Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

báo cáo thực tập tại phòng cầu 4 thuộc công ty cổ phần TVTK cầu lớn hầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.12 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI NÓI ĐẦU
Sau khi thời gian học tập tại trường, với những kiến thức chuyên ngành đã tích lũy
được trong quá trình học tập, thực tập cán bộ kĩ thuật là giai đoạn quan trọng để kiểm
chứng những gì sinh viên đã tích lũy trong quá trình học tập của mình. Đây là một
bước trung gian đưa sinh viên đến với quá trình lao động sản xuất trong thực tế. Thực
tập tốt nghiệp là một môn học ở ngoài thực tế sản xuất có mục đích giúp sinh viên
phát huy tính độc lập sáng tạo, khả năng vận dụng các lý thuyết đã học vào sản xuất
và thực tế; đồng thời cũng rèn luyện nề nếp, tác phong kỷ luật lao động và đạo đức
người sinh viên để từng bước trở thành người cán bộ KHKT thực thụ sau này.
Với khoảng thời gian thực tế không nhiều, tuy nhiên lại là khoảng thời gian rất cần
thiết và quan trọng đối sinh viên trước khi tốt nghiệp. Trước hết, đây là khoảng thời
gian tạo điều kiện để sinh viên gần gũi hơn với thực tế quá trình thiết kế và thi công
ngoài thực tế, giúp sinh viên có được cái nhìn tổng quan hơn. Từ đó giúp cho sinh
viên có đượ những định hướng ban đầu cho công việc sau khi ra trường. Bước đầu cho
sinh viên làm quen với môi trường làm việc thực tế, rèn luyện tác phong làm việc, tính
nghiêm túc kỷ luật trong công việc.
Được sự giúp đỡ của nhà trường cùng với sự đồng ý của Trung tâm tin học TVCT
GTVT, Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT(TEDI), em đã được phân công về thực tập
tại phòng cầu 4 thuộc công ty cổ phần TVTK Cầu lớn- Hầm. Trong quá trình thực tập
tại phòng, được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của các anh, chị
cán bộ nhân viên trong trung tâm em đã làm quen, học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ
ích cả về lý thuyết cũng như thực tiễn sản xuất.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp của các thầy giáo bộ môn Cầu và Công trình


Ngầm, khoa Cầu Đường, trường ĐHXD và đặc biệt là sự giúp đỡ của các anh, chị cán
bộ nhân viên phòng cầu 4 thuộc công ty cổ phần TVTK Cầu lớn- Hầm, Tổng công ty
tư vấn thiết kế GTVT đã giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2011
Chân thành cảm ơn

1


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nhật ký thực tập






Sinh viên thực tập : Lưu Đức Minh
Mã số sinh viên : 5790.52
Lớp 52CĐ2 - Chuyên ngành Cầu và CT Ngầm
Trường Đại Học Xây Dựng
Nơi thực tập : Phòng cầu 4, công ty cổ phần TVTK Cầu lớn- Hầm, Tổng Công
Ty Tư Vấn Thiết Kế Giao Thông Vận Tải(TEDI)

• Thời gian thực tập : từ ngày 15/8/2011 – 17/9/2011
1. Nhiệm vụ
- Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Tổng công ty TVTK
GTVT, Trung tâm tin học TVCT GTVT.
- Nghiên cứu tài liệu phục vụ Đồ án Tốt nghiệp.
- Tìm hiểu về công việc thực tế của người kĩ sư thiết kế, cách thức tiến hành
một dự án đầu tư.
- Nghiên cứu chuyên sâu một số dự án cụ thể đã và đang được triển khai tại
Phòng.
2. Nội dung công việc thực hiện
Dưới sự hướng dẫn của anh Nguyễn Minh Vũ là trưởng phòng phòng cầu 4,
trong thời gian thực tập thực hiện những nội dung công việc cụ thể như sau:

TT
1
2
3

Nội dung
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm
vụ Tổng công ty, Công ty cổ phần TVTK
Cầu lớn- Hầm.
Nghiên cứu tiêu chuẩn 22TCN 272 - 05
Nghiên cứu dự án xây dựng công trình cầu
Cửa Đại, tỉnh Quảng Nam.

4

Nghiên cứu dự án xây dựng Cầu Rồng, thành
phố Đà Nẵng.


5

Thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thời gian thực hiện
15/8 – 21/8
22/8 – 26/8
27/8 – 1/9
5/9 – 8/9
9/9 – 14/9
15 – 17/9

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ
GIAO THÔNG VẬN TẢI (TEDI)
I.1 TỔNG CÔNG TY TVTK GTVT (TEDI)
2


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1. GIỚI THIỆU
Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT (TEDI) tiền thân là viện thiết kế GTVT thành lập
từ năm 1962 là đơn vị hang đầu về tư vấn, thiết kế cơ sở hạ tầng giao thông ở Việt

Nam. Thực hiện quyết định số 1765/QĐ – BGTVT ngày 25/6/2010 của Bộ Giao
Thông Vận Tải, Tổng công ty TVTK GTVT hoạt động theo mô hình công ty TNHH
một thành viên.
TEDI hoạt động sản xuất kinh doanh đồng bộ và toàn diện trên các lĩnh vực tư vấn,
khảo sát thiết kế các công trình giao thông vận tải, xây dựng dân dựng và công
nghiệp. Nhằm không ngừng nâng cao và đảm bảo chất lượng tư vấn XDGT, từng
bước hội nhập vào thị trường tư vấn trong lĩnh vực và quốc tế, TEDI đã áp dụng và
duy trì có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình.
2. LĨNH VỰC
• Lập quy hoạch tổng thể và chi tiết công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp,
lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo đầu tư, dự án đầu tư xây dựng và đánh giá
đầu tư các công trình giao thông, dân dụng công nghiệp.
• Tư vấn đầu tư, xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông,
dân dụng, công nghiệp.
• Thiết kế công trình cầu, hầm, đường bộ, đường sắt, sân bay, công trình cảng
đường thuỷ, công trình kè, đập thuỷ lợi, thuỷ điện, dân dụng, công nghiệp và các
công trình ngầm của ngành giao thông.
• Khảo sát thiết kế các công trình giao thông đô thị, tàu điện ngầm, đường sắt trên
cao, khảo sát và lập hồ sơ dự báo giao thông vận tải.
• Thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công, lập bản vẽ thi công, tư vấn
đấu thầu, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn và xây lắp; lập tổng
mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán chi tiết các công trình giao thông, dân dụng,
công nghiệp.
• Thiết kế điện chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, kiến trúc cảnh quan và các
công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp.
• Thiết kế xử lý nền đất yếu và ổn định nền đào, đắp; thiết kế kết cấu móng các
công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp.
• Khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn; thí nghiệm vật liệu xây dựng và các chỉ
tiêu về địa chất, địa chất thuỷ văn các công trình giao thông, dân dụng và công

nghiệp.
• Khảo sát, lập hồ sơ đánh giá tác động môi trường các công trình giao thông, dân
3


