giáo
khoa và sách
giáo viên
-Sách nâng
cao , thớc
thẳng có chia
khoảng .
- Giấy kẻ ô
vuông .
- Đặt và giải
quyết vấn đề .
- Dạy học hợp
tác theo nhóm .
- Suy luận suy
diễn , từ ví dụ cụ
thể dẫn đến tổng
quát .
- Dạy học thực

thành .
Chơng
III .
Hệ hai
phơng
trình
bậc
nhất
14 - Nắm đợc khái niệm phơng trình bậc
nhất hai ẩn , nghiệm và số nghiệm
của phơng trình bậc nhất hai ẩn ,
công thức nghiệm tổng quát của ph-
ơng trình bậc nhất hai ẩn .
- Nắm đợc thế nào là hệ hai phơng
trình bậc nhất hai ẩn số , khái niệm
- Có kỹ năng minh
hoạ nghiệm của hệ
phơng trình bằng đồ
thị .
- Biết cách giải hệ ph-
ơng trình bằng phơng
pháp cộng và thế .
- Tài liệu liên
quan , SGK ,
SBT .
- Bài soạn chi
tiết .
- Bảng phụ .
- Một số hình
- SGK , SBT .

- Học thuộc
các khái niệm
.
- Ôn lại cách
giải các loại
phơng trình
- Đặt và giải
quyết vấn đề .
- Dạy học hợp
tác theo nhóm
nhỏ .
- Lập luận suy
diễn từ ví dụ cụ
Ngời thực hiện: Đinh Quang Duyến - Tổ KHTN trờng THCS An Sơn- Nam Sách - Hải Dơng
Kế hoạch bộ môn Toán 9 - Năm học: 2008 - 2009
hai ẩn
nghiệm của hệ hai phơng trình bậc
nhất hai ẩn số . biết cách minh hoạ
nghiệm của hệ hai phơng trình bậc
nhất hai ẩn số bằng hình học . Nắm
đợc khái niệm hệ phơng trình tơng đ-
ơng .
- Nắm đợc hai cách giải hệ hai phơng
trình bậc nhất hai ẩn số bằng hai
cách ( cộng và thế ) .
- Nắm đợc các bớc giải bài toán bằng
cách lập hệ phơng trình và vận dụng
vào giải từng dạng bài toán .
- Biết cách giải bài
toán bằng cách lập hệ

phơng trình theo từng
bớc lập luận . Lập đợc
phơng trình đối với
từng dạng toán .
vẽ minh hoạ
nghiệm của
hệ phơng
trình bằng đồ
thị .
- Lời giải mẫu
1 số bài toán
về hệ phơng
trình và giải
bài toán bằng
cách lập hệ
phơng trình
bậc nhất 1 ẩn
số .
- Ôn lại cách
tìm nghiệm
và viết tập
hợp nghiệm
của phơng
trình bậc nhất
1 ẩn số .
thể nâng tổng
quát .
Chơng
IV :
Hàm số

Y = ax
2
( a 0 )
Phơng
trình
bậc hai
một ẩn
số
21 - Nắm vững các tính chất của hàm số
y = ax
2
( a 0 ) và đồ thị của nó .
Biết dùng tính chất của hàm số để
suy ra hình dạng của đồ thi và ngợc
lại .
- Vẽ thành thạo các đồ thị y = ax
2
trong các trờng hợp mà việc tính toán
toạ độ của một điểm không quá phức
tạp .
- Nắm vững quy tắc giải phơng trình
bậc hai các dạng ax
2
+ c = 0 ; ax
2
+
bx = 0 và dạng tổng quát . Mặc dù có
thể dùng công thức nghiệm để giải
mọi phơng trình bậc hai , song cách
giải riêng cho hai dạng đặc biệt nói

trên rất đơn giản . Do đó cần khuyên
học sinh nên dùng cách giải riêng
cho cả hai trờng hợp ấy .
- Nắm vững các hệ thức Vi - ét và
ứng dụng của chúng vào việc nhẩm
nghiệm của phơng trình bậc hai đặc
biệt là trong trờng hợp a + b + c = 0
- Biết cách vẽ đồ thị
của hàm số y = ax
2
cho cả hai trờng hợp a
> 0 và a < 0 .
- Nắm đợc các dạng
phơng trình bậc hai
một ẩn số và cách giải
của từng dạng . Biết
cách giải phơng trình
bậc hai một ẩn số
bằng công thức
nghiệm tổng quát và
thu gọn .
- Nắm chắc hệ thức vi
ét và áp dụng đợc hệ
thức vi ét vào việc
nhẩm nghiệm của ph-
ơng trình bậc hai
cũng nh tìm hai số
biết tổng và tích .
- Nắm đợc cách giải
các dạng phơng trình

