Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp của trung tâm dự trữ vật tư thú y và bảo vệ thực vật lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN DUY THƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUNG
ỨNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM DỰ
TRỮ VẬT TƯ THÚ Y VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Đồng Nai, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN DUY THƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CUNG
ỨNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM DỰ
TRỮ VẬT TƯ THÚ Y VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT LÂM ĐỒNG

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15



LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. CHU TIẾN QUANG

Đồng Nai, 2014


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng
vật tư nông nghiệp của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật Lâm
Đồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực được thu thập từ điều tra thực tế ở địa phương và chưa được
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Lâm Đồng, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Trần Duy Thương


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình học tập và luận văn này, tôi xin chân thành
cảm ơn:
Sự hướng dẫn nhiệt tình và trách nhiệm của PGS.TS.Chu Tiến Quang –
Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung ương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho

tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Ban Giám hiệu, phòng sau Đại học, thầy cô giáo khoa Kinh tế nông
nghiệp trường Đại học Lâm Nghiệp (cơ sở II) thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai. Lãnh đạo Sở Nông nghiệp, Chi cục bảo vệ thực vật Lâm
Đồng, Trung tâm Dự trữ Vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật Lâm Đồng, các Đại lý,
Hộ nông dân đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thu thập các số liệu
nghiên cứu.
Bạn bè đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan.
Bạn bè trong và ngoài lớp.
Bố mẹ, vợ và anh, chị em trong gia đình luôn tạo mọi điều kiện và động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn
Trần Duy Thương


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................. i
Lời cám ơn ............................................................................................................... ii
Mục lục .................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt........................................................................................ viii
Danh mục các bảng ................................................................................................. ix
Danh mục hình và sơ sồ .......................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ........................................................ 3

5. Các nội dung chính của luận văn ......................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG DỰ TRỮ, CUNG ỨNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP.......................... ..... 5
1.1. Cơ sở lý luận, thực tiễn về hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông
nghiệp do Nhà nước giao và thực hiện .................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của hiệu quả ............................................ 5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của vật tư nông nghiệp hoạt động dữ trữ, cung ứng
vật tư nông nghiệp.................................................................................................. 5
1.1.2.1. Khái niệm về vật tư nông nghiệp ............................................................ 5
1.1.2.2. Đặc điểm của vật tư và hiệu quả sử dụng vật tư nông nghiệp. ............... 5
1.1.2.3. Phân loại vật tư nông nghiệp .................................................................. 6
1.1.2.4. Đặc điểm của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp............... 7
1.1.3. Hiệu quả hoạt động dữ trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp ........................... 7
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư nông
nghiệp ..................................................................................................................... 9
1.1.4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài Nhà cung ứng (ngoại sinh) .......... 9
1.1.4.2 Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong Nhà cung ứng (nội sinh) ........... 11


iv

1.1.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả trong cung ứng vật tư nông nghiệp .. 13
1.2. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cung ứng vật tư nông nghiệp của một số tổ
chức kinh doanh vật tư nông nghiệp ở nước ngoài và Việt Nam .......................... 13
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cung ứng vật tư nông nghiệp của Thái Lan
.............................................................................................................................. 13
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả cung ứng vật tư nông nghiệp của một số
Công ty vật tư nông nghiệp tại Việt Nam ............................................................ 14
1.3.Tổng quan tài liệu nghiên cứu liên quan .......................................................... 19
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 24

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Lâm Đồng ......................................... 24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 24
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên............................................................................... 28
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................... 30
2.2. Đặc điểm Trung tâm Dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng32
2.2.1. Giới thiệu Trung tâm.................................................................................. 32
2.2.2. Tổ chức, hoạt động Trung tâm DTVT Thú y và BVTV Lâm Đồng.......... 33
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm ......................................................... 35
2.3. Khái quát về sản xuất nông nghiệp và chính sách của tỉnh Lâm Đồng đối với
hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp ................................................................. 36
2.3.1. Khái quát về sản xuất nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng 2011-2013 ......... 36
2.3.2. Thực hiện một số chính sách của tỉnh Lâm Đồng đối với hoạt động dự trữ,
cung ứng vật tư nông nghiệp................................................................................ 37
2.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 38
2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.......................................................... 38
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 38
2.4.2.1.Thu thập tài liệu thứ cấp. ....................................................................... 38
2.4.2.2. Thu thập tài liệu sơ cấp. ........................................................................ 38
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 39
2.4.4. Các chỉ tiêu phân tích ................................................................................. 39


v

2.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả dự trữ, cung ứng vật tư của Trung tâm
............................................................................................................................ 39
2.4.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư của Trung
tâm...................................................................................................................... 40
2.4.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cung ứng nhìn từ phía nông
dân, xã hội và môi trường thể hiện quan các chỉ tiêu sau: ................................. 41

