CẠNH TRANH CẢNG BIỂN
Số lượng thành viên:
-Lương
thị Thùy Dung
-Đặng Thu Thủy
-Nguyễn Thị Bích Hồng
-Nguyễn Hồng Nhung
-Phạm Thúy Nhung
•
Cảng biển được coi là một trung tâm logistics-sản xuất và trung tâm thông tin - tài chính - thương mại
quốc tế và là cơ sở phát triển kinh tế miền hậu phương cảng
•
Cảng biển được coi là một trung tâm logistics-sản xuất và trung tâm thông tin - tài chính - thương mại
quốc tế và là cơ sở phát triển kinh tế miền hậu phương cảng
Khái quát về cạnh tranh cảng biển
•
Sự tương tác giữa giá,sản phẩm hoặc dịch vụ,nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất tạo nên nhiều mô hình thị
trường khác nhau
•
Đặc điểm của các nhà điều hành công nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+) Số lượng lớn người mua và nhà cung cấp ngăn không cho bất kỳ đối tượng đơn lẻ nào tác động đến thị
trường
+) Các sản phẩm đồng nhất hoặc tiêu chuẩn hóa có thể phân biệt các ngành công nghiệp
+) Thông tin đầy đủ về sản phẩm,chất lượng sản phẩm được đưa ra theo yêu cầu của khách hàng và nhà
cung cấp
+) Khách hàng và nhà cung cấp được tự do tham gia hoặc rút khỏi thị trường
Loại hình cạnh tranh
Các nhà cung cấp và mức độ khác biệt về
Ảnh hưởng các công ty đến việc áp
sản phẩm
đặt giá
Nhiều nhà cung cấp
Cạnh tranh hoàn hảo
Sản phẩm dịch vụ giống nhau
-Trao đổi hàng hóa hoặc đấu giá
Không
Nhiều nhà cung cấp
Cạnh tranh độc quyền
Sản phẩm khác nhau
Quảng cáo chất lượng
ít
Một vài nhà cung cấp
Cạnh tranh
Độc quyền nhóm
Sản phẩm khác nhau
Các phương pháp Marketing
Thường cạnh tranh về giá
Quảng cáo chất lượng
Đáng kể
Cạnh tranh về quản lý giá
không hoàn
hảo
Hai nhà cung cấp
Lưỡng độc quyền
Sản phẩm khác nhau
Quảng cáo
Đáng kể
Một nhà cung cấp
Độc quyền
Không có sản phẩm thay thế
Xúc tiến thương mại,quảng cáo
Đáng kể
•
Cạnh tranh trong một ngành bắt nguồn từ cơ cấu kinh tế nền tảng của ngành đó và vượt ra khỏi hành vi
của đối thủ cạnh tranh hiện tại
•
Lực lượng cạnh tranh gồm: sự gia nhập của các đối thủ cạnh tranh mới ,mối đe dọa của các hàng hóa
thay thế,sức mạnh mặc cả của khách hàng,sức mặc cả của nhà cung cấp và mức độ cạnh tranh giữa các
đối thủ hiện tại
Các yếu tố và đặc điểm
của cạnh tranh cảng biển
•
Vị trí địa lý của cảng và độ sâu luồng dẫn tàu được coi là đủ để giúp cho cảng có lợi thế cạnh tranh
•
Phối hợp với hệ thống vận tải và cơ cấu tổ chức cảng giúp cho cảng có sự độc quyền
•
Hoạt động vận tải đường biển bằng tàu chợ hoặc tàu chuyến. Ngoài ra còn sự quản lý và điều hành bởi các tổ chức
•
Sự cạnh tranh tăng từ quy mô phạm vi và tính chất:
Toàn cầu hóa thương mại
Tư hữu hóa các cảng
Phát triển công nghệ trong vận tải
Thống nhất đơn vị chuyên chở hàng hóa
Các hình thức khác nhau của cạnh tranh cảng
1.Các tổ chức cảng được xem xét như một hoạt động kinh tế tổng hợp và thống nhất
Cạnh tranh theo hàng ngang( cạnh tranh liên cảng)
•
Cạnh tranh trực tiếp: giữa các cảng có vị trí tương đồng cùng nằm trên một phạm vi khu vực
•
Cạnh tranh gián tiếp: các tổ chức hoạt động bên ngoài lĩnh vực cảng
Cạnh tranh không nhất thiết phải liên quan đến các hoạt động tại cảng: theo phân khúc thị trường theo yếu tố phù hợp và đặc
trưng
VD: theo loại hình hàng hóa
Cạnh tranh theo chiều dọc và cạnh tranh chéo
Khởi nguồn từ cạnh tranh giữa các phương thức vận tải khác nhau và không nhất thiết bắt nguồn từ cảng
