Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giao an co ban 10 ca bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 68 trang )

Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Sở gd & đt tỉnh nam định
Phòng gd & đt nghĩa hng
Trung tâm gdtx nghĩa tân

'
ơ
&
Năm học 2007 - 2008
1
Tôn trọng đạo
G
Giáo
án
Lịch sử Việt Nam 10
Họ tên: Trần Anh
C
ơ
Giáo
án
Lịch sử Việt Nam 10
Họ tên: Trần Anh
C
ơ
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn:........................ Ngày giảng:.........................
Phần hai
Lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ xix
chơng I
việt nam từ thời nguyen thuỷ đến thế kỷ x
bài 13


việt nam thời nguyên thuỷ
I.Mục tiêu bài học: HS cần nắm và hiểu đợc.
1. Kiến thức
- Cách ngày nay 30 -40 vạn năm, trên đất nớc ta đã có ngời tối cổ sinh sống.
Trải qua hàng chục vạn năm, ngời tối cổ đã dần chuyển biến thành ngời tinh khôn (ng-
ời hiện đại).
- Các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ về: công cụ lao động, hoạt
động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất & tinh thần.
2. T tởng, tình cảm
- Giáo dục lòng yêu quê hơng, đất nớc, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta,
ý thức đợc vị trí lao động & trách nhiệm với lao động xây dựng quê hơng đất nớc.
3. Về kỹ năng
- Biết so sánh giữa các giai đoạn lịch sử để rút ra những biểu hiện của sự
chuyển biến về kinh tế, xã hội.....Biết quan sát những hiện vật trực quan từ đó rú ra
nhận xét
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến bài học.
- Một số tranh ảnh về cuộc sống nguyên thuỷ hay những hình ảnh về công cụ
lao động của nhời núi Đọ, Sơn Vi, Hào bình....
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài......sgk
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
2
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Hoạt động của thày & trò
Kiến thức HScần nắm vững
HĐ1: Cả lớp & cá nhân
*G/v dẫn dắt Việt Nam là nơi chứng
kiến những bớc đi đầu tiên của loài ng-

ời, từng trải qua thời nguyên thuỷ.
*G/v? Vậy có bằng chứng nào để chứng
minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ
nguên thuỷ không?
- G/v bổ sung & chốt ý
- G/v sử dụng bản đồ Việt Nam, gọi HS
chỉ nơi có ngời tối cổ sinh sống.
*G/v? Em có nhận xét gì về địa bàn
sinh sống của ngời tối cổ ở Việt Nam?
Họ sinh sống ntn?
- G/v bổ sung & chốt ý
HĐ1: Cả lớp & cá nhân
*G/v? phát vấn: Khi ngời tinh khôn
xuất hiện, công xã thị tộc đợc hình
thành vậy theo em công xã thị tộc là gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
*G/v? Chủ nhân của văn hoá Ngờm,
Sơn Vi c trú ở địa bàn nào? Họ sinh
sống ra sao? Có những tiến bộ gì so với
ngời tối cổ?
- G/v sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ cho
HS thấy đợc địa bàn c trú..... - - G/v bổ
sung & chốt ý
HĐ1: Theo nhóm
- G/v sử dụng bản đồ Việt Nam &
thông báo kiến thức cho HS / cở đó
G/v cho thảo luận theo nhóm.- N1: Sự
tiến bộ về tổ chức xã hội của c dân Hoà
Bình, Bắc Sơn?
- N2: Tiến bộ trong cách chế tạo công

cụ?
1. Những dấu tích ng ời tối cổ ở Việt
Nam.
- Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích
ngời tối cổ có niên đại cách ngày nay 30 -
40 vạn năm & nhiều công cụ bằng đá ghè
đẽo thô sơ ở Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình
Phớc....
- Ngời tối cổ sống thành từng bầy săn bắt
thú rừng và hái lợm hoa quả.
2. Sự hình thành và phát triển của
Công xã thị tộc
a.Sự chuyển biến từ ng ời tối cổ thành ng -
ời tinh khôn.
- ở nhiều địa phơng của nớc ta đã tìm thấy
những hoá thạch răng & nhiều công cụ
bằng đá của Ngời hiện đại ở các khu di tích
văn hoá Ngờm, Sơn Vi..(Cấch đây khoảng 2
vạn năm )
- Chủ nhân của văn hoá Sơn Vi sống trong
mmái đá,, hang động, ven bờ sông, suối
trên địa bàn rộng: Từ Sơn La đến Quảng Trị
- Ngời Sơn Vi dã sống thành thị tộc, sử
dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắn, hái lợm
làm nguồn sống chính.
b. Sự phát triển của công xã thị tộc
- Cách đây khoảng 12000 năm đến 6000
năm ở Hoà Bình, bắc Sơn (Lạng Sơn) &
một số nơi khác đãc tìm thấy dấu tích của
văn hoá Sơ kỳ đá mới. Gọi chung là văn hoá

Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Đời sống của c dân Hoà Bình, Bắc Sơn:
+ Sông định c lâu dài, hợp thành thị tộc,
bộ lạc.
+ Ngoài săn bắt, hái lợm còn biết trồng
3
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
- N3: Tiến bộ trong phơng thức kiếm
sống?
* Các nhóm cử đại diện trình bầy.
- G/v bổ sung, kết luận:
HĐ2: Cả lớp, cá nhân
*G/v thông báo kiến thức.....sgk
*G/v yêu cầu học sinh đọc SGK & trả
lời câu hỏi: Những tiến bộ trong việc
chế tạo công cụ và trong đời sống của
c dân?
- G/v bổ sung & chốt ý
HĐ1: Cả lớp G/v yêu cầu HS về nhà
lập bảng so sánh giữa thời kỳ văn hoá
HBình, BSơn với văn hoá Phùng
Nguyên.
4.Sơ kết bài học
trọt: rau, củ, cây ăn quả..
+ Bớc đầu biết mài lỡi rìu, làm 1 số công
cụ khác bẵngơng, tre, gỗ, bts dầu biết nặn
đồ gốm.
" Đời sống vật chất, tinh thần đợc cao.
* Cách ngày nay 6000 - 5000 (TCN) năm
kỹ thuật chế tạo công cụ có bớc phát triển