quy về phơng trình
- Tài liệu liên
quan , SGK ,
SBT .
- Bài soạn chi
tiết .
- Bảng phụ .
- Cách giải
mẫu một số
dạng phơng
trình bậc hai
khuyết và ph-
ơng trình quy
về bậc hai .
- SGK , SBT .
- Học thuộc
các khái niệm
- Nắm chắc
cách giải và
biến đổi tơng
đơng phơng
trình bậc
nhất 1 ẩn số .
- Nắm chắc
các bớc giải
bài toán bằng
cách lập hệ
phơng trình .
- Đặt và giải
quyết vấn đề .

- Dạy học hợp
tác theo nhóm
nhỏ .
- Lập luận suy
diễn từ ví dụ cụ
thể nâng tổng
quát .
Ngời thực hiện: Đinh Quang Duyến - Tổ KHTN trờng THCS An Sơn- Nam Sách - Hải Dơng
Kế hoạch bộ môn Toán 9 - Năm học: 2008 - 2009
và a - b + c = 0 , biết tìm hai số khi
biết tổng và tích của chúng . Có thể
nhẩm nghiệm của phơng trình đơn
giản nh : x
2
- 5x + 6 = 0 ; x
2
+ 6x + 8
= 0 .
- Vận dụng phơng trình bậc hai vào
giải một số bài toán bằng cách lập
phơng trình .
bậc hai .
- Biết cách giải bài
toán bằng cách lập
phơng trình .
B. Phần hình học
Tên ch-
ơng
Số
tiết

Mục tiêu Kiến thức trọng tâm
Chuẩn bị
Phơng pháp
Ghi
chú
Thày Trò
Chơng
I .
Hệ thức
lợng
trong
tam
giác
vuông
15
- Về kiến thức :
+ Nắm vững các công thức về tỉ số
của góc nhọn .
+ Hiểu và nắm vững các hệ thức liên
hệ giữa cạnh và góc , đờng cao , hình
chiếu của cạnh góc vuông trên cạnh
huyền trong tam giác vuông .
+ Hiểu cấu tạo của bảng lợng giác
hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số
lợng giác của góc nhọn cho trớc và
ngợc lại , tìm một góc nhọn khi biết
tỉ số lợng giác của nó .
- Về kỹ năng :
+ Biết cách lập tỉ số lợng giác của
góc nhọn một cách hành thạo .

+ Sử dụng thành thạo bảng lợng giác
hoặc máy tính bỏ túi để tính các tỉ số
lợng giác và góc nhọn .
+ Biết vận dụng linh hoạt các hệ thức
trong tam giác vuông để tính một số
yếu tố ( cạnh , góc ) hoặc để giải tam
- Học sinh cần nắm
chắc đợc các hệ thức
về cạnh và đờng cao
trong tam giác vuông
- Nắm chắc khái niệm
tỉ số lợng giác của góc
nhọn , biết cách tìm tỉ
số lợng giác của một
góc nhọn bằng bảng
lợng giác hoắc máy
tính bỏ túi ( tra xuôi ,
tra ngợc )
- Nắm đợc các hệ
thức liên hệ giữa các
cạnh và góc trong tam
giác vuông , từ đó áp
dụng vào giải bài toán
giải tam giác vuông .
- Vận dụng đợc vào
bài toán thức tế , biết
dùng giác kế để đo
- Tài liệu liên
quan , SGK ,
SGV và sách

nâng cao .
- Máy tính bỏ
túi .
- Bài soạn chi
tiết .
- Bảng phụ .
- Thớc thẳng
có chia
khoảng . ê
ke , com pa .
- Bảng số với
4 chữ số thập
phân .
- SGK , SBT ,
sách nâng cao
, máy tính .
- Bảng số với
4 chữ số thập
phân .
- Thớc ke , ê
ke , com pa .
- Đặt và giải
quyết vấn đề .
- Dạy học hợp
tác theo nhóm
nhỏ .
-suy luận suy
diễn từ ví dụ cụ
thể nâng lên
tổng quát công

thức
Ngời thực hiện: Đinh Quang Duyến - Tổ KHTN trờng THCS An Sơn- Nam Sách - Hải Dơng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×