Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

chương 3 làm việc với báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.06 KB, 21 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHÓM 3:

Tp.HCM ngày 27 tháng 3 năm 2015


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 1:
Công ty SDJ, có:
Vốn lưu động ròng: $1,370
Nợ ngắn hạn: $3,720
Hàng tồn kho: $1,950
Tính:
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời?
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh?

• Giải:

• Bài 2:
Công ty Diamond Eyes, có:
Doanh thu: $29,000,000
Tổng tài sản: $17,500,000
Tổng nợ: $6,300,000
Lợi nhuận biên: 8 %


Tính:
Thu nhập ròng?
ROA? ROE?

• Giải:

• Bài 3:
Ortiz Lumber Yard có:
Khoản phải thu: $431,287
Doanh số bán chịu cuối năm: $3,943,709
Tính:
NHÓM 3

2


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Số vòng quay khoản phải thu?
Kỳ thu tiền bình quân?
Trung bình thì bao lâu thì khách hàng trả nợ?

• Giải:

Trung bình 40 ngày thì khách hàng trả nợ.

• Bài 4:
Công ty Blue Moon có:
Hàng tồn kho cuối năm: $407,534
Giá vốn hàng bán: $ 4,105,621

Tính:
Số vòng quay hàng tồn kho?
Số ngày luân chuyển hàng tồn kho?
Trung bình mất bao nhiêu ngày để hàng nằm trên kệ trước khi được bán?

• Giải:

Vậy sẽ có trung bình 37 ngày để một hàng tồn kho vẫn còn trên kệ trước khi
nó bị bán đi.

NHÓM 3

3


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 5:
Công ty Crystal Lake có :
Chỉ số nợ trên tổng tài sản là: 0.63
Tính:
Chỉ số nợ trên vốn CSH?
Hệ số sử dụng vốn cổ phần?

• Giải:

• Bài 6:
Doanh nghiệp Bach có :
Lợi nhuận giữ lại là: $430,000
Chi trả cổ tức bằng tiền mặt: $175,000

Tổng vốn chủ sở hữu: $5,300,000
Có 210,000 cổ phiếu thường đang lưu hành
Tính:
EPS ?
Cổ tức trên mỗi cổ phần ? (DPS)
Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu ?
Nếu giá thị trường 1 cổ phiếu: $63. Tính tỷ số MB ? Tỷ số PE ?
Nếu doanh thu: $4,500,000. Tính tỷ số PS ?

NHÓM 3

4


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Giải:

• Bài 7:
Nếu công ty Roten Rooters có:
Số nhân vốn chủ sở hữu: 2.80
Vòng quay tổng tài sản: 1.15
Lợi nhuận biên: 5.5%
Tính:
ROE?

• Giải:
• Bài 8:
Công ty Braam Fire Prevention có:
Lợi nhuận biên: 6.8%

Vòng quay tổng tài sản: 1.95
ROE: 18.27%
Tính:
Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu?

• Giải:

• Bài 9:

NHÓM 3

5


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sử dụng thông tin dưới đây của công ty Sinida, dòng tiền tăng hay giảm?
Bao nhiêu? Phân loại mỗi sự kiện là nguồn tiền mặt hay sử dụng tiền mặt.

• Giải:
Nguồn vốn
 Giảm hàng tồn kho
=> Dòng tiền tăng $375
 Tăng phải trả người bán
=> Dòng tiền tăng $210

Sử dụng
 Giảm nợ phải trả
=> Dòng tiền giảm $190
 Tăng khoản phải thu

=> Dòng tiền giảm $105

• Bài 10:
Công ty Tortoise có:
Giá vốn hàng bán: $28,834
Cuối năm, số dư tài khoản nợ phải trả: $6,105
Tính:
Trung bình bao lâu thì công ty sẽ trả nợ cho những nhà cung ứng?
Giá trị lớn của chỉ số này ngụ ý điều gì?

• Giải:

Như vậy, trung bình trong vòng 79 ngày thì công ty sẽ trả nợ cho những
nhà cung ứng.
Số ngày chu chuyển khoản phải trả càng lớn thì số vòng quay khoản phải
trả càng nhỏ, chứng tỏ công ty đang chiếm dụng vốn và thanh toán chậm
cho nhà cung ứng. Việc chiếm dụng vốn có thể giúp công ty giảm được chi
phí về vốn, nếu vòng quay khoản phải trả quá thấp sẽ tiềm ẩn rủi ro về
thanh khoản và ảnh hưởng đến việc xếp hạng tín dụng công ty.

• Bài 11:
Kết thúc năm, Ypsilanti Yak Yogurt cho thấy:
Tài khoản TSCĐ ròng tăng lên: $835
Chi phí khấu hao trong năm: $148.
Tính:
Doanh nghiệp đã đầu tư bao nhiêu vào TSCĐ mới?
Đây là hoạt động tạo ra tiền hay sử dụng tiền?