ới gọi là cuộc cách mạng đá mới.
- Biểu hiện tiến bộ, phát triển:
+ Sử dụng kỹ thuật khoan đá, làm gốm
bằng bàn xoay.
+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá. Biết trao
dổi sản phẩm giữa cácthị tộc,bộ lạc.
" Đời sống c dân ổn định & đợc cải thiện
hơn, địa bàn c trú đợc mở rộng
3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề
trồng lúa n ớc
(HS về làm bài tập)
Ngày soạn:........................ Ngày giảng:.........................
bài 14: các quốc gia cổ đại
trên đất nớc việt nam
I.Mục tiêu bài học: HS cần nắm và hiểu đợc.
1. Kiến thức
- Nắm đợc những nét khái quát về sự hình thành, cơ cấu tổ chức nhà nớc, đời
sống văn hoá, xã hội của ba nớc cổ đại trên đất nớc Việt Nam
2. T tởng, tình cảm
- Bồi dỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức về cội nguồn dân tộc, lòng yêu
quê hơng đất nớc & ý thức giữ gìn bản sắc dân tộc.
4
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
3. Về kỹ năng
- Quan sát so sánh các hình ảnh để rút ra các nhận xét. Bớc đầu rèn luyện kỹ
năng xem xét các sự kiện lịch sử trong mối quan hệ không gian, thời gian và xã hội.
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Lợc đồ Giao Châu thế kỷ XI - XV
- Bản đồ Việt Nam thể hiện những địa bàn liên quan đến bài học
- Một số tranh ảnh về cuộc sống, công cụ lao động , đồ trang sức, nhạc cụ, đền

tháp.....
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài......sgk
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
Hoạt động của thày & trò
Kiến thức cơ bản HS
cần nắm vững
HĐ1: Cả lớp - Cá nhân.
*G/v dẫn dắt, thuyết trình và yêu
cầu học sinh theo dõi SGK trả lời
câu hỏi.
*G/v?: Hoạt động kinh tế của c
dân Đông Sơn có gì khác với c
dân Phùng Nguyên?
- G/v bổ sung & chốt ý
*G/v tiếp tục yêu cầu HS theo
dõi SGK để thấy sự chuyển biến
về xã hội ở Đông Sơn ( giải thích
tổ chức làng xóm, liên hệ đến
ngày nay)
*G/v? Sự chuyển biến về KT,
XH đã đặt ra những yêu cầu đòi
hỏi gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
HĐ2: Cả lớp - cá nhân.
*G/v giảng giải về thời gian hình
thành, về cơ cấu tổ chức bộ máy
nhà nớc, đơn vị hành chính...
*HS theo dõi SGK

1. Quốc gia Văn Lang - Âu Lạc
* Cơ sở hình thành.
- Kinh tế: Đầu thiên niên kỷ I TCN c dân văn hoá
đã biết sử dụng công cụ đồng phổ biến & bắt đầu
có công cụ bằng sắt.
+ Nông nghiệp dùng cày khá phát triển, kết hợp
săn bắn chăn nuôi và đánh cá.
+ Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và
thủ công nghiệp.
- Xã hội:
+ Sự phân hoá giàu nghèo ngày càng rõ rệt.
- Về tổ chức xã hội: Công xã tan vỡ, thay vào đó
công xã nong thôn và gia đình phụ hệ.
* NX: Sự chuyển biến kinh tế, xã hội đặt ra những
yêu cầu mới: Trị thuỷ, quản lý xã hội, chống giặc
ngoại xâm " Nhà nớc ra đời đáp ứng đòi hỏi đó.
* Quốc gia Văn Lang (VII - III TCN )
- Kinh đô: Bạch Hạc ( Việt Trì - Phú Thọ )
- Tổ chức Nhà nớc:
+ Bộ máy nhà nớc.
5
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
*G/v?: Em có nhận xét gì về bộ
máy nhà nớc, đơn vị hành chính
thời Văn Lang?
- G/v bổ sung & chốt ý
*G/v yêu cầu học sinh tìm hiểu
SGK để thấy đợc bớc phát
triển cao hơn của nhà nớc Âu
Lạc.

HĐ3: Cá nhân.
*G/v yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy đợc cách ăn, mặc, ở của
ngời Việt cổ....
- G/v?: Em có nhận xét gì về đời
sống vật chất tinhthần của ngời
Việt cổ?
HĐ1: Cả lớp, cá nhân.
*G/v dùng bản đồ Giao Châu và
Chămpa thế kỷ VI - X trình bầy
địa bàn, kinh đô của Chămpa.
-HS theo dõi SGK và xác định
trên lợc đồ .
+ Tổ chức hành chính: Cả nớc chia làm 15 bộ do
Lạc tớng đứng đầu. ở các làng xã đứng đầu là bồ
chính.
*NX: Tổ chức bộ máy nhà nớc còn đơn giản sơ
khai.
* Quốc gia Âu Lạc ( III - II TCN ).
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy nhà nớc
chặt chẽ hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên
cố, vững chắc....
" Nhà nớc Âu Lạc cóbớc phát trển cao hơn Nhà
nớc Văn Lang.
* Đời sống vật chất tinh thần của ngời Việt cổ.
+ Đời sống vật chất:
( Ăn, mặc, ở )..........sgk
+ Đời sốngtinh thần:
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.