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 42
3.1. Thực trạng hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung tâm dự trữ vật
tư Thú y và Bảo vệ thực vật Lâm Đồng ................................................................. 42
3.1.1. Kết quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư phòng chống dịch cho các
Trung tâm nông nghiệp huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng .......................................... 42
3.1.2. Thực trạng cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung tâm cho hộ nông dân
thông qua các đại lý trong giai đoạn 2011-2013 .................................................. 43
3.1.2.1.Về số lượng, chủng loại, cơ cấu vật tư đã cung ứng.............................. 43
3.1.2.2. Tình hình về giá các loại vật tư cung ứng............................................. 44
3.1.2.3. Về chất lượng của vật tư đã cung ứng .................................................. 44
3.1.2.4. Về kênh cung ứng vật tư ....................................................................... 45
3.1.2.5. Hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy tiêu thụ vật tư nông nghiệp. ......... 45
3.1.2.6. Kết quả về: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, giá trị gia tăng của Trung
tâm: .................................................................................................................... 47
3.1.2.7. Hiệu quả hoạt động của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật
Lâm Đồng qua các năm 2011-2013:.................................................................... 49
3.1.3. Hiệu quả cung ứng vật tư nông nghiệp từ phía hộ nông dân qua nghiên cứu
trường hợp sản xuất hoa cúc tại Thành phố Đà Lạt ............................................. 51
3.1.4. Đóng góp xã hội của Trung tâm ................................................................ 54
3.1.5. Hiệu quả về môi trường ............................................................................. 55
3.2. Thực trạng tổ chức, quản lý hoạt động cung ứng vật tư của Trung tâm và ý
kiến đánh giá của cán bộ, nhân viên về hiệu quả hoạt động của Trung tâm.......... 56
3.2.1. Thực trạng tổ chức, quản lý hoạt động dự trữ, cung ứng của Trung tâm ....... 56


vi

3.2.2. Đánh giá của cán bộ, nhân viên về hiệu quả hoạt động của Trung tâm dự
trữ thuốc Thú y và bảo vệ thực vật Lâm Đồng .................................................... 59
3.3. Đánh giá của các đại lý về hoạt động cung ứng của Trung tâm ..................... 63

3.4. Đánh giá mức độ hài lòng của nông dân về vật tư do Trung tâm cung ứng ... 66
3.4.1. Đánh giá về hiệu quả sử dụng ...................................................................... 67
3.4.2. Sự hài lòng về giá vật tư do Trung tâm cung ứng ......................................... 68
3.4.3. Đánh giá về mức độ thuận lợi trong thanh toán tiền mua vật tư .................... 69
3.4.4. Đánh giá về mức độ hài lòng về hình thức cung ứng vật tư .......................... 70
3.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cung ứng vật tư của Trung tâm
DTVT Thú ý và BVTV .......................................................................................... 71
3.5.1. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài (ngoại sinh) ........................................ 71
3.5.1.1. Số lượng và quy mô sản xuất nông nghiệp.............................................. 71
3.5.1.2. Yếu tố tập quán và thu nhập của người sản xuất: .................................... 73
3.5.1.3. Yếu tố nguồn cung cấp vật tư nông nghiệp: ............................................ 73
3.5.1.4. Yếu tố vĩ mô, chính sách của nhà nước: .................................................. 74
3.5.1.5. Yếu tố cơ sở hạ tầng: .............................................................................. 75
3.5.1.6. Yếu tố cạnh tranh trong hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp:............ 76
3.5.2. Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong Trung tâm (nội sinh): ........................ 77
3.5.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp: ............................................................... 77
3.5.2.2. Yếu tố nguồn nhân lực:........................................................................... 78
3.5.2.3. Yếu tố vốn: ............................................................................................. 78
3.5.2.4. Trang thiết bị công nghệ phục vụ cung ứng: ........................................... 79
3.5.2.5. Yếu tố mối quan hệ và uy tín trên thị trường: .......................................... 80
3.6. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung
tâm DTVT Thú ý và BVTV ................................................................................... 80
3.6.1. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của hoạt động cung ứng
vật tư nông nghiệp của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật......... 80
3.6.2. Những căn cứ và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư
của Trung tâm DTVT Thú y và BVTV tỉnh Lâm đồng. ...................................... 82


vii


3.6.2.1. Những căn cứ chủ yếu. ........................................................................ 82
3.6.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả cung ứng vật tư nông nghiệp của
Trung tâm DTVT Thú y và BVTV tỉnh Lâm đồng. .......................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 92
1. Kết luận .............................................................................................................. 92
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 97