• Giải:
NHÓM 3


6


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Đầu tư của doanh nghiệp vào TSCĐ mới là: $835 + $148 = $983
Đây là hoạt động sử dụng tiền vì nó làm cột tài sản trong BCĐKT tăng lên.

• Bài 12:
Công ty Organic Chicken có:
Tỷ số nợ trên vốn CSH: 0.65
ROA: 8.5%
Tổng vốn CSH: $540,000.
Tính:
Hệ số sử dụng vốn cổ phần?
ROE?
Thu nhập ròng?

• Giải:

• Bài 13-14-15:
JUST DEW IT CORPORATION
Summary of Standardized Balance Sheets
2008
2009
Tài sản
Tài sản lưu động
Tiền mặt
Các khoản phải thu

Hàng tồn kho
Tổng
Tài sản cố định
Máy móc thiết bị
Tổng tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải trả
NHÓM 3

$8,436
21,530
38,760
68,726

$10,157
23,406
42,650
76,213

226,706
295,432

248,306
324,519

43,050

46,821
7



CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Thương phiếu phải trả
Tổng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông và thặng dư
Lợi nhuận giữ lại
Tổng
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

18,384
61,434
25,000

17,382
64,203
32,000

40,000
168,998
208,998
295,432

40,000
188,316
228,316
324,519


Lập bảng phân tích theo chiều dọc cho công ty Just Dew It năm 2008 và
2009.
Lập bảng phân tích theo chiều ngang cho công ty JUST DEW IT.
Lập bảng phân tích kết hợp cho JUST DEW IT.

NHÓM 3

8


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

JUST DEW IT CORPORATION
Summary of Standardized Balance Sheets

2008

2009

2008

2009

Combined
Common- CommonBase Year Size and
Assets
Base Year
Assets
2009

2009

8,436
21,530
38,760
68,726

10,157
23,406
42,650
76,213

2.9%
7.3%
13.1%
23.3%

3.2%
7.2%
13.1%
23.5%

1.2
1.09
1.1
1.11

1.1
0.99
1

1

226,706
295,432

248,306
324,519

76.7%
100%

76.5%
100%

1.1
1.1

0.99
1.00

43,050
18,384
61,434
25,000

46,821
17,382
64,203
32,000


14.6%
6.2%
20.8%
8.5%

14.4%
5.4%
19.8%
9.9%

1.09
0.95
1.05
1.28

0.99
0.87
0.95
1.16

40,000

40,000

13.5%

12.3%

1


0.91

168,998
208,998

188,316
228,316

57.2%
70.7%

58%
70.3%

1.11
1.1

1.01
0.99

295,432

324,519

100%

100%

1.1


1

Common-Size
Assets

Tài sản
Tài sản lưu động
Tiền mặt
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tổng
Tài sản cố định
Máy móc thiết bị
Tổng tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải trả
Thương phiếu phải trả
Tổng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông và
thặng dư
Lợi nhuận giữ lại
Tổng
Tổng nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu
• Bài 16:

Mỗi tài khoản trong bảng cân đối của công ty này đểu cho thấy sự thay đổi

trong 2009 và những sự thay đổi đó dẫn đến sự thay đổi của nguồn vốn
hoặc việc sử dụng tiền. Những con số tăng thêm tạo cho bạn cảm giác gì?
Giải thích câu trả lời của bạn cho tổng tài sản và so sánh với câu trả lời đó
với tổng nợ và vốn chủ sở hữu.

NHÓM 3

9


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

JUST DEW IT CORPORATION
2008 and 2009 Balance Sheets

Tài sản
Tài sản lưu động
Tiền mặt
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tổng
Tài sản cố định
Máy móc thiết bị
Tổng tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải trả
Thương phiếu phải trả
Tổng
Nợ dài hạn

Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông và thặng dư
Lợi nhuận giữ lại
Tổng
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

2008

2009

Change

Nguồn vốn
hay sử dụng
tiền

$8,436
$21,530
$38,760
$68,726

$10,157
$23,406
$42,650
$76,213

+$1,721
+$1,876
+$3,890
+$7,487


Sử dụng
Sử dụng
Sử dụng

$226,706
$295,432

$248,306
$324,519

+$21,600
+$29,087

Sử dụng

$43,050
$18,384
$61,434
$25,000

$46,821
$17,382
$64,203
$32,000

+$3,771
-$1,002
+$2,769
+$7,000


Nguồn vốn
Sử dụng

$40,000
$168,998
$208,998
$295,432

$40,000
188,316
$228,316
$324,519

0
+$19,318
+$19,318
+$29,087

Nguồn vốn
Nguồn vốn

Các con số tăng thêm tạo cảm giác các ban giám đốc công ty đang mở
rộng quy mô phát và đầu tư chiều sâu cho công ty.
Đối với thổng tài sản, tiền mặt khoản phải thu hay hàng tốn kho đều tăng
nhưng lượng tăng không đáng kể chủ yếu tổng tài sản tăng là do đầu tư và
TSCĐ, mở rộng nhà xưởng mua sắm, cải tiến máy móc thiết bị tăng quy
mô sản xuất.
Còn về phần nợ thì công ty đã tăng cường đi vay chủ yếu là vay dài hạn
mục đích để tài trợ cho các khoản đầu tư lâu dài bên cạnh đó công ty còn