- Tổ chức cới xin, ma chay, lễ hội.
- Có tập quán nhuộm răng đen, ăn trầu , căm
mình.......
ă Đời sống vật chất tinh thần của ngời Việt cổ
khá phong phú, hoằnapj với tợ nhiên.
2. Quốc gia Chăm-pa.
- Địa bàn:.......sgk.
- Kinh đô: Lúc đầu là Trà Kiệu - Quảng Nam sau
đó chuyển đến Đồng Dơng - Quảng Nam, cuối
cùng chuyển đến Trà bàn - Bình Định.
Vua
Lạc Hầu
Lạc Tớng
6
B

C
h
í
n
h
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ2: Theo nhóm.
*G/v?
- N1:Tình hình kinh tế của
Chămpa từ thế kỷ II đến Tkỷ X?
- N2: Tình hình chính trị xã hội?
- N3: Tình hình văn hoá?
- G/v bổ sung minh hoạ bằng
tranh ảnh & chốt ý

*G/v thuyết trình về quá trình
hình thành và phát triển của nhà
nớc phù Nam, học sinh đọc và
theo dõi trong SGK.
4/ Sơ kết bài học.
- Củng cố: Dùng bản đồ Việt
Nam củng cố về quá trình hình
thành và phát triển của các vơng
quốc cổ trên địa bàn nớc ta.
HS: Làm BTSGK
* Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội & văn hoá
của Chămpa từ thế kỷ II đến thế kỷ X.
+ Kinh tế:
- N
2
là chủ yếu, công cụ bằng sắt và sức kéo trâu
bò.....
- TCN phát triển với nhiều nghề....sgk
+ Chính trị - Xã hội:
- Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
- Chia nớc làm 4 châu, dới châu có huyện ,làng
- Xã hội gồm các tầng lớp: Quý tộc, nông dân tự
do, nô lệ.
+ Văn hoá:
- Chữ Phạn, theo dạo Bàlamôn và phật giáo.....sgk.
- Ơ nhà sàn, ăn trầu, hoả táng ngời chết...sgk.
3. Quốc gia Phù Nam.
- Địa bàn......sgk.
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
(sgk)..........

7
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn:........................ Ngày giảng:.........................
bài 15
thời bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
( từ thế kỷ i đến thế kỷ x )
I.Mục tiêu bài học: HS cần nắm và hiểu đợc.
1. Kiến thức
- Giúp HS nắm đợc những nội dung cơ bản chính sách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc ở nớc ta và những chuyển biến KT,VH, XH nớc ta thời Bắc
thuộc.
2. T tởng, tình cảm
- Giáo dục tinh thần đẩutanh bền bỉ chống đồng hoá giành độc lập dân tộc của
nhân dân ta.
3. Về kỹ năng
- Bồi dỡng kỹ năng liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, chính trị với kinh tế,
xã hội.
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Bản đồ Việt Nam, lợc đồ sgk ban khoa KHXH lớp 10. Các tài liệu minh hoạ khác
trong sách giáo viên.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài......sgk
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
Hoạt động của thày & trò
Nội dung kiến thức
HS cần nắm vững

HĐ1: Cả lớp & cá nhân.
*G/v giảng giải nêu khái quát quá

trình xâm lợc Âu Lạc của TQ....sgk "
Âu lạc bị chia cắt thành các quận,
huyện.
- G/v miêu tả theo sgk.
*G/v?: Các triều đai phong kiến ph-
ơng Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận,
huyện nhằm mục đích gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
I/ Chế độ cai trị của các triều đại
phong kiến phơng bắc và những
chuyển biến trong xã hội việt Nam.
1. Chế độ cai trị.
a. Tổ chức bộ máy cai trị.
- Các triều đại phong kiến phơng Bắc từ nhà
Triệu, Hán, Tuỳ, Đờng đều chia nớc ta thành
các quận, huyện cử quan lại cai trị.
- Mục đích: Là sát nhập đất Âu lạc cũ vào
bản đồ Trung Quốc.
8
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ2: Cả lớp- Cá nhân.
*G/v yêu cầu HS đọc sgk để thấy rõ
c/s bóc lột về kinh tế của chính quyền
đô hộ?
- HS theo dõi SGK, trả lời cau hỏi.
- G/v nhận xét bổ sung, kết luận "
*G/v?: Em có nhận xét gì về c/s bóc
lột của chính quyền đô hộ?
HĐ3: Cả lớp- Cá nhân.
*G/v yêu cầu HS đọc sgk để thấy rõ

c/s thống trị về văn hoá của chính
quyền đô hộ?
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- G/v nhận xét bổ sung, kết luận "
*G/v?:
*G/v tiếp tục yêu cầu HS theo dõi sgk
để thấy đợc chính sách pháp luật hà
khắc của c/q đô hộ
HĐ2: Cả lớp- cá nhân.
*G/v thuyết trình về tình hình kinh tế
của nớc ta thời Âu Lạc theo sgk
*G/v?: Em có nhận xét gì về tình hình
KT nớc ta thời Bắc thuộc?
- G/v bổ sung kết luận.......sgk.
b. Chính sách bóc lột về kinh tế và chính
sách đồng hoá về văn hoá.
* Chính sách bóc lột về kinh tế:
+ Thực hiện chính sách bóc lột cống nạp
nặng nề.
+ Nắm độc quyền muối và sắt.
+ Quan lại đô hộ bạo ngợc tham ô ra sức bóc
lột nhân dân ta để làm giàu.
" Kinh tế của Âu Lạc có sự biến đổi...sgk
* Chính sách đồng hoá về văn hoá:
+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp dạy chữ nho.
+ Bắt ND ta phải thay đổi phong tục, tập
quán theo ngời Hán.
+ Đa ngời Hán vào sinh sống cùng với ngời
Việt.
ă Nhằm mục đích thực hiện âm mu đồng