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BVTV

:Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH

:Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNVC

:Công nhân viên chức

DTVT

:Dự trữ vật tư

ĐVT


:Đơn vị tính

ĐTXDCB

: Đầu tư xây dựng cơ bản

GO

:Giá trị dự trữ và cung ứng vật tư

HTX

:Hợp tác xã

IC

:Chi phí để dự trữ, cung ứng

KT-XH

:Kinh tế - xã hội

MI

:Thu nhập hỗn hợp

NN

: Nông nghiệp


UBND

: Ủy ban nhân dân

PR

:Lợi nhuận

PTNT

:Phát triển nông thôn

SL

:Số lương

TNHH

:Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

:Tài sản cố định

TTNN

:Trung tâm nông nghiệp

VCĐ


:Vốn cố định

VLĐ

:Vốn lưu động

VTNN

:Vật tư nông nghiệp


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả thực hiện dự trữ, cung ứng các loại thuốc Thú ý và Bảo vệ thực
vật từ năm 2011 đến 2013 ...................................................................................... 42
Bảng 3.2. Cơ cấu vật tư cung ứng .......................................................................... 43
Bảng 3.3. Giá cung ứng vật tư ............................................................................... 44
Bảng 3.4. Kết quả doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Trung tâm DTVT Thú y và
Bảo vệ thực vật Lâm Đồng .................................................................................... 48
Bảng 3.5.Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cung ứng của Trung tâm DTVT
Thú y và BVTV Lâm Đồng qua các năm 2011-2013:.............................................. 49
Bảng 3.6 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Trung tâm năm 2011-2013 ............... 50
Bảng 3.7. Tình hình đầu tư thâm canh cho 1.000m2 trồng Cây hoa cúc/1vụ
(3 tháng) của 3 nhóm hộ có mức thu nhập khá, giàu; trung bình và nghèo .......... 52
Bảng 3.8. Kết quả và hiệu quả sản xuất cây hoa Cúc/1 vụ (3 tháng) năm 2013.... 53
Bảng 3.9. Thuế đã nộp từ năm 2011-2013 của Trung tâm .................................... 54
Bảng 3.10. Tình hình cán bộ công nhân viên chức và trình độ của Trung tâm
DTVT Thú y và BVTV tỉnh Lâm Đồng năm 2011-2013 ..................................... 56

Bảng 3.11. Kết quả đánh giá về bộ máy tổ chức, cách thức điều hành, sự phối hợp
của Trung tâm và các phòng ban liên quan, giữa bộ phận cung ứng vật tư và bộ
phận hành chính, kế toán ........................................................................................ 60
Bảng 3.12. Kết quả về các hoạt động cung ứng VTNN của Trung tâm ................ 62
Bảng 3.13. Hiệu quả phối hợp giữa Trung tâm và đại lý cung ứng VTNN ........... 63
Bảng 3.14. Về cách thức làm việc giữa Trung tâm và đại lý cung ứng VTNN ..... 64
Bảng 3.15. Kết quả cung ứng VTNN của các đại lý qua các năm 2011-2013 ..... 65
Bảng 3.16. Ý kiến phản hồi của các đại lý về chất lượng vật tư do Trung tâm cung
ứng .......................................................................................................................... 66
Bảng 3.17. Mức độ hài lòng của hộ nông dân về hiệu quả sử dụng vật tư nông
nghiệp từ các đại lý phân phối VTNN của Trung tâm ........................................... 67
Bảng 3.18. Mức độ hài lòng của hộ nông dân về giá VTNN trên thị trường ........ 68


x

Bảng 3.19. Mức độ thuận lợi trong thanh toán khi mua VTNN trên thị trường .... 69
Bảng 3.20. Mức độ hài lòng về các hình thức cung ứng VTNN trên thị trường ... 70
Bảng 3.21. Dự báo sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Lâm Đồng tới năm 2015 ......... 71
Bảng 3.22. Tình hình trang bị vốn của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và BVTV tỉnh
Lâm Đồng năm 2011-2013...................................................................................... 78


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng ........................................................ 24

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ: Mô hình tổ chức của Trung tâm DTVT Thú y và BVTV Lâm Đồng ............ 34



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đã là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) và đang hội
nhập sâu rộng vào kinh tế khu vực và thế giới. Trong quá trình này, Việt Nam có điều
kiện thuận lợi hơn để phát triển kinh tế, song cũng phải đối mặt với các thách thức trên
tất cả các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ
Hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp cũng đang chịu tác động mạnh bởi sự
gia nhập WTO và thực hiện các cam kết quốc tế song phương và đa phương khác. Các
Nhà cung ứng phải thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh vật tư nông
nghiệp, vừa tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh, chấp nhận cạnh tranh với các
doanh nghiệp phân phối nước ngoài để tồn tại, đứng vững trên thương trường và phát
triển. Để vượt qua được các thách thức này, đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải
nỗ lực không ngừng trong nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư và
không ngừng khẳng định được uy tín và thương hiệu của mình đối với người sử dụng
vật tư nông nghiệp.
Lâm Đồng là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đông-Nam Bộ, nằm ở phía
Nam Tây Nguyên, là một trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, dịch vụ, là đầu mối giao
lưu kinh tế trong hệ thống đô thị Việt Nam; là trung tâm du lịch, tham quan nghỉ
dưỡng, sinh thái. Bên cạnh đó, Lâm Đồng có đất đai, khí hậu thích hợp cho sản xuất
các loại cây trồng, vật nuôi có nguồn gốc ôn đới và á nhiệt đới cho năng suất, chất
lượng sản phẩm và giá trị cao trên cơ sở áp dụng công nghệ hiện đại, kết hợp với chế
biến hiện đại theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa tầm khu vực và thế giới.
Để phát huy tối đa các tiềm năng trên đây, việc cung ứng đầy đủ, kịp thời và
đúng chủng loại các loại vật tư (thuốc Bảo vệ thực vật, thuốc Thú ý và phân bón) để
đáp ứng được yêu cầu của sản xuất nông nghiệp là nhân tố quan trọng tạo ra sự gia tăng
về sản lượng và giá trị nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh. Qua đó, nhiều nông dân sẽ áp

dụng các tiến bộ của khoa học - kỹ thuật để phát triển sản xuất, từng bước làm giàu, tạo
ra bộ mặt nông thôn mới trên nhiều vùng nông thôn của tỉnh Lâm Đồng.