tăng một lượng vốn khá lớn từ lợi nhuận của năm ngoái giữ lại để tái đầu
tư.
Tuy nhiên công ty có ngày càng phát triển hơn không còn tùy thuộc vào
chiến lược kinh doanh của công ty, sử dụng và quản lý nguồn vốn tăng
thêm một cách hiệu quả nhất.

NHÓM 3

10


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 17:
Tính các chỉ số tài chính: dựa trên bảng cân đối của Just Dew It, hãy tính
các chỉ số tài chính cho mỗi năm.

Các chỉ số tài chính

Năm 2008

Năm 2009

a.

b.

c.

d.


e.

f.

• Bài 18:
Công ty Y3K có:
Doanh thu: $5,276
Tổng TS: $3,105
Chỉ số nợ trên vốn CSH: 1.4
ROE: 15%.
Tính:
Thu nhập ròng?

NHÓM 3

11


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Giải:

• Bài 19:
Công ty có:
Thu nhập ròng: $218,000
Lợi nhuận biên: 8.7%
Các khoản phải thu: $132,850
Giả sử 70% doanh thu bán hàng là bán chịu
Tính:

Kỳ thu tiền bình quân?

• Giải:

NHÓM 3

12


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 20:
Công ty Ashwood Company có:
Chỉ số nợ dài hạn: 0.45
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời: 1.25
Nợ ngắn hạn: $875
Doanh thu: $5,780
Lợi nhuận biên: 9.5%
ROE: 18.5%
Tính:
TSCĐ ròng của công ty?

• Giải:

NHÓM 3

13


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH


• Bài 21:
Khi trả lời cho những phàn nàn về mức giá cao, một chuỗi cửa hàng tạp
hóa đã tiến hành chiến dịch quảng cáo như sau: “Nếu bạn trả cho con của
bạn $3 để đi mua món hàng tạp hóa trị giá $50 thì con của bạn trong
chuyến đi đã kiếm được gấp đôi số mà chúng tôi kiếm.” Bạn thu thập được
những thông tin sau từ BCTC của chuỗi cửa hàng tạp hóa:

(triệu $)
Doanh thu
Thu nhập ròng
Tổng tài sản
Tổng nợ

750
22.5
420
280

Hãy đánh giá lời tuyên bố của chuỗi cửa hàng tạp hóa. Cơ sở của lời tuyên
bố đó là gì? Tuyên bố đó liệu có gì sai lầm? Tại sao/ Tại sao không?

• Giải:

Điều này có nghĩa với $1 doanh thu thì cửa hàng thu về 3 cents lợi nhuận
còn đứa trẻ thu được 6 cents. Vậy lời quảng cáo mà cửa hàng đưa ra là
đúng trên cơ sở lợi nhuận biên tính được.
Nhưng thực tế để tính chính xác số lợi nhuận mà những người chủ của
cửa hàng nhận được thì chúng ta phải xét đến chỉ số ROE.


Ta có:
Vậy
Điều này có nghĩa là thực tế cứ $1 VCSH bỏ ra thì cửa hàng tạo ra 16
cents lợi nhuận.
Nếu xét trên điều này thì lời quảng cáo của cửa hàng chưa phản ánh đúng
được số lợi nhuận thực mà cửa hàng thu được khi bán sản phẩm.

NHÓM 3

14


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 22:
Công ty A và B có:

Chỉ số nợ trên tổng TS
ROA

A
35%
12%

B
30%
11%

Công ty nào có tỷ số ROE cao hơn?


• Giải:
Chỉ số nợ trên tổng TS
ROA
ROE = ROA x (1 + Chỉ
số nợ trên tổng TS)

A
35%
12%
12% x (1 + 35%) = 16.2%

B
30%
11%
11% x (1 + 30%) = 14.3%

Vậy công ty A có tỷ số ROE cao hơn

• Bài 23:
Công ty Hedgepeth có:
Thu nhập ròng trong năm gần nhất: $13,168
Thuế suất: 34%
Chi phí lãi vay: $3,605
Khấu hao: $2,382
Tính:
Tỷ số khả năng trả lãi vay trong năm của công ty?