hoá dân tộc Việt Nam.
* Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật pháp
hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu
tranh của ND ta.
2. Những chuyển biến về kinh tế văn hoá
và xã hội.
a. Về kinh tế:
+ Trong nông nghiệp:
- Công cụ sắt đực sử dụng phổ biến.
- Công cuộc khai hoang đợc đẩy mạnh.
- Thuỷ lợi mở mang...
Năng suất lúa tăng hơn trớc.
+ Thủ công nghiệp, thơng mại có sự chuyển
biến đáng kể.
- Nghề cũ: Rèn, khai thác vàng bạc, làm đồ
trang sức phát triển.
- Một số nghề mới xuất hiện nh làm giấy,
làm thuỷ tinh...
- Đờng giao thông thuỷ bộ giữa các vùng,
quận hình thành.
9
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ2: Theo nhóm.
*G/v yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu
hỏi theo nhóm.
- N1: Văn hoá nớc ta thời Bắc thuộc
có đặc điểm gì?
- N2: Nhân dân ta có bị đồng hoá
không? Tại sao?
- N3: Xã hội có sự chuyển biến ntn?

- HS các nhóm trả lời
- G/v bổ sung & chốt ý

b. Về văn hoá - xã hội
+ Văn hoá:
- Một mặt ta tiếp tục tiếp thu những yếu tố
tích cực của văn hoá Trung Hoa thời Hán -
Đờng: ngôn ngữ, văn tự.
- Bên cạnh đó ND ta vẫn giữ đợc phong tục,
tập quán: nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh tr-
ng.....
" Nhân dân ta không bị đồng hoá.
+ Xã hội có sự chuyển biến:
- Quan hệ xã hội là quan hệ đối đầu giữa ND
ta với chính quyền đô hộ.
- ở một số nơi nông dân bị nông nô hóa, bị
bóc nột theo kiểu theo địa tô phong kiến.
- Đấu tranh chống đô hộ.
4/ Sơ kết bài học:
- Củng cố, Chính sách đô hộ , mục đích và kết quả. Sự chuyển biến về KT - VH,
Xã hội nớc ta thời Bắc thuộc.
- BTVN/ sgk
*****************************************************************
Ngày soạn:........................ Ngày giảng:.........................
bài 16
thời bắc thuộc và cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
( Tiếp theo )
I.Mục tiêu bài học: HS cần nắm và hiểu đợc.
1. Kiến thức
- Giúp HS thấy tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuọc đấu tranh giành

độc lập từ thế kỷ I - IX. Nguyên nhân là do c/s thống trị tàn bạo của c/q phơng Bắc và
tinh thần đấu tranh của ND ta.
- Nắm đợc những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của 1 số cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu: Hai b\Bà Tng, Lý Bí, chiến thắng Bạc Đằng...
2. T tởng, tình cảm
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lợc và đô hộ.
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, tự hoà về những chiến thắng
oanh liệt của dân tộc.
10
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
3. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để
trình bày diễn biến.
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Lợc đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng, chiến thắng Bạch Đằng.
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa, tranh ảnh và các tài liệu có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài......sgk
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức HS
cần nắm vững
* HĐ1: Cả lớp:
- Giáo viên sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu
tranh tiêu biểu ( G/v chuẩn bị trớc trên bảng phụ)
theo mẫu.
II. Cuộc đấu tranh
giành Độc lập (thế kỷ i-
đâu thế kỷ X)

1 . Khái quát phong trào
đấu tranh từ thế kỷ I đến
đầu thế kỷ X.
Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn
40
100. 137, 144
157
178, 190
248
542
687
722
776 - 791
819 - 820
905
938
KN Hai Bà Trng
KN của nhân dân Nhật
Nam
KN của nhân dân Cửu
Chân
KN của nhân dân Giao Chỉ
KN Bà Triệu
KN Lý Bí
KN Lý Tự Tiên
KN Mai Thúc Loan
KN Phùng Hng
KN Dơng Thanh
KN Khúc Thừa Dụ
KN Ngô Quyền

Hát Môn
Quận Nhật Nam
Quận Cửu Chân
Quận Giao Chỉ
- Sau đó G/v yêu cầu HS đa ra nhận xét về các cuộc
đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc trên cơ sở
gợi ý của g/v
- G/v bổ sung & chốt ý
- Trong suốt 1000 năm Bắc
thuộc, dân Âu Lạc liên tục
vùng dậy đấu tranh giành độc
lậpdân tộc.
- Đặc điểm: Các cuộc KN diễn
11
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ1: Theo nhóm - Cá nhân
*G/v chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo
dõi sgk. Mỗi nhóm theo dõi 1 cuộc KN theo nội
dung: ( Thời gian, chống triều đại đô hộ nào, địa bàn
KN, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa)
- N1: KN Hai Bà Trng.
- N2: KN Lý Bí
- N3: KN Khúc Thừa Dụ
- N4: Chiến thắng Bạch Đằng.
* HS trả lời. - G/v bổ sung & sử dụng các bảng thống
kê chi tiết về các cuộc KN.
ra liên tục, rộng lớn nhiều
cuộc KN có sự liên minh của 3
quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc KN đã

giành đợc thắng lợi....sgk
- ý nghĩa: ....sgk.
2. Một số cuộc KN tiêu biểu.
Cuộc KN
Thời
gian
Kẻ
thù
Địa
Bàn
Tóm tắt diễn biến ý nghĩa
Hai Bà
Trng
3 -40 Nhà
Đông
Hán
Hát
Môn