2

Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật Lâm Đồng là tổ chức kinh tế
nhà nước trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng, được thành lập theo
quyết định số 135/2001/QĐ-UB, ngày 18/12/2001 của UBND tỉnh Lâm Đồng có chức
năng, nhiệm vụ chính là: “dự trữ, cung ứng một số vật tư nông nghiệp và luân chuyển
thuốc bảo vệ thực vật và thú y nhằm hỗ trợ phòng chống dịch bệnh cây trồng,vật nuôi”.
Trong những năm vừa qua, Trung tâm đã thực hiện cung ứng các loại vật tư
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và các vùng lân cận với mạng lưới tiêu thụ
rộng lớn với số lượng 250 đại lý lớn và nhỏ. Trong thời gian gần đây hoạt động cung
ứng vật tư nông nghiệp nói chung gặp nhiều khó khăn, nên hoạt động cung ứng của
Trung tâm cũng trong hoàn cảnh khó khăn, chưa đáp ứng được nhu cầu của người sản
xuất, hiệu quả kinh tế thấp và chưa ổn định, mặc dù Trung tâm đã có nhiều cố gắng
hoàn thiện tổ chức và hoạt động của mình.
Câu hỏi lớn đang đặt ra đối với Ban Giám đốc Trung tâm là làm thế nào để tổ
chức hoạt động dữ trữ và cung ứng vật tư có hiệu quả, vừa thực hiện tốt nhiệm vụ được
Nhà nước giao và có tích lũy để từng bước mở rộng quy mô hoạt động để tồn tại và
phát triển bền vững trên thị trường vật tư nông nghiệp tại Lâm Đồng. Đây là vấn đề
bức thiết cần phải được nghiên cứu nghiêm túc để tìm ra nguyên nhân để có các giải
pháp hữu hiệu nhằm phát huy điểm mạnh, hạn chế những mặt yếu của Trung tâm hiện
nay, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư của Trung tâm.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, với vị trí là cán bộ cung ứng của Trung tâm,
tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư nông
nghiệp của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y & Bảo vệ thực vật Lâm Đồng” để làm đề
tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp trình độ thạc sỹ tại trường Đại học Lâm Nghiệp.
Học viên mong muốn góp phần thiết thực vào nâng cao hiệu quả hoạt động dự

trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung tâm, đáp ứng tốt nhu cầu trong sản xuất
nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng, góp phần vào công nghiệp hóa nông nghiệp theo chủ
trương của Tỉnh.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dự trữ,
cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung tâm dự trữ vật tư Thú ý và Bảo vệ thực vật trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Mục tiêu cụ thể
+ Luận giải cơ sở khoa học về hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông
nghiệp;
+ Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp
của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật Lâm Đồng giai đoạn 2011-2013;
+ Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông
nghiệp của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật Lâm Đồng thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Là hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung tâm dự
trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về thời gian: Từ năm 2011 - 2013.
+ Không gian: Hệ thống tổ chức hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp
của Trung tâm dự trữ vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.
+ Nội dung: Các nội dung liên quan đến lý luận, thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp của Trung tâm dự trữ vật
tư Thú y và Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp Trung tâm dự trữ
vật tư Thú y và Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng hoàn thiện bộ máy tổ chức và hoạt
động nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dữ trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp.


4

5. Các nội dung chính của luận văn
Ngoài phần “mở đầu” và “ kết luận”, nội dung của luận văn gồm:
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả và nâng cao hiệu quả dữ trữ, cung ứng
vật tư nông nghiệp.
- Thực trạng hoạt động dự trữ, cung ứng và hiệu quả dự trữ, cung ứng vật tư
nông nghiệp của Trung tâm dự trữ thuốc Thú y và Bảo vệ thực vật.
- Định hướng và giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả dữ trữ, cung ứng vật tư
nông nghiệp của Trung tâm dự trữ Thú y và Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng trong
những năm tới.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
DỰ TRỮ, CUNG ỨNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận, thực tiễn về hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông
nghiệp do Nhà nước giao và thực hiện
1.1.1. Khái niệm, bản chất và nội dung của hiệu quả
Theo cách hiểu chung hiện nay thì “hiệu quả” là phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu kinh tế ở một thời điểm nào đó.
Theo đó, bản chất của hiệu quả là thực hiện tối ưu giữa kết quả thu được và chi