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

dụng, công nghiệp.
• Thẩm tra dự án đầu tư, dự án quy hoạch, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công, tổng dự toán các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp.
• Tư vấn giám sát xây dựng, giám sát đầu tư, kiểm định chất lượng, thử tải các
công trình giao thông, dân dụng, công nghiệp.
• Nghiên cứu ứng dụng, xây dựng thực nghiệm và chuyển giao công nghệ mới các
công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp.
• Kinh doanh bất động sản với quyền sở hữu hoặc đi thuê.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Ban lãnh đạo Tổng Công ty hiện nay:
Chủ tịch HĐTV, Tổng Giám đốc

Phạm Hữu Sơn

Ủy viên HĐTV, Phó Tổng Giám đốc

Lương Phương Hợp


Ủy viên HĐTV, Phó Tổng Giám đốc

Nguyễn Minh Thắng

Ủy viên HĐTV, Phó Tổng Giám đốc

Lê Văn Dịch

Ủy viên HĐTV, Phó Tổng Giám đốc

Nguyễn Trung Hồng

Ủy viên HĐTV

Bùi Doãn Toàn

Cơ cấu tổ chức
4


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

5



TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU DO TEDI THAM GIA TƯ VẤN, THIẾT KẾ
Cầu Bãi Cháy

-

Eo Cửa Lục, trên Quốc lộ 18 - Thành phố Hạ Long.

-

Cầu dây văng một mặt phẳng dây, chiều dài cầu 903m, khổ cầu
2.5+2x8+2.5(m).

-

Sơ đồ cầu : 40+81+129.5+435+129.5+86(m)
Cầu Phú Lương

-

Sông Thái Bình, trên Quốc lộ 5 - Hải Dương


6


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

Chiều dài cầu 490.7(m), khổ cầu 2x10.5(m) , sơ đồ nhịp chính
64.75+2x105+64.75(m)

-

Tải trọng thiết kế : sử dụng hoạt tải của Pháp, kiểm chứng H30, XB80, người
0.3T/m2.
Cầu Đông Trù

Cầu Vượt Nhà Ga T1

-

Nhà ga T1 sân bay quốc tế Nội Bài - Hà Nội

-


Chiều dài cầu 601.63m

-

Khổ cầu đoạn ngay trước nhà ga: 3.5+10.5+1.0(m)
7


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tải trọng thiết kế : H18, người 0.3T/m2.

Hầm Hải Vân

-

Đường hầm chính: dài 6.280 m, rộng 10 m, độ cao xe cho phép đi qua là 7,5 m.

-

Đường hầm thoát hiểm: dài 6.280 m, rộng 4,7 m, cao 3,8 m.


-

Đường hầm thông gió: dài 1.810 m, rộng 8,2 m, cao 5,3 m

I.2 CÔNG TY CP TVTK CẦU LỚN - HẦM:
Công ty cổ phần TVTK Cầu lớn- Hầm là thành viên của công ty tư vấn thiết kế giao
thông vận tải TEDI (tiền thân là Ban nghiên cứu thiết kế cầu Thăng Long) được thành
lập theo quyết định số 998/QĐ-TC ngày 12/05/1973 của Bộ giao thông vận tải.
Nghành nghề kinh doanh:
Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án các công trình giao thông: cầu, hầm, nút
giao thông…
Lập dự án đầu tư xây dựng và khảo sát thiết kê công trình cầu, hầm, đường
8


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

nút giao thông.
Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu.
Kiểm định chất lượng và thử tải các công trình giao thông.
Tư vấn giám sát công trình giao thông.
Tư vấn thiết kế công trình cột cao bằng thép.
Xây dựng thực nghiệm các đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật xây dựng
giao thông.

Tư vấn cho nhà thầu về công nghệ thi công cầu , hầm, đường nút giao thông.
Ban lãnh đạo công ty:
Giám đốc:
Lê Văn Ký
Phó giám đốc: Ngô Xuân Thình
Phó giám đốc: Trần Khánh Hà
Phó giám đốc: Đinh Quốc Kim
Thành tích mà công ty đạt được từ ngày thành lập:
01 huân chương độc lập hạng ba (2002)
01 huân chương lao động hạng nhất (1997)
01 huân chương lao động hạng nhì về thành tích xây dựng cầu Chương
Dương.
09 huân chương lao động hạng ba về thành tích xây dựng các cầu Bến Thủy,
cầu Thăng Long , cầu Thái Bình…
Năm 2000 được Nhà nước phong tặng “ TẬP THỂ ANH HÙNG LAO
ĐỘNG TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI”.
Được Chính phủ, Liên đoàn lao đông Việt Nam.. tằng nhiều cờ và bằng
khen…

9


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU MỘT SỐ DỰ ÁN THỰC HIỆN TẠI
PHÒNG CẦU 4, CÔNG TY CP TVTK CẦU LỚN-HẦM
II.1 DỰ ÁN CẦU CỬA ĐẠI ( TỈNH QUẢNG NAM )

1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Dự án cầu Cửa Đại thuộc tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa phận tỉnh Quảng
Nam(đoạn Km 0+0.00 – Km 18+300) nằm ở vùng đồng bằng ven biển kéo dài qua
khu vực phường Cửa Đại – phường Cẩm Châu – xã Cẩm Thanh thành phố Hội an, xã
10


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Duy Nghĩa- Duy Hải huyện Duy Xuyên, xã Bình Dương- Bình Minh- Bình Đào
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. Trên bình diện, tim tuyến cách bờ biển từ 2-3km

-

1.2 CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của quốc hộ về việc sửa đổi bổ sung một
số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án
dầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Cửa Đại.
- Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về
việc phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kĩ thuật áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng
công trình cầu Cửa Đại,tỉnh Quảng Nam.
- Căn cứ vào quyết định số 2552/QĐ-UBND ngày 3/8/2009 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu tổng thể dự án đầu tư xây dựng cầu Cửa
Đại, tỉnh Quảng Nam.
- Căn cứ vào quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày18/8/2009 của UBND tỉnh Quảng
Nam về việc phê duyệt điều chỉnh kế hoạch đấu thầu(lần 2) dự án đầu tư xây dựng
cầu Cửa Đại, tỉnh Quảng Nam.
- Thông báo cuộc họp số 253/TB-UBND ngày 21/9/2009 kết luận của phó chủ tịch
Đinh Văn Thu tại cuộc họp nghe báo cáo giải pháp thiết kế cầu Cửa Đại.
- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 18/2009/HĐKT-CĐ ngày 19/8/2009 giữa Ban quản lý
dự án 85 và công ty cổ phần TVTK Cầu lớn- Hầm.
1.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
1.3.1 Nguyên tắc lựa chọn kết cấu:
Cầu Cửa Đại phải được thiết kế đảm bảo được các nguyên tắc thiết kế sau:
- Kết cấu thanh mảnh tạo được cảnh quan kiến trúc hài hòa với khu đô thị và du
lichj trong tương lai.
- Vị trí trụ mố cầu không ảnh hưởng đáng kể đến dòng chảy, đảm bảo thong thuyền
và cảnh quan khu vực.
- Có ứng dụng các tiến bộ trong công nghệ xây dựng cầu, thuận lợi thi công và kiểm
soát chất lượng.
- Triển khi nhiều mũi thi công rút ngán thời gian xây dựng.
- Hạn chế tác động ăn mòn của không khí biển và nước mặn trong khu vực chịu ảnh
hưởng của thủy triều.
1.3.2 Giải pháp kết cấu chung:
Bình diện và trắc dọc:


Trên mặt bằng: cầu nằm trên đường thẳng.