Linh,
Cổ
Loa,
Ly
Lâu
- Tháng 3/40 Hai Bà Trng phất
cờ KN đợc nhân dân nhiệt liệt
hởng ứng chiếm đợc Cổ Loa
buộc thái thú Tô Định trốn về
TQ. KN thắng lợi, Trng Trắc
lên làm vua xây dựng chính

quyền tự chủ.
- Năm 42 Nhà hán đa 2 vạn
quân sang xâm lợc. Hai Bà Tr-
ng tổ chức chiến đấu anh dũng
nhng do chênh lệch về lực l-
ợng, k/c bị thất bại Hai Bà Tr-
ng hi sinh.
- Mở đầu cho
cuộc đấu tranh
chống áp bức đô
hộ của ND Âu
Lạc.
- Khẳng định khả
năng vai trò của
phụ nữ trong đấu
tranh chống xâm
lợc.
12
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Lý bí
542
Nhà
Lơng
Long
Biên

Lịch
- Năm 542 Lý Bí liên kết hào
kiệt các châu thuộc miền Bắc
KN. Lật đổ chế độ đô hộ.

- Năm 544 Lý Bí lên ngôi lập
nớc Vạn Xuân.
- Năm 545 Nhà Lơng đem
quân xâm lợc, Lý Bí trao binh
quyền cho Triệu Quang Phục
tổ chức kháng chiến " 550
thắng lợi, Triệu Quang Phục
lên ngôi vua.
- Nă 571 Lý Phật Tử cớp ngôi.
- Năm 603 nhà Tuỳ xâm lợc ,
nớc Vạn Xuân thất bại
- Giành đợc độc
lập tự chủ sau
500 đấu tranh
bền bỉ.
- Khẳng định đợc
sự trởng thành
của ý thức dân
tộc.
" Bớc phát triển
của phong trào
đấu tranh giành
độc lập của nhân
dân ta thời Bắc
thuộc.
Khúc
Thừa Dụ
905
Đờng
Tống

Bình
- Năm 905 Khúc Thừa Dụ đợc
nhân dân ủng hộ đánh Tống
Bình, diành quyền tự chủ
( Chức tiết độ sứ).
- Năm 907 Khúc Hạo xây
dựng chính quyền độc lập tự
chủ.
- Lật đổ đô hộ
nhà Đờng, giành
độc lập....
- Đánh dấu thắng
lợi của ND ta
trong việc đấu
trnh chống đô hộ
Cuộc KN
Thời
gian
Kẻ
thù
Địa
Bàn
Tóm tắt diễn biến ý nghĩa
Ngô Quyền
938 Nam
Hán
Sông
Bạch
Đằn
-Năm 938 quân Nam Hán

xâm lợc nớc ta. Ngô quyền đã
lãnh đạoND ta giết chết tên
phản tặc Tiều Công Tiễn
( cầu viện Nam Hán) và tổ
chức đánh quân Nam Hán
trên sông Bạch Đằng, đập tan
âm mu xaam lợc của nhà
Hán.
- Bảo vệ vững
chắc nền độc
lập tự chủ của
đất nớc. Mở ra
thời đại mới -
thời đại độc lập
tự chủ dân tộc.
- Kết thúc vĩnh
viễn 1000 năm
Bắc thuộc.
+ HS theo dõi bảng thống kê ghi nhớ .
+ G/v sử dụng thời gian kể về các nhân vật lịch sử.
4/ Sơ kết bài học:
- G/v khái quát lại tính liên tục của các cuộc kháng chiến chống Bắc thuộc của
ND ta đồng thời nêu những đóng góp của các nhân vật lịch sử đối với dân tộc.....
- BTVN/ sgk.
13
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn:........................ Ngày giảng:.........................
chơng ii: việt nam từ thế kỷ x đến thế kỷ xv
bài 17
quá trình hình thành và phát triển của nhà nớc phong kiến

(từ thế kỷ x đến thế kỷ xv)
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm và hiểu đợc.
- Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nớc phong kiến Việt Nam diễn ra trong
1 thời gian dài trên 1 lãnh thổ thống nhất.
- Nhà nớc phong kiến Việt Nam đợc tổ chức theo chế độ quân chủ TW lập
quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc
lập.
- Trên bớc đờng phát triển, mặc dù tính g/c ngày càng gia tăng, nhà nớc phong
kiến VN vẫnc giữ đợc mối quan hệ gần gũi với ND.
2. T tởng, tình cảm
- Bồi dỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nớc nhà.
- Bồi dỡng niềm tự hào DT
3. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích so sánh các sự kiện
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Bản đồ Việt Nam tranh ảnh khu Văn miếu, Nhà nớc
- Một số t liệu về các triều đại Lý, Trần, Lê .....
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài: Thế kỷ X đã mở đầu 1 thời đại phong kiến độc lập của dân tộc VN
từ thế kỷ X đến thế kỷ XV trên cở sở 1 lãnh thổ thống nhất nhà nớc quân chủ chuyên
ché phong kiến đợc thành lập và từng bớc phát triển, hoàn thiện đạt đến dỉnh cao. Để
hiểu rõ chúng ta cung tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
14
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Hoạt động của thày và trò
Kiến thc cơ bản HS
cần nắm vững

* Hoạt động: Cả lớp - Cá nhân.
- G/v gợi ý lại kiến thức bài trớc và trình bày
về việc Ngô Quyền xng vơng....sgk. G/v chốt
ý.
*G/v?: Việc Ngô Quyền xng vơng xây dựng
chínhquyền mơi coys nghĩa ntn?
- G/v bổ sung & chốt ý
*G/v giảng giải về Nhà Ngô và loạn 12 sứ
quân....sgk.
- G/v bổ sung & chốt ý
* G/v minh hoạ bằng sơ đồ:


*G/v?: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nớc
thời Đinh, Tiền Lê?
- G/v gợi ý so vói thời Ngô Quyền......
- G/: giải thích K/n quân chủ chuyên chế.
*HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
*G/v thuyết trình về sự ra đời của nhà Lý. HS
có thể kể chuyện về Lý Công Uẩn...
- Tiếp đó G/v khái quát về quá trình hình
thành Nhà Trần, Hồ....
Nhà Trần: 1226 - 1400.
Nhà Hồ: 1400 - 1407.
I. b ớc đầu tiên xây dựng
nhà n ớc độc lập thế kỷ
x.
- Năm 939 Ngô Quyền xng vơng,
thành lập c/q mới, đóng đô ở Đông
Anh Hà Nội

" Mở đầu xây dựng nhà nớc độc lập
tự chủ.
- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ
quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc
hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô
về Hoa L Ninh Bình.
* Tổ chức bộ máy nhà nớc thời Đinh,
tiền Lê chính quyền TW có 3 ban:
Ban văn; Ban võ; Tăng ban.
+ Về hành chính chia nớc thành 10
đạo.
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ
binh nông.
* Trong thế kỷ X nhà nớc độc lập tự
chủ theo thiết chế quân chủ chuyên
chế đã đợc xây dựng. Tuy còn sơ
khai, song đã là nhà nớc độc lập tự
chủ của ND ta.
II. Phát triển hoàn chỉnh nhà
n ớc phong kiến ở đầu thế kỷ
XI - XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nớc.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ
Hoa L về thành Thăng Long ( nay là
thủ đô Hà Nội ).
- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc
hiệu là Đại Việt.
Mở ra thời kỳ phát triển mới của
dân tộc.
15

Vua
Ban văn
Ban võ
Tăng ban
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
* G/v yêu cầu h/s theo dõi sgk trả lời câu hỏi:
*G/v?: Chính quyền TW, địa phơng đợc tổ
chức ntn ?
- G/v bổ sung (liên hệ với các c/q TW, địa ph-
ơng hiện nay) & cung cấp sơ đồ.
*G/v?:
*HĐ2: Cả lớp và cá nhân.
* G/v hớng dẫn HS tìm hiểu tơng tự nh trên
theo SGk
* Bộ máy nhà nớc thời Lý Trần
Hồ. * C/Q- TW

Môn Thợng Hàn Quốc Ngự
hạ th lâm sử sử
sảnh sảnh Viện viện đài
* C/q địa phơng: Chia thành các lộ,
trấn. Dới là các phủ, huyện,châu,
xã ......sgk.
" Bộ máy nhà nớc quân chủ chuyên
chế đợc hoàn thiện hơn
* Bộ máy nhà nớc thời lê sơ.
- Năm 1428 sau khi đánh bại quân
Minh Lê Lợi lên ngôi lập ra nhà Lê
(Lê sơ).
- Những năm 60 thế kỷ XV, Lê

Thánh Tông tiến hành 1 cuộc cảc
cách hành chính lớn.
- Chính quyền TW:
- Chính quyền địa phơng:
+ Cả nớc chia làm 13 đạo, thừa tuyên
16
Vua
Tể tớng Đại thần
Sảnh
Viện Đài
Vua
6 bộ
Ngự sử
đài
Hàn Lâm
viện
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
*G/v?: Vậy giữa bộ máy c/q thời Lý, Trần, Hồ
so với thời Lê có đặc điểm gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
*HĐ1: Cá nhân.
* G/ v giúp h/s tìm hiểu theo sgk và trả lời câu
hỏi trong sgk?
*HĐ2: Cá nhân:
* G/v giảng theo sgk. HS nghi nhớ
HĐ1: Cả lớp.
* G/v yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu hỏi về
c/s đối nội, ngoại?
- G/v bổ sung & chốt ý
4. Sơ kết bài học:

- Củng cố: Các giai đoạn hình thành phát triển
và hoàn thiện của bộ máy c/qtừ TW đến địa
phơng.
- Dặn dò. làm BT/SGK.
mỗi đoạ có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti)
+ Dới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.
Dới thời Lê bộ máy nhà nớc quân
chủ chuyên chế đạt mức độ cao,hoàn
chỉnh.
2. Luật pháp và quân đội
* Luật pháp:
- 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành
hình thử (bộ luật đầu tiên )
- Thời Trần: Hình luật.
- Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy
đủ gọi là Cuốn triều hình luật.
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền
hành của g/c thống trị, an ninh đất n-
ớc và một số quyền lợi chân chính
của ND.
*Quân đội: đợc tổ chức quy củ
Cấm binh (bảo vệ kinh)
và quân chính quy bảo
Gồm: vệ đất nớc
Ngoại binh: tuyển theo chế
độ ngụ binh nông
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại.
* Đối nội: Quan tâm đến đời sông
nhân dân. Chú ý đoàn kết đến các dân
tộc ít ngời...