phí bỏ ra. Đánh giá hiệu quả của một hoạt động kinh tế nào đó chính là đánh giá chất
lượng của hoạt động kinh tế đó.
Nội dung của hiệu quả kinh tế bao gồm: xác định kết quả thu được từ một hoạt
động kinh tế, chẳng hạn như: giá trị sản xuất (doanh thu), giá trị tăng thêm, thu nhập và
lợi nhuận và xác định được các chi phí đã bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh tế đó (gồm
chi phí vật chất, chi phí tài chính và chi phí nhân lực…)
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của vật tư nông nghiệp hoạt động dự trữ, cung ứng vật
tư nông nghiệp.
1.1.2.1. Khái niệm về vật tư nông nghiệp
Vật tư nông nghiệp là vật tư chuyên dùng trong sản xuất nông nghiệp bao gồm
giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, thuốc
Bảo vệ thực vật, thuốc Thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, máy móc, nguyên vật liệu,
thiết bị sử dụng trong sản xuất kinh doanh nông -lâm -thủy sản, thủy lợi và muối thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.1.2.2. Đặc điểm của vật tư và hiệu quả sử dụng vật tư nông nghiệp.
- Mang tính thời vụ:
Vật tư nông nghiệp phục vụ ngành trồng trọt mang tính thời vụ, vì vậy hoạt
động cung ứng vật tư cũng mang tính thời vụ theo, nó phụ thuộc vào quá trình sinh
trưởng và phát triển vào mùa vụ của các loại cây trồng.


6

- Khó bảo quản.
Đặc điểm của các loại vật tư nông nghiệp là khó bảo quản, dễ hao hụt và hư
hỏng. Vì vậy muốn dự trữ vật tư trong thời gian dài để đáp ứng tính mùa vụ của sản
xuất thì tổ chức dự trữ phải có đủ phương tiện và biện pháp bảo quản tốt, đảm bảo vật
tư không bị xuống cấp, không bị hao hụt theo thời gian để không ảnh hưởng xấu đến
hiệu quả sử dụng của người sản xuất.
- Người sản xuất nông nghiệp là đối tượng chính sử dụng vật tư nông nghiệp,

họ thường đông về số lượng, quy mô sản xuất nhỏ và khả năng kinh tế khác nhau nên
khả năng thanh toán và khả năng tiếp cận vật tư rất khác nhau. Nếu hoạt động cung
ứng vật tư nông nghiệp không phù hợp với điều kiện kinh tế của họ thì người sản xuất
sẽ rất khó tiếp cận được các loại vật tư cần thiết, nhất là đối với những người sản xuất
nhỏ, kinh tế nghèo và trình độ văn hóa thấp.
- Đòi hỏi sự hiểu biết về sử dụng hợp lý, khoa học.
Hiệu quả sử dụng vật tư nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý, khoa
học của cách thức sử dụng. Nếu sử dụng đúng, hợp lý thì kết quả sản xuất sẽ cao và
hiệu quả sử dụng vật tư sẽ cao. Do đó, tổ chức cung ứng cần hướng dẫn người sản xuất
biết sử dụng hợp lý vật tư theo yêu cầu sinh trưởng của các loại cây trồng, vật nuôi
khác nhau. Chẳng hạn các loại phân bón có tác dụng làm tăng năng suất cây trồng,
nhưng nếu không biết sử dụng hợp lý thì có thể làm hạn chế kết quả sản xuất và gây
lãng phí, kém hiệu quả. Người sản xuất nông nghiệp chủ yếu là hộ nông dân quy mô
nhỏ, trình độ hiểu biết về vật tư hạn chế, vì vậy việc cung ứng vật tư cho sản xuất nông
nghiệp phải đi đôi với việc hướng dẫn cụ thể cách sử dụng từng loại cho hộ nông dân,
nhất là những loại vật tư mới lạ mà hộ nông chưa quen sử dụng.
1.1.2.3. Phân loại vật tư nông nghiệp
- Vật tư nông nghiệp trong trồng trọt gồm: giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật, hóa chất kích thích tăng trưởng… Việc sử dụng phân bón hợp lý và sử
dụng đúng các biện pháp bảo vệ thực vật sẽ làm tăng năng suất cây trồng, đem lại hiệu
quả cao cho hoạt động sản xuất.


7

- Vật tư nông nghiệp trong chăn nuôi gồm: giống vật nuôi, thuốc thú y, thức ăn
chăn nuôi…Nếu biết chọn lọc và sử dụng các loại thức ăn có chất lượng cao và phù
hợp với từng giống vật nuôi sẽ đem lại năng suất cao cho người nông dân.
1.1.2.4. Đặc điểm của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp.
Hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp là chuyển giao các loại vật tư