Trắc dọc cầu nằm trên đường cong đứng bán kính R=4000m. Tiếp nối
với đường cong tròn bằng độ dốc i=4.0% về phía Hội An và i=4% về phía Tam
Kì.
11


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bố trí chung:
Cầu bố trí theo sơ đồ nhịp từ phía Hội An sang phía Tam Kỳ như sau:
(39.0m+8x40.0m+39.0m) + (70.0+120.0+3x150.0+120.0+70.0)m +
(39.0m+8x40.0m+39.0m). Toàn cầu dài 1481m (tính đến đuôi mố).
Mặt cắt ngang:
Tổng bề rộng mặt cầu: B=25.22m
Phần xe chạy:
4x3.5m
Phân cách giữa:
1.5m
Dải mép:

2x0.75m
Người đi bộ:
2x0.75m
Gờ lan can:
2x0.36m
2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CẦU CỬA ĐẠI:
2.1 Kết cấu phần trên:

-

-

-

-

-

Kết cấu phần trên: nhịp dầm hộp liên tục (70.0+120.0+3x150.0+120.0+70.0)m có
mặt cắt ngang hình hộp thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng. Hộp có 3 dạng
vách trong đó có 2 vách ngoài thành xiên, chiều cao thay đổi từ h=8.2m tại vị trí đỉnh
trụ T13, T14,T15,T16 đến h=3.5m tại vị trí hợp long của nhịp L=150.0m và h=3m tại
vị trí hợp long của nhịp L=120m, từ h=6m tại vị trí đỉnh trụ T12,T17 đến h=2.5m tại
vị trí hợp long của nhịp biên. Bề rộng đáy thay đổi từ B=14.25m đến B=16.529m, bề
rộng bản cánh B=24.85m. dầm được tạo DƯL theo hướng dọc tại vị trí giữa sườn với
bản bê tong cốt thép mặt cầu và đáy hộp, tạo dự ứng lực tại bản bê tong cốt thép mặt
cầu. Độ dốc ngang mặt cầu được tạo bằng bản cánh trên.
Dầm liên tục được ngàm cứng vào vị trí trụ T14 và T15.
Mặt cầu từ trên xuống bao gồm: lớp bê tong asphan mịn dày 3 cm, lớp nhựa dính bám
0.5kg/m2, lớp bê tong asphan dày 4cm, lớp nhựa dính bám, lớp chống thấm mặt cầu

dạng dung dịch.
Gối cầu: trên mỗi trụ đặt 3 gối theo phương ngang: 1 gối đơn hướng đặt giữa cầu, 2
gối di động đa hướng đặt 2 bên. Khoảng cách các gối phụ thuộc bề rộng đáy dầm. Gối
sử dụng thép chỏm cầu nhập ngoại chịu lực được tải trọng lớn.
Khe co giãn: toàn bộ gói thầu có 2 khe co giãn trên trụ T11 và T18, khe có tổng độ
chuyển dịch nhỏ nhất là 385mm ,lớn nhất là 710mm. Khe co giãn sử dụng khe thép
nhập ngoại.
Lan can chế tạo bằng đá theo phương pháp thủ công, có chạm khăc hoa văn. Hoa văn
do cấp có thẩm quyền quyết định.
Thoát nước; nước được thu vào các hố thoát nước trên bề mặt đối xứng 2 bên cầu và
sau khi thu chảy trục tiếp xuống dòng song.
2.2 Kết cấu phần dưới:

12


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

-

-

-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Trụ T11 và trụ T18: trụ có dạng than đặc dày B=2m băng bê tong cốt thép đổ tại chỗ
đỡ 1dầm super T và 1 bên khối KT của nhịp dầm lien tục. Mỗi trụ sử dụng 8 cọc
khoan nhồi đường kính 2m.
Trụ T12 và trụ T17: trụ có dạng than đặc dày 4m bằng bê tong cốt thépđổ tại chõ
không có xà mũ. Trên đỉnh trụ bố trí 3 gói đỡ dầm lien tục: 1 gối đơn hướng, 2 gối di
động đa hướng. Mỗi trụ sử dụng 16 cọc khoan nhồi 2m.
Trụ T13 và trụ T16: trụ có dạng 2 thân dày B=2,5m bằng bê tong cốt thép đổ tại chỗ,
xà mũ nối 2 thân trụ có chiều dày 3.5m. trên xà mũ bố trí 3 gối đỡ dầm lien tục: 1 gối
ở giữa đơn hướng 2 gối di động đa hướng. Trụ sử dụng 28 cọc khoan nhồi 2m.
Trụ T14 và trụ T15: thân trụ dạng 2 thân dày 2,5m bằng bê tong cốt thép đổ tại chỗ
ngàm cứng vào dầm. Mỗi trụ sử dụng 30 cọc khoan nhồi d=2m.
Chiều dài cọc khoan nhồi ghi chi tiết trong bản vẽ.

3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

-

-



-

-

-

-


Điều kiện địa hình
Đây là vị trí các nhánh song nhỏ trong đất liền hợp thành dòng sông Thu Bồn. Cách vị
trí dự kiến xây dựng cầu khoảng 200m về phía thượng lưu, tồn tại một dải đất
rộng(mũi Thuận Tình) giữa long sông chia dòng sông Thu Bồn thanh 2 nhánh.
Tại khu vực xây dựng cầu Cửa Đại bề rộng long sông Thu Bồn khoang 900m. Dòng
sông chính không nằm chính giữa sông mà nằm lệch sát bờ bên phải. Cao độ đáy sông
tại vị trí sâu nhất là -9.8m. lòng sông bên phải có độ dốc lớn, cao độ thay đổi từ -9.8m
tới +0.9m. lòng sông bên trí tương đối thoải, cao độ thay đổi từ -2.5m đến +0.5m.
Điều kiện địa chất:
Trên cơ sở kết quả khoan khảo sát bước lập dự án (lỗ khoan LK7,LK8) và các lỗ
khoan khác thực hiện tại bước thiết kế kĩ thuật, địa chất khu vực của gói thầu được mô
tả như sau:
Lớp A1: Bùn sét pha lẫn sò hến, hứu cơ màu xám đen. Lớp A1 phân bố trên bề mặt
địa hình và được gặp tại các lỗ khoan CD10, CD13 với bề dày thay đổi từ 2.3m đến
5.2m, ứng suất quy ước: R’< 1.00kg/cm2.
Lớp tk2: sét pha cát, màu xám xanh, trạng thái dẻo mềm. Lớp tk2 nằm dưới lớp A1 và
chỉ gặp tại lỗ khoan CD14 với bề dày 2.6m. qua kết qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
ở hiên trường cho thấy trị số SPT N30=6. ứng suất quy ước R’< 1.00kg/cm2.
Lớp A2: cát hạt nhỏ xen kẹp các lớp sét mỏng, lẫn sò hến màu xám xanh, xám nâu,
trạng thái bão hòa kết cấu rời rạc đến chặt vừa. Phân bố dạng dải và gặp tất cả các lỗ
khoan với bề dày lớp thay đổi từ 4.8m đến 16.32m. qua kết quả thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn ở hiện trường cho thấy trị số SPT thay đổi từ N30=2 đến N30=29. ứng suất quy
ước R’=1.50kg/cm2.
Lóp A2c: sét pha xen kẹp các lớp cát, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng. Lớp nay chỉ
gặp ở lỗ khoan LK8 với bề dày 10.40m. qua kết quả thí nghiệm ở hiện trường cho
thấy trị số SPT thay đổi từ N30=8 đến N30=14. ứng suất quy ước R’=1.50kg/cm2.
13