* Đối ngoại: Đối với các nớc lớn -
Hoà hiếu đồng thời sẵn sàng chiến
đấu bảo vệ TQ; với các nớc nhỏ thân
thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.....
17
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn.... Ngày giảng
Bài 18
Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
Trong các thế kỷ x- xv
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Trải qua 5 thế kỉ độc lập, mặc dù đôi lúc còn nhiều biến động khó khăn, nhân
dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung trong
tay giai cấp địa chủ.
2. Về t tửng tình cảm.
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt đợc. Thấy đợc sự hạn chế
trong nền kinh tế phong kiến từ đó liên hệ đến thực tế hiện nay.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét và liên hệ với thực tế.
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Tranh ảnh, lợc đò có liên quan, những câu ca dao về kinh tế
III/ tổ chức tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của thày và trò
Kiến thức cơ bản HS
cần nắm vững

HĐ1: Cả lớp.
* G/v phát vấn: Bối cảnh LS Đại Việt
từ thế kỷ X XV, bối cảnh đó có tác
động ntn đến sự phát triển kinh tế ?
* G/v nhận xét chốt ý:
HĐ2: Cả lớp, cá nhân:
G/v yêu cầu HS theo dõi SGK để trả
lời câu hỏi: *G/v?: Nhwngx biểu hiện
của sự mở rộng và phát triển N
2
* G/v nhận xét chốt ý:
*Vậy do đâu N
2
lại có sự phát triển ?
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp .
* Bối cảnh lịch sử thế kỷ X-XV.
- Đất nớc đợc độc lâp thống nhất tạo điều
kiện để phát triển kinh tế.
* Sự phát triển của nông nghiệp:
- Diện tích gieo trồng đợc mở rông...
( sgk)
- Thuỷ lợi đợc nhà nớc quan tâm mở mang.
(sgk)
- Các nhà nớc Lý Trần Lê đều quan
tâm bảo vệ sức kéo, phát triển cây giống
nông nghiệp..(sgk)
18
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ1: Cả lớp, cá nhân:
* G/v trình bầy theo SGK, HS theo

dõi SGK & trả lơi câu hỏi:
*G/v?: Theo em nhân tố nào đã ảnh h-
ởng đến sự phát triển của các ngành
thủ công nghiệp đơng thời ?
- Do truyền thống nghề nghiệp vốn
co, trong bối cảnh đất nớc độc lập.
- Do nhu cầu xây dựng cung đình..
HĐ1: Cả lớp, cá nhân:
* G/v yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy đợc sự phảttiển của nội ngoại th-
ơng đơng thời.
* G/v kết hợp 1 số tranh ảnh về sự
sầm uất của các bến cảng đơng thời.
*G/v?: Emcó đánh giá ntn về thơng
nghiệp nớc ta đơng thời ? Nguyên
nhân dẫn đến sự phát triển ? Phát
triển ntn ?
* G/v nhận xét chốt ý:
HĐ1: Cả lớp:
* G/v trình bầy HS theo dõi SGK để
thấy đợc sự phân hoá của xã hội và
khẳng định đâylà một nguyên nhân
dẫn đến các cuộc chiến tranh của ND
4. Sơ kết bài học:
*G/v nêu câu hỏi: Sự phát triển về KT
đã làm cho xã hội VN có sự chuyển
biến ntn ?
* BTVN/ sgk
2. Phát triển thủ công nghiệp.
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:

- Các nghề thủ công cổ truyền đợc phát triển
mạnh mẽ..(sgk)
- Các nghề thủ công ra đời nh: Thổ Hà, Bát
Tràng(sgk)
* Thủ công nghiệp nhà nớc:
- Nhà nớc đều thành lập các xởng thủ công
chuyên đúc tiền, vũ khí, áo mũ cho vua
quan..
3. Mở rộng th ơng nghiệp.
* Nội thơng.
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên
ở khắp mọi nơi.(sgk).
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn,
là trung tâm buôn bán..
* Ngoại thơng:
- Từ thời kỳ Lý Trần ngoại thơng ká phát
triển, nhà nớc cho xây dựng nhiền bến cảng
để buôn bán với nớc ngoài
4. Tình hình phân hoá xã hội và cuộc đấu
tranh của nông dân.
* Sự phát triển kinh tế trong hoàn cảnh chế
độ phong kiến thúc đẩy sự phân hoá của xã
hội,
+ Ruộng đất tập trung trong tay bọn địa
chủ, quý tộc, quan lại
+ Giai cấp quý tộc ngày cang ăn chơi s sa sỉ
không còn chăm lo đến đời sống của
ND. Thiên tai, mất mùa, đói kém. Nhiều
cuộc KN của ND đã nổ ra.


19
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn.... Ngày giảng
Bài 19
Những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm
ở các thế kỷ x- xv
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Trải qua gần 6 thế kỉ độc lập, nhân dân VN phải liên tiếp tổ chức những cuộc
kháng chiến chống giặcngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
- Với tinh thần dũng cảm, ND ta đã chủ động sáng tạo chống các cuộc xâm lợc.
Trong sự nghiệp vĩ đại đo, không chỉ nổi lên những trận quyết chiến mà còn xuất hiện
hàng loạt các nhà chỉ huy quặn tài năng.
2. Về t tửng tình cảm.
- Giáo dục tinh thần yêu nớc, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất Tổ
quốc. Bồi dỡng niềm tự hào DT và lonhgf biết ơn đối với thế hệ tổ tiên.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét . kỹ năng sử dụng bản đồ trong học
tập
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Bản đồ Việt Nam cóghi các địa danh liên quan..
- Tranh ảnh về các trận chiến hay các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích , thơ
văn.
III/ tổ chức tiến trình dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ
2 Dẫn dắt vào bài mới
3 Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
HĐ của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
HĐ1: Cả lớp và ca nhân.
*G/v gợi lại cho HS nhớ về lịch sử nhà