cần thiết tới người sản xuất nông nghiệp theo đúng số lượng, chủng loại và thời điểm
cần sử dụng. Do vậy, hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp mang những đặc
điểm sau:
- Đối với người sản xuất nông nghiệp thì hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông
nghiệp mang đến cho họ số lượng, chủng loại, chất lượng và đúng thời điểm theo yêu
cầu của quy trình sản xuất. Theo đó, trong khoảng thời gian nhất định, hoạt động dự
trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp sẽ đạt được kết quả cao khi có nhiều người sản xuất
nông nghiệp tiếp nhận đủ về số lượng, đúng về chủng loại, chất lượng và thời điểm cần
sử dụng;
- Đối với tổ chức thực hiện dự trữ, cung ứng vật tư thì hoạt động dự trữ, cung
ứng vật tư nông nghiệp mang lại doanh thu, giá trị gia tăng, thu nhập và lợi nhuận cần
thiết cho tổ chức đó để tái mở rộng hoạt động. Theo đó, hoạt động dự trữ, cung ứng vật
tư nông nghiệp cần được thực hiện theo cơ chế thị trường, phải hạch toán đầy đủ các
chi phí quản lý và chi phí vận hành dự trữ và chi phí cung ứng tới người sản xuất trên
các địa bàn diễn ra sản xuất nông nghiệp
1.1.3. Hiệu quả hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp
Từ các đặc điểm trên có thể hiểu về hiệu quả của hoạt động dự trữ, cung ứng vật
tư nông nghiệp trên các khía cạnh như sau:
Thứ nhất, hiệu quả của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp phản ánh lợi
ích kinh tế của cả người sản xuất nông nghiệp và tổ chức dự trữ, cung ứng vật tư. Nghĩa là,
người sản xuất nhận được vật tư theo đúng yêu cầu về số lượng, chất lượng, thời gian; còn
tổ chức dự trữ, cung ứng nhận được lợi ích kinh tế về thu nhập, lợi nhuận từ hoạt động dự
trữ, cung ứng để thu hồi đủ các chi phí đã bỏ ra để thực hiện dự trữ, cung ứng và có lợi
nhuận nhất định để thực hiện tái mở rộng hoạt động này trong lâu dài.


8

Thứ hai, bản thân hoạt động cung ứng phải tự hạch toán để tự đảm bảo cân đối
thu-chi, có lãi để tồn tại và mở rộng hoạt động như các hoạt động kinh tế khác trong cơ

chế thị trường. Trong trường hợp thu không đủ chi thì hoạt động cung ứng vật tư đó sẽ
phá sản và dừng hoạt động.
Thứ ba, các vật tư sản xuất nông nghiệp là một phần của chi phí trung gian của
sản xuất và phải được hoàn lại sau quá trình sản xuất, nghĩa là người sản xuất phải
thanh toán giá trị các loại vật tư đã sử dụng.
Thứ tư, trong trường hợp hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp do Nhà
nước sử dụng nguồn lực của mình nhằm thực hiện chính sách hỗ trợ đầu vào cho sản
xuất nông nghiệp để thúc đẩy phát triển các ngành, sản phẩm nông nghiệp mà Nhà
nước thấy cần thiết phải hỗ trợ, chẳng hạn như: sản xuất lúa gạo cho mục tiêu an ninh
lương thực, sản xuất mía để đảm bảo tự cân đối về đường cho nhu cầu tiêu dùng trong
nước, hay sản xuất bông nguyên liệu để cung cấp cho ngành dệt may…thì hoạt động
cung ứng vật tư đóng vai trò là công cụ hay kênh để Nhà nước can thiệp vào sản xuất
nông nghiệp nhằm thực hiện mục tiêu mà Nhà nước đưa ra và là một loại hình hoạt
động dịch vụ công đối với sản xuất nông nghiệp.
Nói cách khác, hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp do Nhà nước tổ
chức bằng các nguồn lực: tài chính, kỹ thuật và nhân lực của mình là hoạt động mang
tính kinh tế và tính xã hội. Theo đó hiệu quả của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư
nông nghiệp do Nhà nước thực hiện phải được xem xét trên cả 3 mặt gồm: lợi ích của
tổ chức dự trữ, cung ứng vật tư; lợi ích của người sản xuất nông nghiệp và lợi ích xã
hội có đạt được hay không?
Từ đây có thể thấy rằng, hiệu quả của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông
nghiệp phụ thuộc vào cả tổ chức dự trữ, cung ứng; người sản xuất nông nghiệp và
chính sách của Nhà nước đưa ra đối với hoạt động này. Các tổ chức dự trữ, cung ứng
phải lựa chọn được phương án cung ứng tốt nhất, cụ thể là đưa đến người sản xuất các
loại vật tư nông nghiệp có chất lượng cao nhất, giá cả hợp lý nhất và đúng thời điểm
nhất; người sản xuất nông nghiệp phải biết sử dụng đúng các vật tư để thu được kết
quả sản xuất cao nhất, đáp ứng mục tiêu do Nhà nước đưa ra để thỏa mãn nhu cầu của