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG

NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Lớp A2d: cát hạt thô, màu xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp Ad2
gặp ở lỗ khoan LK8 với bề dày 7.8m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường

chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=20 đến N30=26. ứng suất quy ước
R’=3.50kg/cm2.
Lớp A3: cát bột lẫn sò hến xen kẽ các lớp sét, màu xám xanh, trạng thái bão hòa, kết
cấu rồi rạc đến chặt vừa. Lớp này gặp ở các lỗ khoan CD10,CD11,CD12 và CD15 với
bề dày thay đổi từ 7.3m đến 12.3m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường
cho thấy trị số SPT thay đổi từ N30=8 đến N30=25. ứng suất quy ước R’=1.00kg/cm2.
Lớp A3c: sét pha cát, màu xám xanh, trang thái dẻo cứng. Lớp A3c gặp ở lỗ khoan
LK8 với bề dày 3.7m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số
SPT thay đổi từ N30=11 đến N30=14. ứng suất quy ước R’=1.50kg/cm2.
Lớp A3c1: sét pha cát, màu xám xanh, trang thái nửa cứng. Lớp A3c1 gặp ở lỗ khoan
LK8 với bề dày 4.7m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số
SPT thay đổi từ N30=23 đến N30=29. ứng suất quy ước R’=1.50kg/cm2.
Lớp A3c1: sét pha cát, màu xám xanh, trang thái nửa cứng. Lớp A3c1 gặp ở lỗ khoan
LK8 với bề dày 4.7m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số
SPT thay đổi từ N30=23 đến N30=29. ứng suất quy ước R’=1.50kg/cm2.
Lớp A3d: sét pha cát, màu xám xanh, trang thái dẻo cứng. Lớp A3d gặp ở lỗ khoan
LK8 ,CD13, CD14 với bề dày thay đổi từ 1.4m đến 10.0m. qua thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=4 đến N30=8. ứng suất quy
ước R’<1.00kg/cm2.
Lớp A3f: sét pha cát, màu xám xanh, trang thái cứng. Lớp A3f gặp ở lỗ khoan CD10
với bề dày 3.80m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT
thay đổi từ N30=33 đến N30=38. ứng suất quy ước R’=4.00kg/cm2.
Lớp A3g: sét pha cát, màu xám xanh, trang thái dẻo cứng. Lớp A3g gặp ở lỗ khoan
LK8 ,CD10 với bề dày thay đổi từ 2.8m đến 13.10m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=33 đến N30>50. ứng suất quy ước
R’=2.50kg/cm2.
Lớp A4: cát hạt nhỏ, màu xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp A4 gặp
ở lỗ khoan CD13 với bề dày 4.30m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường
chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=20 đến N30=21. ứng suất quy ước
R’=1.50kg/cm2.

Lớp A4a:cát pha sét, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa.
Lớp A4a gặp ở lỗ khoan CD11, CD12, CD14 với bề dày thay đổi từ 3.1m đến 13.30m.
qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ
N30=19 đến N30=29. ứng suất quy ước R’=2.50kg/cm2.
Lớp A4d: cát pha sét, màu xám xanh, trạng thái dẻo vừa. Lớp A4d gặp ở lỗ khoan
CD15 với bề dày 3.60m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường cho thấy trị
số SPT thay đổi từ N30=17 đến N30=24. ứng suất quy ước R’<1.00kg/cm2.
14


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

-

-

-

-

-

-

-

-


-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Lớp A4e: cát hạt thô, màu xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp A4e
gặp ở lỗ khoan CD15với bề dày 3.50m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện
trường cho thấy trị số SPT thay đổi từ N30=27 đến N30=28. ứng suất quy ước
R’=3.50kg/cm2.
Lớp A5a: cát hạt thô, màu xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp A5a
gặp ở lỗ khoan CD15với bề dày 10.40m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện
trường cho thấy trị số SPT thay đổi từ N30=41 đến N30=>50. ứng suất quy ước
R’=4.0kg/cm2.
Lớp A5b:cát pha sét, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa.
Lớp A5b gặp ở lỗ khoan CD13, LK8, CD14 với bề dày thay đổi từ 3.1m đến 13.90m.
qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ
N30=19 đến N30=29. ứng suất quy ước R’=1.70kg/cm2.
Lớp A5c:cát pha sét, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa.
Lớp A5c gặp ở lỗ khoan CD10, CD11,CD12, CD14 với bề dày thay đổi từ 7.8m đến
12.10m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi
từ N30=16 đến N30=29. ứng suất quy ước R’=2.30kg/cm2.
Lớp A5d:cát pha sét, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa.
Lớp A5d gặp ở lỗ khoan CD13, CD15 với bề dày thay đổi từ 1.9m đến 6.70m. qua thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=40 đến
N30=>50. ứng suất quy ước R’=1.50kg/cm2.
Lớp A6: cát hạt thô, màu xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp A6 gặp
ở lỗ khoan LK8 với bề dày 6.0m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường cho
thấy trị số SPT thay đổi từ N30=21 đến N30=24. ứng suất quy ước R’=1.50kg/cm2.