• Giải:
Ta có: EBIT – lãi vay = EBT
Thuế TNDN = EBT * 34%

Thu nhập ròng = EBIT – lãi vay – thuế TNDN
 $13,168 = EBIT – $3,605 – (EBIT – $3,605) * 34%
 EBIT = $23,556.52

• Bài 24:
NHÓM 3

15


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Doanh nghiệp Holliman có:
Nợ ngắn hạn: $365,000
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh: 0.85
Vòng quay hàng tồn kho: 5.8
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời: 1.4
Tính:
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp?

• Giải:

• Bài 25:
Prince Albert Canning PLC có:
Lỗ ròng là £13,482
Doanh thu là £138,793
Tính:
Lợi nhuận biên của công ty?
Có một thực tế rằng những con số này được tính bằng ngoại tệ (bằng 1
đồng tiền khác) có tạo ra sự khác biệt không? Tại sao?

Nếu doanh thu = $274,213,000. Lỗ ròng là bao nhiêu? (tính bằng dollars)

NHÓM 3

16


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Giải:

=> Lỗ ròng = - $26,626,082
Miễn là cả thu nhập ròng và doanh thu bán hàng được đo cùng một đơn vị
tiền tệ thì lợi nhuận biên không có khác biệt gì. Ngoại trừ một số tỷ lệ giá
thị trường như EPS, DPS và BVPS thì các tỷ số tài chính còn lại không
được đo bằng đơn vị tiền tệ nên cũng không bị ảnh hưởng bởi đơn vị tiền
tệ. Đây là một trong những lý do tại sao phân tích tỷ số tài chính được sử
dụng rộng rãi trong ngành tài chính quốc tế để so sánh các hoạt động kinh
doanh của các công ty.

Một vài báo cáo tài chính của công ty Smolira Golf. Sử dụng thông tin sau
để giải bài 26-30

SMOLIRA GOLF, Inc.
2009 Income Statement
Doanh thu thuần

$305,830

Giá vốn hàng bán


210,935

Khấu hao

26,850

EBIT

$68,045

Tiền lãi

11,930

Thu nhập chịu thuế

$56,115

Tiền thuế (35%)

19,640

Thu nhập ròng

$36,475

Cổ tức

$20,000


Lợi nhuận giữ lại

16,475

NHÓM 3

17


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

SMOLIRA GOLF
Balance Sheets 2008 and 2009
2008

2009

Tiền mặt

21,860

22,050

Các khoản phải thu

11,316

13,850


Hàng tồn kho

23,084

24,650

56,260

60,550

234,068

260,525

290,328

321,075

Các khoản phải trả

19,320

22,850

Thương phiếu phải trả

10,000

9,000


Khác

9,643

11,385

Tổng

38,963

43,235

Nợ dài hạn

75,000

85,000

Cổ phiếu phổ thông và thặng dư

25,000

25,000

Lợi nhuận giữ lại

151,365

167,840


176,365

192,840

290,328

321,075

Tài sản
Tài sản lưu động

Tổng
Tài sản cố định
Máy móc thiết bị
Tổng tài sản
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ ngắn hạn

Vốn chủ sở hữu

Tổng
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

NHÓM 3

18


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH


• Bài 26:
a.
b.
c.
d.
e.
f.
g.
h.
i.
j.
k.
l.
m.
n.
• Bài 27:
Sử dụng công thức Du Pont để tính toán cho công ty Smolira Golf

• Giải:

NHÓM 3

19


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 28:
Xây dựng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho công ty Smolira Golf
Giả sử số tiền đầu năm của công ty Smolira Golf là $250,000


SMOLIRA GOLF
2009 Statement of Cash Flows
Số tiền đầu năm

$250,000

Hoạt động sản suất
Thu nhập ròng

36,475

Khấu hao

26,850

Tăng trong khoản phải trả

3,530

Tăng trong khoản phải thu

-2,534

Tăng hàng tồn kho

-1,566

Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh
doanh


62,755

Hoạt động đầu tư
Mua lại TSCĐ

53,307

Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư

53,307

Hoạt động Tài chính
Giảm khoản phải nộp

-1,000

Giảm nợ dài hạn

10,000

Chia cổ tức

-20,000

Tăng vốn cổ phần

0

Dòng tiền ròng từ hoạt động tài chính


-11,000

Dòng tiền tăng ròng

105,062

Dòng tiền cuối năm

355,062

NHÓM 3

20


CHƯƠNG 3: LÀM VIỆC VỚI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Bài 29:
Công ty Smolira Golf có:
25,000 cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
Giá thị trường của mỗi cổ phiếu vào cuối năm 2009: $43
Tính:
Tỷ lệ PE?
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu?
Tỷ số MB vào cuối năm 2009?
Nếu tốc độ tăng trưởng của công ty là 9%. Tính tỷ lệ PEG?

• Giải:


NHÓM 3

21



×