Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giaó án sinh 8 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.43 KB, 7 trang )

Ngày soạn: 06/04/2012
Ngày dạy:09/04/2012
Tiết 61
Bài 58: TUYẾN SINH DỤC
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Nắm được các hoocmon sinh dục nam và hoocmon sinh dục nữ.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon sinh dục nam và nữ đến những biến đổi của cơ thể ở tuổi
dậy thì.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
- Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh H 58.1; 58.2; 58.3(nếu có)
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo tuyến tụy và tuyến trên thận
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1; - Cá nhận HS làm việc độc lập, quan sát kĩ
58.2 và làm bài tập điền từ (SGK – Tr hình, đọc chú thích.
182).
- Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
- GV nhận xét, công bố đáp án:


nhận xét, bổ sung.
1- LH, FSH
2- Tế bào kẽ.
3- Testosteron
- HS dựa vào bài tập vừa làm để trả lời, sau
? Nêu chức năng của tinh hoàn?
đó rút ra kết luận.
- HS nam đọc kĩ nội dung bảng 58.1 và đánh
- GV phát bài tập bảng 58.1 cho các dấu vào các ô lựa chọn.
HS nam, yêu cầu: các em đánh dấu vào
dấu hiệu có ở bản thân?


- GV công bố đáp án.
- HS nghe GV giảng.
- Lưu ý HS: đấu hiệu xuất tinh lần đầu
là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính
thức
Kết luận:
Tinh hoàn:
+ Sản sinh ra tinh trùng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron.
- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK.
Hoạt động 2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và - Cá nhân HS quan sát kĩ hình tìm hiểu quá
làm bài tập điền từ SGK.
trình phát triển của nang trứng. (từ các nang

- Yêu cầu HS nêu kết quả.
trứng gốc) và tiết hoocmon buồng trứng.
- GV nhận xét, khẳng định đáp án.
- Trao đổi nhóm, lựa chọn từ cần thiết. Đại
1- Tuyến yên
diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
2- Nang trứng
bổ sung.
3- ơstrogen
4- Progesteron
- Dựa vào bài tập đã làm để trả lời câu hỏi, rút
- Nêu chức năng của buồng trứng?
ra kết luận.
- GV cho HS nữ, yêu cầu: các em đánh - HS nữ đọc kĩ nội dung bảng 58.2, đánh dấu
dấu vào ô trống dấu hiệu của bản thân. vào ô lựa chọn.
- GV gọi 1 HS trình bày, các HS khác
bổ sung.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bôe
- GV tổng kết lại những dấu hiệu ở tuổi sung.
dậy thì.
- Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là
dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ.
- HS lắng nghe.
- GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh
nguyệt.
Kết luận:
- Buồng trứng:
+ Sản sinh ra trứng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nữ ơstrogen
- Hoocmon ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.

- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK.


4. Củng cố
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha?
- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.

Ngày soạn:07/04/2012
Ngày dạy: 10/04/2012


Tiết 62
Bài 59:SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của môi
trường trong.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh H 59.1; 59.2; 59.3(nếu có)
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh - HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến dinh dục, tuyến
hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến trên thận.
yên?
- GV trình bày nội dung thông tin mục
I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2
giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt
động của các tuyến này.
- Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động - HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình bày
của tuyến giáp và tuyến trên thận? cơ chế điều hoà hoạt động của từng tuyến.
(hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các nhóm
kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1 khác bổ sung.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Kết luận:
VD: - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các
hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra.


=> Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.
Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

- Lượng đường trong máu giữ được - HS vận dụng kiến thức về chức năng của
tương đối ổn định là do đâu?
hoocmon tuyến tuỵ để trình bày.
- GV đưa thông tin: khi lượng đường
trong máu giảm mạnh không chỉ các tế
bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết
glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt
động của cả tuyến trên thận để góp
phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành
glucôzơ (tăng đường huyết).
- GV yêu cầu HS quan sát H 59.3:
- Cá nhân HS quan sát kĩ H 59.3, trao đổi nhóm
- Trình bày sự phối hợp hoạt động của trình bày ra giấy nháp câu trả lời.
các tuyến nội tiết khi đường huyết - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
giảm?
xét, bổ sung.
- GV: Ngoài ra ađrênalin và
nonađrênalin cùng phối hợp với
glucagôn làm tăng đường huyết.
- Tính ổn định của môi trường bên trong.
- Giúp HS rút ra kết luận.
Kết luận:
VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận.
- Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho
các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
4. Củng cố
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết
khác?
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ?

5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK.
- Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên.

Ngày soạn:10/04/2012
Ngày dạy:13/04/2012


Chương XI- Sinh sản
Tiết 63:Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh
trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
- Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ
- Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh H 6.1; 60.2.(nếu có)
III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam
Hoạt động của GV

- GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H
60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền
từ.
- GV nhận xét và khẳng định đáp án.
1- Tinh hoàn
2- Mào tinh
3- Bìu
4- ống dẫn tinh
5- Túi tinh
- Cho HS đọc lại thông tin SGK đã
hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:
- Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ
phận nào?
- Chức năng của từng bộ phận là gì?

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin H 60.1 SGK , trao
đổi nhóm và hoàn thành bài tập.
- Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.

- 1 HS đọc to thông tin.

- 1 HS lên trình bày trên tranh.


Kết luận:
Cơ quan sinh dục nam gồm:
+ Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng.
+ Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.

+ ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.
+ Túi tinh; chứa tinh trùng.
+ Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài.
+ Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng.
Hoạt động 2: Tinh hoàn và tinh trùng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 60.2,
SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
và trả lời câu hỏi:
- Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như nhận xét, bổ sung.
thế nào?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin.
- Tinh trùng có đặc điểm về hình thái ,
cấu tạo và hoạt động sống như thế
nào?
Kết luận:
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia
giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2).
- Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ
3-4 ngày).
- Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y.
4. Củng cố
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang 189.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×