Lớp A6b: cát hạt thô, màu xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa. Lớp A6b
gặp ở lỗ khoan LK8 với bề dày 6.0m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường
cho thấy trị số SPT thay đổi từ N30=21 đến N30=24. ứng suất quy ước
R’=1.50kg/cm2.
Lớp B1:cát pha sét, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa.
Lớp B1 gặp ở lỗ khoan CD10, CD11 với bề dày thay đổi từ 3.4m đến 13.80m. qua thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=34 đến
N30=>50. ứng suất quy ước R’=2.50kg/cm2.
Lớp B2:cát hạt lẫn sóianj, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu rất
chặt . Lớp B2 gặp ở lỗ khoan CD10, CD11,CD12, CD13,CD14,CD15 với bề dày thay
đổi từ 13.8m đến 28.35m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường cho thấy trị
số SPT thay đổi từ N30=34 đến N30>50. ứng suất quy ước R’=3.50kg/cm2.
Lớp B3:cát hạt thô, màu xám xanh, xám trắng, trang thái bão hòa, kết cấu chặt vừa.
Lớp B3 gặp ở lỗ khoan LK8, CD14 với bề dày thay đổi từ 3.4m đến 13.80m. qua thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường chô thấy trị số SPT thay đổi từ N30=34 đến
N30=>50. ứng suất quy ước R’=2.50kg/cm2.
15


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


Lớp B4:sét pha cát, màu xám xanh, xám trắng, trang thái cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp
B4 gặp ở lỗ khoan LK8,CD12, CD13,CD14,CD15 với bề dày thay đổi từ 3.7m đến
26.8m. qua thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn ở hiện trường cho thấy trị số SPT N30>50.
ứng suất quy ước R’=4.50kg/cm2.
Lớp B5:sét pha cát, màu xám xanh, xám trắng, trang thái cứng, kết cấu chặt vừa. Lớp
B5 gặp ở lỗ khoan CD12,CD14,CD15 với bề dày nhất là 8.97m. qua thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn ở hiện trường cho thấy trị số SPT N30>50. ứng suất quy ước
R’=3.50kg/cm2.
Kết luận: địa chất tại khu vực này đặc trưng cho vùng cửa sông đổ ra biển với địa
hình chủ yếu là cát hạt nhỏ,có xen kẹp các tầng sét pha.trong điều kiện này kết cấu
móng cọc nhồi d=2m là hợp lý.

 Đặc điểm khí hậu:
Khí hậu tỉnh Quảng Nam là khí hậu nhiệt đới gió mùa,điều kiện bức xạ,vị trí địa
lý và địa hình đã tạo cho khí hậu Quảng Nam những đặc điểm chủ yếu sau:
- Hoạt động của gió muà và các nhiễu động nhiệt đới ở biển Đông cùng giải Trường
Sơn đã tạo ra mùa mưa to lụt lownstrong các tháng IX,X,XI,XII.
- Nằm sâu trong nội chí tuyến, nhưng do xâm nhập sâu về phía Nam của gió mùa Đông
bắc nên Quảng Nam tương đối lạnh tháng XII,I và II.
- Do hiệu ứng của dải Trường sơn với gió mùa Tây Nam,ở Quảng Nam xuất hiện 1 thời
kì nắng nống và khô hạn trong suốt các tháng mùa hạ.
- Chế độ gió mùa của dải Trường sơn tạo ra sự tương phản sâu sắcgiữa mùa mưa và
mùa khô.
- Mùa bão trùng với mùa mưa nên các cơn bão đổ vào miền trung thường gây ra lở đất,
lũ quét ở các huyện Bắc và Nam Trà My, Hiên, Nam Giang và ngập lụt ở các huyện
đồng bằng.
 Đặc điểm địa hình và thủy văn:
- Sông Thu Bồn bắt nguồn từ ngọn núi cao trên 1500m của tỉnh Kon Tum. Chiều dài
sông chính từ thượng nguồn đến Hội An là 198km, diện tích lưu vực tính đến cửa Hội
An bằng 10350km2 , đến trạm Câu Lâu là 9510 km2 . thượng lưu sông Thu Bồn có 4

sông nhánh lớn: sông Vụ Gia, sông Cái, sông Bung, sông Côn.
- Phần hạ lưu mạng lưới sông khá dày, ngoài sự trao đổi dòng chảy của 2 sông với nhau
mỗi sông còn được bổ sung them 1 số nhánh sông khác.
- Địa hình trong khu vực sông Thu Bồn khá phức tạp , phần lớn là đồi núi. Có thể nói
Quảng Nam là 1 tỉnh miền núi giáp biển, phần trung du thể hiện không rõ, phần đồng
bằng hẹp. Phía bắc Quảng Nam được ngăn cách với Thừa Thiên Huế bởi những núi
cao trên 1000m. Phía Tây bị án ngữ bởi 1 đoạn nui Trường Sơn có những núi cao trên
2000m. Từ đó tạo ra khả năng tập trung nước mưa và sôn chính khá lớn.
- Mực nước thấp nhất ứng với P=95% được phân tích từ chuỗi số liệu MNTN từ năm
1976-2007 tại trạm Hội An là -1.11m.
16


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Mực nước lũ lớn nhất điều tra tại càu là H1999=1.8m.
Số liệu thủy văn phục vụ thiết kế:
Tên
cầu

Qmax1%
(m3/s)


Mực nước lũ thiết kế Hmaxp%(m)
1%

2%

4%

Cửa
Đại

13200 2.83

2.44

2.05

5%
1.90

10%
1.46

Vtb.max
(m/s)

Hmin95%
(m)

2.35


-1.11

K.độ
Thoát
nước
L (m)
1182

4. BIỆN PHÁP THI CÔNG CẦU CỬA ĐẠI:
 Mặt bằng bố trí công trình
- Mặt bằng công trường được bố trí cả ở 2 phía Hội An và phía Tam Kỳ.
- Tại mỗi bờ đều bố trí đủ diện tích để có thể đáp ứng nhu cầu lắp dựng trạm trộn
bê tông, bãi tập kết vật liệu, bãi tập kết máy móc, kho chứa xi măng, kho chứa
và bãi gia công cốt thép, khu vực nhà ở công nhân, văn phòng hiện trường cho
đơn vị thi công.
 Thi công kết cấu phần dưới:
 Thi công mố.
- San ủi mặt bằng, xác định vị trí tim mố tim cọc.
- Dùng máy khoan chuyên dụng khoan tạo lỗ, kết hợp với vữa sét để giữ thành lỗ
khoan.
- Hạ lồng thép, đổ bê tông cọc thép phương pháp dịch chuyển thẳng đứng ống
dẫn
- Đào trần hố móng đến cao độ thiết kế bằng cơ giới kết hợp với thủ công
- Dựng ván khuôn, đập đầu cọc, lắp đặt cốt thép và đổ bê tông bệ móng.
- Lắp đất đến cao độ đỉnh móng.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông tường thân, tường cánh và tường
đỉnh mố.
- Đắp đất trong lòng mố, lắp đặt bản quá độ, xây dựng tứ nón chân khay.
- Hoàn thiện mố.
 Thi công trụ trên cạn.