9


xã hội về lương thực, thực phẩm...
Như vậy, hiệu quả dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp phản ánh đồng thời cả
tính hợp lý của hoạt động cung ứng; trình độ tổ chức sản xuất, sử dụng các loại vật tư
đã cung ứngNghĩa là phản ánh tính hợp lý của toàn bộ quá trình tổ chức sản xuất
nông nghiệp từ khâu dự trữ, cung ứng vật tư đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm
cuối cùng để tiêu thụ trên thị trường, hình thành chuỗi giá trị nông sản khép kín từ cung
ứng đến tiêu thụ cuối cùng.
Mặt khác, hiệu quả của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư nông nghiệp phản
ánh mối quan hệ giữa kết quả dự trữ, cung ứng vật tư so với các chi phí đã bỏ ra để
thực hiện hoạt động dự trữ, cung ứng đó và được tính bằng doanh thu trừ đi chi phí đã
bỏ ra để thực hiện hoạt động này. Từ đó suy ra, bản chất của hiệu quả dự trữ, cung ứng
nông nghiệp là nâng cao năng suất lao động xã hội của chuỗi giá trị sản xuất nông
nghiệp, từ khâu dự trữ, cung ứng các vật tư tới khâu tiêu thụ sản phẩm cuối cùng của
sản xuất nông nghiệp. Để đạt được năng suất lao động xã hội cao thì mối quan hệ giữa
tổ chức dự trữ, cung ứng với người sản xuất và các tác nhân khác phải được hình
thành, vận hành hợp lý và mang lại lợi ích cho tất cả các tác nhân tham gia chuỗi.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp
Từ các phân tích về bản chất hiệu quả của hoạt động dự trữ, cung ứng vật tư
nông nghiệp ở trên, Học viên xác định các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả dự trữ, cung
ứng vật tư nông nghiệp bao gồm 2 nhóm sau.
1.1.4.1. Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài Nhà cung ứng (ngoại sinh)
a) Số lượng người sản xuất và quy mô sản xuất nông nghiệp:
Trong hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp thì phía cầu (tiêu thụ vật tư) là
người sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, số lượng và quy mô sản xuất nông nghiệp của
những người sản xuất nông nghiệp có ảnh hưởng mạnh tới khối lượng và hiệu quả của
hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp.
Những người sản xuất nông nghiệp là thị trường đầu ra tiêu thụ các loại vật tư
mà Nhà cung ứng thực hiện trên cơ sở chấp nhận và mua hàng hoá, dịch vụ của Nhà
cung ứng. Do đó, người sản xuất nông nghiệp là nhân tố quyết định tốc độ tiêu thụ, ảnh



10

hưởng tới vòng quay vốn nhanh hay chậm của Nhà cung ứng, từ đó tác động đến hiệu
quả của hoạt động cung ứng vật tư của Nhà cung ứng.
b) Yếu tố tập quán và thu nhập của người sản xuất:
Yếu tố này gắn liền với người sản xuất, nhưng phản ánh về mặt chất lượng của
họ. Người sản xuất có kinh nghiệm, hiểu biết về vật tư nông nghiệp sẽ sử dụng có hiệu
quả vật tư, ngược lại nếu không hiểu biết họ sẽ không dám sử dụng hoặc sử dụng
không hiệu quả, lãng phí vật tư. Từ đó sẽ ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới kết quả
và hiệu quả của hoạt động cung ứng. Nói cách khác, tập quán và thu nhập của người
sản xuất quyết định số lượng, chủng loại, mặt hàng vật tư mà Nhà cung ứng sẽ thực
hiện Nhà cung ứng cần phải nắm bắt để cung ứng các loại vật tư phù hợp với sức
mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của những người sản xuất cụ thể mà
họ cung ứng.
c) Yếu tố nguồn cung cấp vật tư nông nghiệp:
Yếu tố này ảnh hưởng mạnh tới hiệu quả của hoạt động cung ứng vật tư vì nó
tạo ra sản phẩm cho quá trình cung ứng, nếu sản phẩm vật tư dồi dào, đa dạng thì Nhà
cung ứng có điều kiện cung ứng nhiều hơn và đa dạng hơn các loại vật tư cho người
sản xuất, trong trường hợp ngược lại, Nhà cung ứng sẽ khó đáp ứng được nhu cầu của
người sản xuất do bản thân họ không tự sản xuất ra các loại vật tư mà người sản xuất
cần. Nguồn cung vật tư có ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành, tính liên tục và hiệu quả
của quá trình cung ứng. Nhà cung ứng muốn có được tác động tích cực của nhân tố
này, buộc họ phải thiết lập mối quan hệ gắn bó với các nhà sản xuất vật tư.
d) Yếu tố vĩ mô, chính sách của Nhà nước:
Việc mở rộng quy mô cung ứng phải xuất phát từ định hướng phát triển của đất
nước. Lợi ích của Nhà cung ứng phải gắn liền với lợi ích kinh tế -xã hội của đất nước.
Các chính sách của Nhà nước đối với sản xuất nông nghiệp nói chung và đối với hoạt
động cung ứng vật tư nông nghiệp nói riêng có ảnh hưởng mạnh và trực tiếp tới hiệu

quả cung ứng. Nếu Nhà nước có chính sách hỗ trợ vật tư cho người sản xuất nông
nghiệp thì người sản xuất sẽ tăng sử dụng vật tư và khối lượng tiêu thụ sẽ tăng lên, làm
tăng số lượng cung ứng và Nhà cung ứng và giảm các chi phí cho quá trình cung ứng,