Cảng có thể bị mất thị phần : sự thay thế vận tải đường biển bằng vận tải hàng không hoặc đường bộ
VD: các tuyến vận tải lục địa quốc tế
Cảng có thể tăng lưu lượng hàng hóa nếu có sự đầu tư về trang thiết bị hậu phương cảng
VD: đầu tư cơ sở hạ tầng và cấu trúc thượng tầng
2. Tổ chức được xem xét như một sân chơi kết hợp được nhiều hoạt động và người chơi, cạnh tranh sẽ được đặt
vào vị trí trung tâm bên trong chính tổ chức cảng
Hình thức cạnh tranh phân đoạn( cạnh tranh trong nội bộ cảng):
Cạnh tranh giữa các bộ phận khác nhau trong tổ chức cảng
•
Cạnh tranh theo hàng ngang, cùng liên quan đến hoạt động khai thác cảng
VD: các công ty xếp dỡ hàng cạnh tranh với nhau
•
Theo chiều dọc: liên quan đến các hình thức khác nhau của khai thác cảng và các đơn vị tổ chức khai thác
VD: công ty xếp dỡ cạnh tranh với nhà cung cấp dịch vụ logistics
Hình thức cạnh tranh tổng hợp
Là cấu trúc cạnh tranh chi phối hoạt động cạnh tranh của tất cả các bộ phận bên trong cảng thành cạnh tranh gián tiếp.
Năng lực cạnh tranh của cảng phụ thuộc toàn bộ vào hiệu quả các hoạt động bên trong cảng
Các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh
cảng
Vị trí - Ràng buộc hàng hải
•
•
•
•
Vị trí địa lý cảng
Gần tuyến hằng hải chủ chốt,khu CN
Độ sâu luồng lạch, mớn nước
Dịch vụ hoa tiêu lai dắt
Bảng thông lượng hàng hóa và container của cảng Shanghai
Kết nối giao thông với vùng hậu phương cảng
•
Các mạng lưới liên kết vận tải:đường bộ, đường sắt……..
Tài sản hữu hình của cảng
CSVC, hạ tầng kỹ thuật cảng biển:
Máy móc, trang thiết bị xếp dỡ:
Luồng lạch, hệ thống phao tiêu, đèn báo hiệu…
Cầu tàu, kho bãi…
Cần trục giàn, cần trục chân đế..
Thiết bị xếp dỡ hàng lỏng, hàng rời….
=>ảnh hưởng đến năng lực tiếp nhận taù tại các bến,năng lực, thời gian xếp dỡ hàng hóa tại cảng, thời gian chuyến đi của tàu
Chi phí cảng-Chi phí phân phối
Chi phí Cảng
-Giá các dịch vụ cảng
_Kết hợp chi phí phục vụ tàu và chi phí phục vụ cảng
Chi phí phân phối
-Chi phí vận tải hàng hóa từ cảng dỡ đến điểm đích
-Chi phí vận tải hàng xuất khẩu
HĐND TP Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết 148 về
thu phí hạ tầng cảng biển đối với hàng hóa xuất nhập
khẩu. Cụ thể, với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng
chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan phải chịu mức
từ 2,2-4,8 triệu đồng/container từ 20 feet đến 40
feet; đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa xuất
khẩu, mức phí từ 250.000-500.000 đồng/container 20
và 40 feet. Việc áp dụng phí hạ tầng cảng biển chỉ thu
với hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng hóa vận chuyển
nội địa không phải mất phí này
Kinh nghiệm và bí quyết-Nhân lực-khả năng thích ứng với các tình huống phát sinh
QUỐC GIA
SĨ QUAN (%)
THUYỀN VIÊN (%)
Philippines
12,39
21,86
Indonesia
3,84
8,26
China
8,47
5,81
Russia
5,37
4,13
Turkey
5,03
4,03
India
4,87
3,56
USA
4,77
3,26
Japan
4,66
1,48
Korea (South)
2,35
0,85
Canada
1,13
1,22
Malaysia
1,05
1,03
Bảng thống kê lực lượng thuyền viên trên thị trường lao động toàn cầu năm 2015
Hiệu quả hoạt động
Thiết lập thông qua các tiêu chí về năng suất và hiệu suất hoạt động
Các dịch vụ bổ sung và dịch vụ giá trị gia tăng
•
•
•
•
•
Cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng tàu
Kho lưu hàng hóa đặc biệt
Các hoạt động logistics bên ngoài
Mở rộng hệ thống công nghệ thông tin
Dịch vụ tài chính
B, CƠ HỘI
& NGUY CƠ