- San ủi mặt bằng, xác định vị trí tim trụ, tim cọc.
- Dùng máy khoan chuyên dụng khoan tạo lỗ kết hợp với vữa sét để giữ thành lỗ
khoan.
- Hạ lòng thép,đổ bê tông cọc theo phương pháp dịch chuyển thẳng đứng ống
dẫn.
- Đào hố móng đến cao độ thiết kế bằng cơ giới kết hợp với thủ công.
- Dựng ván khuôn, đập đầu cọc, lắp đặt cốt thép và đổ bê tông bệ móng.
- Lắp đất đến cao độ đỉnh móng.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông thân trụ và xà mũ trụ.
- Hoàn thiện trụ.
17


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

 Thi công tháp cầu dưới sông.
-

Xác định vị trí tim tháp, xác định tim cọc.
Dùng máy khoan chuyên dụng đứng trên hệ nổi, khoan tạo lỗ, sử dụng ống
vách kết hợp vữa sét để giữ thành lỗ khoan.
- Hạ lồng thép, đổ bê tông cọc dưới nước theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
- Liên kết các thanh giằng thép vào các ống vách cọc, lắp đặt các tấm bê tông cốt
thép dày 30 cm xung quanh và bên dưới bệ tháp. Đổ bê tông bịt đáy dày 1m,

hút nước hố móng, đập đàu cọc, lắp đặt cốt thép và đổ bê tông bệ móng.
- Lắp dựng cẩu tháp, hệ thống ván khuôn trượt, đặt cốt thép và đổ bê tông thân
tháp theo phương pháp phân đoạn.
- Hoàn thiện tháp.
 Thi công kết cấu phần trên:
Công tác thi công dầm lien tục 70+120+3x150+120+70m được chia thành 3
mũi thi công:
- Mũi 1: thi công đoạn dầm trên trụ T12,T13+ khối KT11
- Mũi 2: thi công đoạn dầm trên trụ T14, T15.
- Mũi 3: thi công đoạn trên trụ T16, T17 + khối KT18.

 Bước 1: trình tự thi công khối K0:
-

Lắp dựng đà giáo mở rộng trụ thi công khối K0. Sau khi lắp xong tiến hành thử tải
đúng theo đề cương đã phê duyệt.
Thi công các khối kê tạm trên đỉnh trụ.
Lắp đặt thanh bar từ đỉnh trụ đến khối K0.
Lắp dựng ván khuôn ngoài khối K0, lắp đặt cốt thép đáy khối K0. Đổ be tong bản
đáy khối K0.
Lắp đặt cốt thép sườn và vách ngăn khối K0, lắp dựng đà giáo và ván khuôn trong.
Đổ bê tong sườn và vách ngăn khối K0.
Lắp đặt cốt thép bản mặt cầu, đổ bê tong cốt thép bản mặt cầu khối K0.
Khi cường độ bê tong khối K0 đật >=90% cường độ bê tong thiết kế thì tiến hành
căng các bó cáp DUWL dọc khối K0.
Căng kéo các thanh bar trên đỉnh trụ. Sau khi căng kéo xong tiến hành bơm vữa lấp
lòng ống gen cáp DUWL dọc.
Tháo dỡ hệ đà giáo mở rộng trụ.

 Thi công khối đúc trên trụ:

-

Lắp đặt bộ xxe đúc hẫng trên đỉnh khối. Tiến hành thử tải xe đúc theo đúng đề
cương được phê duyệt.
Can chỉnh ván khuôn theo đúng kích thước hình học của khối đúc có xét đến độ
vồng.
Lắp đặt cốt thép khối đúc. Đổ bê tong khối đúc. Khi bê tong khối đúc đạt
cường độ >=90% thiết kế htif tiến hành căng kéo các bó cáp DƯL dọc. Bơm
vữa lấp lòng ống gen các bó cáp DWL dọc.
18


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG
-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Di chuyển xe đúc sang khối đúa tiếp theo.
Thi công khối đúc tiếp theo theo đúng trình tự trên.
Lưu ý: thi công theo ngyên tắc cân bằng đối xứng.

 Thi công đốt hợp long:
-

Sau khi tthi cong khối đúc trên đà giáo và các khối khác sử dụng xe đúc cân
chỉnh 2 đầu dầm của khối hợp long.

Lắp đặt ván khuôn cốt thép, các thanh chông trên và chống dưới của khối hợp
long.
Lắp dặt đồng hồ đo chuyển vị để theo dõi quá trình đổ bê tong.
Căng kéo tạm tời 2 bó cáp dự ứng lực dọc đáy hộp đến 50% thiết kế.
Tiến hanh đổ bê tong khối howpjlong.
Khi cường đọ bê tong đạt 90% thiết kê thì tiến hành căng kéo bó cáp dự ứng
lực.
Sau khi thi công xong thì tiến hành tháo dỡ xe đúc.

II.2 DỰ ÁN XÂY DỰNG CẦU RỒNG (thành phố Đà Nẵng)

19


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1. Giới thiệu vị trí cầu và vị trí gói thầu:
Dự án cầu mới qua sông Hàn (gần TTTH VN Thành phố Đà Nẵng) với điểm
đầu có lý trình Km0+0.00 nối với dự án Đại lộ Nguyễn Văn Linh và giao cắt vuông
góc với tim đường Trần Phú. Điểm cuối dự án kết thúc tại lý trình Km0+972.565 nối
với dự án Đại lộ Sơn Trà Điện Ngọc. Tổng chiều dài toàn tuyến L=972.565m, trong
đó:
o Phần cầu dài L=666m
o Phần tuyến 2 đầu cầu dài L=306.565m

Phần cầu vượt sông Hàn được bố trí sơ đồ nhịp từ bờ Tây (đường Nguyễn Văn
Linh) sang Đông (đường Sơn Trà Điện Ngọc) như sau: (64+128+200+128+72)m +
(26+24+24)m. Phần cầu được chia làm 02 gói thầu 1a và 1b. Trong đó gói thầu 1b
gồm:
o Phần nhịp cầu chính , cầu vòm với sơ đồ nhịp
(64+128+200+128+72)m
o Phần dưới gồm bệ móng, thân trụ, vòm bê tông các trụ từ P0 đến P4
(không bao gồm hạng mục cọc khoan nhồi)
2. Các căn cứ thiết kế:
-

Quyết định số 223/QĐ-SGTVT ngày 18/3/2009 V/v: Phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
– dự toán Công trình Cầu mới qua sông Hàn (vị trí gần Trung tâm truyền hình Việt
Nam tại Đà Nẵng) – Hạng mục: Cầu Chính và cầu dẫn.
Hợp đồng số
/HĐKT ngày
giữa Tổng công ty XDCTGT 1 và Công ty Cổ
phần TVTK Cầu Lớn - Hầm về việc Thiết kế BVTC gói thầu số 1b dự án Cầu mới
20


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

-

-

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH

KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

qua sông Hàn (Gần trung tâm Truyền hình Việt Nam) Thành phố Đà Nẵng, Việt
Nam
Hồ sơ Bản vẽ Thiết kế kỹ thuật (cầu chính và cầu dẫn), dự án Cầu mới qua sông Hàn
(Gần Trung tâm truyền hình Việt Nam) thành phố Đà Nẵng, Việt Nam do Liên danh
các công ty THE LOUIS BERGER, AMMAN&ƯHITNEY và Công ty CP Tư vấn
đầu tư và phát triển công nghệ 533 thực hiện đã được phê duyệt lập tháng 3/2009.
Tập 2 Các quy định về kỹ thuật – gói thầu 1b: Thượng bộ cầu chính (bao gồm hệ trụ,
vòm thép, dầm hộp BTCT và dầm thép).
3. Quy mô phần cầu:
- Quy mô xây dựng: cầu được xây mới, bằng BTCT và dầm vòm thép.
- Tải trọng thiết kế: Hoạt tải HL93, bộ hành 3 KN/m2.
- Tổng bề rộng cầu:

B
= Thay đổi từ 36m đến 37.5m
=
0.25+2.5(3.25)+0.5+11.25+0.5+6+11.25+0.5+2.5(3.25)+0.25
Giá trị ghi trong ngoặc (…) sử dụng cho phạm vi vỉa hè thay đổi max
4. Các quy trình quy phạm áp dụng trong thiết kế cầu.
Các tiêu chuẩn chung:
- Tiêu chuẩn AASHTO về cầu đường bộ, phiên bản thứ 17 năm 2002, được chỉnh sửa
thành tiêu chuẩn tạm tới thời điểm hiện tại
- Cầu
: Quy trình thiết kế cầu 22TCN 272-05
- Đường đô thị : TCXDVN 104-2007
- Áo đường mềm
: 22TCN 211-2006

- Tiêu chuẩn hướng dẫn AASHTO về phân bố tải trọng cho cầu trên đường ôtô 1994
- Tiêu chuẩn AASHTO về thiết bị chống đỡ kết cấu cho biển báo, thiết bị chiếu sáng và
tín hiệu giao thông trên đường ôtô, phiên bản 1985 và các chỉnh sửa tạm thời cho
đến nay.
- Điều khoản AASHTO về thiết kế hình học cho đường ôtô và đường thành phố phiên
bản 1994 và các chỉnh sửa tạm thời đến nay.
- Tiêu chuẩn mà Hiệp hội Mỹ cho công tác thí nghiệm và vật liệu (ASTM)
Tiêu chuẩn cho đường và cầu trong dự án liên bang FP-92, 1992 – Bộ Giao
thông Hoa Kỳ - Quảng lý đường liên bang.
Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu:
- Tuân thủ theo tiêu chuẩn đã nêu trong Tập 2 – Các quy định về kỹ thuật . Gói
thầu 1b: Thượng bộ cầu chính (bao gồm: hệ trụ, vòm thép, hệ dầm hộp BTCT và
dầm thép) thuộc công trình Cầu mới qua sông Hàn (vị trí gần Trung tâm truyền
hình Việt nam tại Đà Nẵng)
5. Bố trí chung cầu:
Sơ đồ phần cầu vượt sông Hàn được bố từ bờ Tây (đường Nguyễn Văn Linh) sang
Đông (đường Sơn Trà Điện Ngọc) như sau: (64+128+200+128+72)m +
21


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

(26+24+24)m. Chiều dài toàn cầu L=666m (Tính từ mố bờ tây sang mố bờ đông).
Trong đó:

Gói thầu 1b: Bao gồm Phần nhịp cầu chính, với sơ đồ nhịp
(64+128+200+128+72)m và phần dưới gồm bệ móng, thân trụ, vòm bê tông các trụ
từ P0 đến P4 (không bao gồm hạng mục cọc khoan nhồi)
6. Kết cấu phần trên gói thầu 1b:
Kết cấu phần trên gồm 5 nhịp dầm hộp liên tục (dầm hộp BTCT DƯL + dầm
hộp thép liên hợp) kết hợp hệ vòm thép bố trí tại 3 nhịp giữa (P1-P2; P2-P3và P3-P4)
đỡ phần nhịp dầm hộp thép liên hợp thông hệ cáp treo.
Toàn bộ dầm chủ được chia thành 7 phân đoạn, giữa các phân đoạn được liên
kết với nhau thông qua mối nối cứng. Các phân đoạn 1,3,5,7 là dầm hộp BTCTDƯL;
các phân đoạn 2,4,6 là dầm hộp thép liên hợp bản BTCT DƯL và hệ dầm được liên
kết với vòm thép trên thông qua các cáp treo. Cấu tạo phần dầm thép đoạn 2, 4, 6 như
sau:

 Dầm hộp BTCT DƯL: Các phân đoạn 1, 3, 5, 7
-

Phân đoạn 1 có tổng chiều dài L=88m (từ trụ P0 đến trụ P1 và phần dầm
hộp trên đỉnh trụ P1): Là nhịp dầm hộp BTCT DƯL đổ tại chỗ trên đà giáo
có chiều cao thay đổi từ 2.295m đến 3.435m (tính từ đáy dầm đến điểm
khống chế), được liên kết ngàm với trụ P1. Mặt cắt ngang gồm 1 hộp có 3
vách thẳng với chiều rộng đáy hộp b=14m không thay đổi suốt chiều dài
nhịp.
Phân đoạn 3, 5 có tổng chiều dài L= 57m trên đỉnh trụ P2 và L=62m trên
đỉnh trụ P3: Là nhịp dầm hộp BTCT DƯL đổ tại chỗ trên đà giáo có chiều
cao không thay đổi 3.435m (tính từ đáy dầm đến điểm khống chế), được liên
kết ngàm với trụ P2 và P3 . Mặt cắt ngang gồm 1 hộp có 3 vách thẳng với
chiều rộng đáy hộp b=14m không thay đổi suốt chiều dài nhịp. Bản mặt cầu
rộng từ 36.0m đến 37.5m đủ cho 6 làn xe cơ giới rộng 2*11.25=22.5m ở
giữa bố trí giải phân cách hai đường ô tô chạy rộng 6m, vỉa hè cho người đi
bộ thay đổi từ 2.5m đến 3.25m do phần bó vỉa uốn lượn và lan can mỗi bên

0.25m x 2= 0.5m. Ngoài ra bản mặt cầu phía ngoài dầm hộp được đỡ bởi các
conson bằng thép.
Phân đoạn 7 có tổng chiều dài L=102m (từ trụ P5 đến trụ P4 và phần dầm hộp
trên đỉnh trụ P4): Là nhịp dầm hộp BTCT DƯL đổ tại chỗ trên đà giáo có chiều
cao không thay đổi 3.435m (tính từ đáy dầm đến điểm khống chế), được liên kết
ngàm tại trụ . Mặt cắt ngang gồm 1 hộp có 3 vách thẳng với chiều rộng đáy hộp
b=14m không thay đổi suốt chiều dài nhịp. Bản mặt cầu rộng từ 36.0m đến
37.5m đủ cho 6 làn xe cơ giới rộng 2*11.25=22.5m ở giữa bố trí giải phân cách
hai đường ô tô chạy rộng 6m, vỉa hè cho người đi bộ thay đổi từ 2.5m đến 3.25m
do phần bó vỉa uốn lượn và lan can mỗi bên 0.25m x 2= 0.5m. Ngoài ra bản mặt
cầu phía ngoài dầm hộp được đỡ bởi các conson bằng thép.
Phần bản mặt của các nhịp là giống nhau và có chiều rộng từ 36.0m đến
22


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

37.5m đủ cho 6 làn xe cơ giới rộng 2*(3x3.75)=22.5m ở giữa bố trí giải
phân cách hai đường ô tô chạy rộng 6m, vỉa hè cho người đi bộ thay đổi từ
2.5m đến 3.25m do phần bó vỉa uốn lượn và lan can mỗi bên 0.25m x 2=
0.5m. Bản mặt cầu phía ngoài dầm hộp được đỡ bởi các conson thép, riêng
nhịp dầm loại 1 có 2 lạo conson bằng thép và BTCT. Mặt cầu BTCT được
DƯL theo phương ngang với khoảng cách 4m/1bó.


