Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN c BẰNG PHƯƠNG PHÁP sắc kí LỎNG CAO áp (HPLC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.57 KB, 3 trang )

ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN C BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG CAO
ÁP (HPLC)
1.SƠ LƯỢC VỀ VITAMIN C
Vitamin C, sinh tố C hay acid ascorbic là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho các loài
linh trưởng bậc cao, và cho một số nhỏ các loài khác. Acic ascorbic cần thiết trong một
loạt các phản ứng trao đổi chất trong tất cả các động vật và cây cối và được được tạo ra
trong cơ thể bởi hầu như tất cả các cơ thể sinh vật, loại trừ loài người, khỉ, cá heo do
thiếu enzyme đặc hiệu xúc tác chuyển hóa Glucose thành Vitamin C. Nếu thiếu Vitamin
C thì sẽ gây ra bệnh scorbut cho con người.
2.CẤU TẠO, ĐẶC TÍNH HÓA LÝ
Vitamin C ở dạng tinh thể trắng, rất dễ tan trong nước,tan trong ethanol 96 khó tan trong
rượu,thực tế không tan trong ether và clorofom, không tan trong các dung môi hữu cơ,
tồn tại được ở 100 °C trong môi trường trung tính và acid, bị oxi hóa bởi Oxi trong không
khí và càng bị oxi hóa nhanh khi có sự hiện diện của Fe và Cu




CTHH: C8H6O6
Khối lượng phân tử:176,14g/mol
Nhiêt độ nóng chảy: 190-192

CÔNG DỤNG CỦA VITAMIN C







Tham gia tạo colagen và một số thành phân tạo nên các mô liên kết ở cơ,xương,


mạch máu
Tham gia vào các quá trình chuyển hóa của cơ thể như protid,lipid,glucid
Chống stress, tăng sức đề kháng
Chống oxy hóa
Giúp hấp thu sắt tốt hơn
Tăng tỉ lệ hấp thu canxi vào cơ thể

CÁC NGUỒN THỰC PHẨM CHỨA VITAMIN C
 Tự nhiên: các loại trái cây như ổi,dâu tây, đu đủ….suplo,các loại rau xanh lá…..
 Tổng hợp: có trong các viên nang vitamin c,các viên sủi,các loại kẹo ngậm giảm

đau họng….
3.MỤC ĐÍCH THỰC HÀNH
[Type text]


Phân tích hàm lượng vitamin C có trong viên nang vitamin C tổng hợp
4. NGUYÊN TẮC
Vitamin C có trong thực phẩm được trích bằng hệ lỏng-lỏng với dung môi hữu cơ
(methanol, nước pH 2,1 chuẩn bằng H2SO4). Sau đó được đưa vào máy sắc kí lỏng cao
áp (HPLC 1100 Hawlett Packard, đầu dò VWD, Cột Hypersil BDS, 3um C18), để định
lượng vitamin C có trong mẫu.
5. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
 Viên nang vitamin c tổng hợp
 Hệ thống HPLC 1100 Hawlett Packard, đầu dò VWD, Cột Hypersil BDS, 3um







C18.
Giấy lọc, phễu.
Màng lọc 0,2µm.
Bình tam giác 250ml.
Cân phân tích.
Kim bơm 20µl.

6. HÓA CHẤT






Chuẩn Vitamin C
Methanol
Nước khử ion 2 lần
H2SO4
Acetonitrile

7. TIẾN HÀNH THỰC HIỆN
7.1 CHUẨN BỊ CHUẨN

Nhóm sẽ sử dụng đường chuẩn Vitamin C của Viện công nghệ sinh học và môi trường để
phân tích mẫu.
Chuẩn được chuẩn bị với các nồng độ: 80ppm, 40ppm, 8ppm. Sau đó tiến hành thu nhận
sắc kí đồ và dựng đường chuẩn y = f(x) với y là diện tích của chuẩn, x là nồng độ các
chuẩn (80ppm, 40ppm, 8ppm).
7.2 CHUẨN BỊ MẪU

[Type text]


 Cân 5g mẫu vào bình tam giác, cho vào 50ml dung môi nước nước pH 2,1 chuẩn





bằng H2SO4.
Đánh sóng siêu âm trong 10 phút.
Lọc qua giấy lọc
Định mức lại cho đủ 50ml
Sử dụng xi lanh và màng lọc 0,2µm, để lọc đúng 1,5ml vào epfendope 1,5 ml.

7.3 ĐIỀU KIỆN CHẠY MÁY SẮC KÍ LỎNG CAO ÁP.

Cột Hypersil BDS, 3um C18
Inject = 20 µl.
Hệ dung môi
 A: pH=2,1 (H2SO4) 70%
 B: ACN 30%
• Tốc độ dòng 0,5 ml/phút.
• Đầu dò VWD, bước sòng 254nm
• Thời gian chạy 10 phút.







Hàm lượng Vitamin C trong mẫu được tính theo công thức






Trong đó: Cm- nồng độ Vitamin C tính theo đường chuẩn,
V- thể tích định mức
m- khối lượng mẫu ban đầu

[Type text]



×