11

tạo ra hiệu quả cao hơn cho hoạt động cung ứng.
e) Yếu tố cơ sở hạ tầng - kỹ thuật:
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống thông
tin liên lạc, điện, nước … đều là những nhân tố tác động mạnh đến hiệu quả cung ứng
của Nhà cung ứng. Việc cung ứng sẽ tốn ít chi phí hơn nếu việc cung ứng được thực
hiện tại khu vực có hệ thống giao thông thuận lợi… tạo điều kiên tăng doanh thu, giảm
chi phí, là cơ sở tiền đề để nâng cao hiệu quả cung ứng.
f) Yếu tố cạnh tranh trong hoạt động cung ứng vật tư nông nghiệp:
Trên thị trường vật tư nông nghiệp luôn tồn tại sự cạnh tranh gay gắt giữa các
Nhà cung ứng để tồn tại, phát triển. Do đó các Nhà cung ứng luôn phải có những chính
sách để tạo vị thế, khẳng định mình với người tiêu thụ vật tư nông nghiệp, tức là những
người sản xuất nông nghiệp. Họ là khách hàng và là người tiêu thụ cuối cùng các loại
vật tư và dịch vụ nông nghiệp, quyết định của họ về sử dụng hay không sử dụng một
chủng loại vật tư nào đó sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả cung ứng.
Nhà cung ứng phải nắm bắt kịp thời sức mua, thói quen sử dụng các loại vật tư
của người sản xuất để thực hiện cung ứng đúng về khối lượng, chất lượng và thời gian.
1.1.4.2 Ảnh hưởng của các nhân tố bên trong Nhà cung ứng (nội sinh)
a) Nhân tố quản trị doanh nghiệp:
Là nhân tố quan trọng đầu tiên ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của
Nhà cung ứng. Nhân tố này phản ánh tính hợp lý của tổ chức bộ máy quản lý và tổ
chức hoạt động cung ứng. Nhân tố quản trị liên quan đến toàn bộ quá trình hoạt động
kinh doanh. Nếu Nhà cung ứng có bộ máy quản trị tốt sẽ tổ chức quản lý và cung ứng
tốt và thích ứng nhanh với cơ chế thị trường, có khả năng nhìn xa trông rộng, tiên đoán

phân tích thị trường để hoạch định đựợc hướng đi đúng đắn nhất trong tương lai.
Bộ máy quản trị tốt là bộ máy đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, thống nhất, linh
hoạt, đảm bảo hoạt động mang lại hiệu quả cao cho Trung tâm. Trong bộ máy quản trị
thì vai trò cán bộ lãnh đạo tổ chức được xem là nhân tố quyết định thành công của toàn
bộ hoạt động cung ứng.


12

b) Yếu tố nhân lực của Nhà cung ứng:
Hiệu quả cung ứng phụ thuộc vào yếu tố nguồn nhân lực tham gia vào hoạt
động cung ứng. Nếu nhà cung ứng có nguồn nhân lực tốt, kỹ năng chuyên môn cao, thì
hoạt động cung ứng của họ sẽ đạt hiệu quả cao và ngược lại. Để có được nguồn nhân
lực tốt thì Nhà cung ứng phải quan tâm đào tạo kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề
nghiệp cho từng người lao động.
c) Yếu tố vốn phục vụ cho hoạt động cung ứng:
Vốn cung ứng cũng là một yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của hoạt
động cung ứng. Nếu Nhà cung ứng có vốn lớn sẽ có năng lực lớn về mở rộng hoạt
động cung ứng của mình và gia tăng lợi ích cho chính mình và người sản xuất. Tiềm
lực về vốn giúp cho Nhà cung ứng đa phương hoá phương thức kinh doanh, đa dạng
hoá thị trường, đa dạng hoá các mặt hàng và đảm bảo cạnh tranh trên thị trường.
d) Trang thiết bị, công nghệ phục vụ cung ứng:
Trình độ kỹ thuật, công nghệ tiến tiến cho phép nâng cao chất lượng hàng hoá,
dịch vụ cung ứng, nhờ đó Nhà cung ứng có thể tăng sức cạnh tranh, đảm bảo cho quá
trình tái cung ứng mở rộng. Ngược lại với trình độ công nghệ thấp thì không những
giảm khả năng cạnh tranh mà còn giảm lợi nhuận, kìm hãm sự phát triển. Nói tóm lại
nhân tố trình độ kỹ thuật cho phép nâng cao chất lượng cung ứng, khả năng cạnh tranh,
tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận dẫn đến tăng hiệu quả cung ứng.
e) Yếu tố mối quan hệ và uy tín của Nhà cung ứng trên thị trường:
Đây chính là tiềm lực vô hình của Nhà cung ứng tạo nên sức mạnh trong hoạt

động cung ứng của mình. Nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng cao hiệu
quả hoạt động cung ứng. Đây là sự tác động phi lượng hóa bởi chúng ta không thể tính
toán, định lượng được. Một hình ảnh, uy tín tốt của Nhà cung ứng liên quan đến hàng
hóa, dịch vụ, chất lượng sản phẩm, giá cả … là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách
hàng đến sản phẩm của Nhà cung ứng. Mặt khác tạo cho Nhà cung ứng một ưu thế lớn
trong việc tạo nguồn vốn hay mối quan hệ với bạn hàng. Mối quan hệ rộng sẽ tạo cơ
hội cho Nhà cung ứng có thêm nhiều phương án, kế hoạch cung ứng tốt nhất cho mình.


×