 Nhịp dầm hộp thép liên hợp bản BTCT: Đoạn 2, 4, 6
-

-

-

-

Nhịp dầm hộp thép liên hợp liên tục được nâng đỡ bởi các vòm thép gồm
3 nhịp có tổng chiều dài L=77.0m; L=139.0m; L=67.0m được đặt giữa các
nhịp và nối vào các nhịp dầm bê tông đặt trên các đỉnh trụ tương ứng lần
lượt là nhịp từ P1-P2; P2-P3; P3-P4.
Mặt cắt ngang phần hộp thép gồm 3 khoang có bề rộng B=14m và conson
ở hai bên có chiều dài mỗi cánh L=10.5m. Khoang giữa phần hộp thép cao
hơn khoang hai bên có chiều rộng 4.8m và khép kín với bản thép trên, hai
khoang bên ngoài mỗi khoang rộng 4.6m liền khối với bản mặt cầu thông
qua hệ dầm dọc và ngang. Chiều cao dầm hộp thép không thay đổi trên suốt
chiều dài mỗi nhịp và có H=4m (chiều cao tại khoang giữa)
Trên suốt chiều dài nhịp bố trí các dầm ngang cách nhau 8m và vị trí này
cũng là điểm đặt các thanh treo.
Phần bản mặt của các nhịp là giống nhau và có chiều rộng từ 36.0m đến
37.5m đủ cho 6 làn xe cơ giới rộng 2*(3x3.75)=22.5m ở giữa bố trí giải
phân cách hai đường ô tô chạy rộng 6m (bao gồm phần khoang giữa hộp
thép và gờ lan can hai bên), vỉa hè cho người đi bộ thay đổi từ 2.5m đến
3.25m do phần bó vỉa uốn lượn và lan can ngoài cùng mỗi bên 0.25m x 2=
0.5m. Mặt cầu BTCT được DƯL theo phương ngang với khoảng cách
1m/1bó.
Toàn bộ dầm thép phía trong và ngoài được sơn phủ theo quy định về kỹ
thuật của dự án còn về màu sắc sẽ do Chủ đầu Tư quyết định.


 Vòm trên (vòm thép): Đỡ các đoạn (2, 4, 6) dầm hộp thép liên hợp
-

Vòm thép trên được đặt tại vị trí các nhịp dầm thép và liên kết với dầm
thép thông qua hệ cáp treo tại vị trí các dầm ngang.
Vòm trên bằng thép gồm một cụm 5 ống thép có đường kính ngoài mỗi
ống 1.2m. Thành ống có chiều dày 19mm và rỗng đến gần hết chiều dài ống,
ngoại trừ 5m đoạn chân ống được đổ bê tông để nối các ống với phần nhịp
trên đỉnh trụ và vòm bê tông cốt thép bên dưới dầm.
Tại vị trí thanh cáp treo các ống (05 ống) được liên kết với nhau thông
qua một khung đặc biệt gọi là “Mặt bích” có tác dụng truyền tải đều lên 5
ống và là điểm neo cho cụm cáp treo.
Thanh cáp treo trên cầu gồm các cụm cáp treo đứng, bố trí tại vị trí dầm
ngang (trên dầm hộp thép) tương ứng với vị trí “mặt bích”. Trên mặt cắt
ngang tại mỗi vị trí neo cáp gồm 6 bó cáp được chia thành 2 cụm, 3 bó ở mỗi
bên. Mỗi bó cáp có đường kính D60mm. Các bó cáp sẽ kết thúc bằng đầu
neo dạng hở, rồi nối vào vòm và dầm hộp thép.
23


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

7. Mặt cầu và các công trình phụ trợ khác.


 Lớp phủ mặt cầu xe chạy bao gồm 2 lớp:
- Lớp 1: lớp bê tông asphalt có chiều dày là 5cm.
- Lớp 2: Lớp phòng nước.
- Mặt cầu cấu tạo dốc ngang về 2 phía mỗi bên 2%.
 Vạch sơn:
- Tất cả các loại sơn đều phải là sơn dẻo nhiệt, phản quang đảm bảo để người
lái xe có thể nhận biết được cả vào ban ngày lẫn ban đêm và trong mọi điều kiện thời
tiết.
- Chỉ tiến hành sơn kẻ đường sau khi đã hoàn thành tất cả các hạng mục xây
lắp. Lớp mặt đường phải được thi công xong trước khi sơn khoảng 02 tuần để đảm
bảo có được lớp bề mặt ổn định và không còn bám dầu mỡ.
 Vỉa hè:
- Trên cầu bố trí hè 2 bên, mỗi bên rộng thay đổi từ 2.5m đến 3.25m..
- Vỉa hè được lát gạch lá nem dày 2cm.

 Hệ thống thoát nước: Trên cầu bố trí các hố tru nước với khoảng cách 8m/1vị
trí. Nước được đua xuống phía dưới thông qua ống PVC D100.
 Khe co dãn: Gói thầu 1b có 02 khe co dãn có độ dịch chuyển ±7.5cm tại trụ
P0 và P5. Trong đó tại mỗi vị trí khe được bố trí như sau:
- Phạm vi phần xe chạy hai bên được bố trí khe co dãn bằng cao su cốt bản
thép.
- Phạm vi giải phân cách giữa và lề người đi bộ hai bên bố trí khe co dãn bằng
thép tấm, thép góc.
 Gối cầu: Gói thầu 1b gồm các gối đỡ nhịp dầm hộp liên tục đặt trên đỉnh trụ
P0 và P5. Theo hồ sơ TKKT và bảng tiên lượng mời thầu sử dụng gối cao su
cốt bản thép nhập ngoại, có khả năng chịu tải trọng thẳng đứng min 1200T.
 Lan can trên cầu:
-


Lan can phía lề bộ hành: Sử dụng gờ bằng BTCT kết hợp phía trên là hệ
lan can thép không rỉ gồm các cột và các ống thép hình ô van, tròn chạy dọc
hai bên cầu.
Lan can ở giải phân cách giữa cầu:
o Đặt tại các đoạn 1,3,5,7 (nhịp dầm hộp BTCT DƯL): Chỉ có hệ thống
lan can thép mạ kẽm gồm các cột và ống thép tròn chạy dọc hai bên
giải phân cách giữa.
o Đặt tại các đoạn 2,4,6 (nhịp dầm hộp thép liên hợp): Sử dụng gờ bằng
24


TRƯỜNG ĐH XÂY DỰNG
NGẦM
CẦU ĐƯỜNG

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH
KHOA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

BTCT kết hợp phía trên là hệ thống lan can thép mạ kẽm gồm các cột
và ống thép tròn chạy dọc hai bên giải phân cách giữa.

25


×