Minh thành lập 960 1271. Trải qua 3
thế kỉ tồn tại nhà Minh 2 lần đem quân
sang xâm lợc nhng đều bị thất bại.
*G/v yêu cầu HS theo dõi sgk để thấy
nguyên nhân tại sao nhà Tống lại sang
xâm lợc nớc ta ? kết quả ?
* G/v nhận xét chốt ý:
I. Các cuộc kháng chiến chống
quân xâm lợc tống.
1. Cuộc kháng chiến chống Tống thời
Tiền Lê.
- Hoàn cảnh: Nhà Đinh gặp khó khăn
- Quá trình xâm lợc: 980 vua Tống đa
quân sang xâm lợc.(sgk).
- Kết quả: Ta giành thắng lợi. Nền độc
lập đợc củng cố.
20
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ1: Cả lớp và cá nhân:
*G/v yêu câu HS theo dõi sgk để thấy
đực âm mu của nhà Tống và cuộc kháng
chiến của nhà Lý diễn ra ntn ? kết quả ?
HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
*G/v khái quát qua về sự phát triển của
đế quốc phong kiến Mông Nguyên và
quá trình xâm lợc nớc ta. HS theo dõi
sgk để thấy đợc tinh thần kháng chiến
của ND ta trong 3 lần chống Mông
Nguyên.
*G/v cùng HS có thể đàm thoại về nhân

cách đạo đức của Trần Quốc Tuấn, Trần
Quốc Toản
*G/v?: Vậy nguyên nhân nào đã dẫn
đến thắng lợi trong 3 lần k/c chống xâm
lợc Mông Nguyên ?
HĐ1: Cá nhân và cả lớp.
*G/v khái quát sự suy vong của nhà
Trần. Nhà Hồ đợc thiết lập và quá trình
xâm lợc nớc ta của nhà Minh.
- HS theo dõi sgk để thấy đợc cácc/s
thống trị của nhàMinh và hhệ quả tất
yếu của nó cáccuộc KN tiêu biểu là
KN Lam Sơn.
* G/v cùngvới HS đàm thoại về Lê Lợi
và Nguyễn Trãi.
* Diễn biến giáo viên trình bầy HS theo
dõi sgk và ghi chép.
4 Sơ kết bài học:
Củng cố: G/v nhấn mạnh đến đặc điểm
của các cuộc kháng chiến . Hớng dẫn HS
lập bảng niên biểu về các cuộc kháng
chiến. BTVN: sgk
2. Cuộc kháng chiến chống quân Tống
thời Lý.
- Âm mu của nhà Tống: xâm lợc VN để
củng cố thế lựccủa mình.
- Trớc âm mu xâm lợc của quân Tống,
nhà lý đã tổ chức kháng chiến.
* Quá trình kháng chiến của nhà Lý:
chia 2 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Lý Thờng Kiệt tổ chức
thực hiện chiến lợc tiên phát chế nhân
đem quân đánh trớc chặn thế mạnh của
giặc..(sgk).
+ Giai đoạn 2; Chủ động lui về phòng
thủ chờ giặc.
* Kq: Ta giành thắng lợi.
II. Cuộc kháng chiến chống quân
mông nguyên ở thế kỷ XIII.
- Năm 1258 1288 quân Mông
Nguyên 3 lần xâm lợc nớc ta.
- Các vị vua nh: Trần Thái Tông, Trần
Thánh Tông, Trần Nhân Tông..sgk đã
lãnh đạo quan và dân Đại Việt đứng lên
chống giặc giữ nớc.
- Diễn biến: .(Sgk).
- Kết quả cả ba laanf ta đều giành thắng
lợi. Nền độc lập đợc củng cố.
III. Phong trào đấu tranh chống
quân Minh và khởi nghĩa Nam sơn.
- Năm 1400 nhà Trần suy vong. Nhà Hồ
thành lập.
- Năm 1407 nhà Minh sang xâm lợc nớc
ta. Hồ Quý Li đã lãnh đạo ND chiên s
đấu chống giặc song bị thất bại. Từ dó
nhiều cuọc đấu tranh của ND đã nổ ra
song cha giành đợc thắng lợi.
* Cuộc KN Lam Sơn.
- Năm 1418 cuộc KN Lam Sơn bùng nổ
do Lê Lợi Nguyến Trãi lãnh đạo

- Diễn biến..(sgk)
- Kết quả giành thắng lợi.
Ngày soạn.... Ngày giảng
21
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Bài 20
xây dựng và phát triển Văn hoá dân tộc
Trong các thế kỷ x- xv
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Trải qua 5 thế kỉ độc lập, mặc dù đôi lúc còn nhiều biến động khó khăn, nhân
dân ta vẫn xây dựng cho mình nền văn hoá dân tộc đa dạng.
- Trải qua các triều đại từ Đinh Lý Trần Hồ Lê sơ, nền văn hoá Đại
Việt đã đợc hình thành và nó mang nhân cách Việt , con ngời Việt
2. Về t tửng tình cảm.
- Bồi dỡng niềm tự hào về nền văn hoá đa dạng của dân tộc. ý thức bảo vệ các di
sản Văn hoá. Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn hoá .
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát hiện phân tích, nhận xét và liên hệ với thực
tế.
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Tranh ảnh, nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X- XV.
- Một số bài thơ, phú của các nhà văn học lớn
III/ tổ chức tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
HĐ của thầy và trò
Nội dung kiến thức HS
cần nắm vững

HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
* G/v dẫn dắt nêu vấn đề: Nho giáo có
nguồn gốc t đâu? do ai sáng lập? Giáo lý
cơ bản của nho giáo là gì?
* G/v nhận xét chốt ý:
Tại sao nho giáo kại sớm trở thành t tởng
chính thống của g/c thống trị?
* G/v nhận xét chốt ý:
- Về phật giáo: G/v có thể đàm thoại với
Hs.
I.t tởng tôn giáo.
* ở thời kỳ độc lập nho giáo, phật giáo,
đạo giáo có điều kịên phát triển mạnh
mẽ
+ Nho giáo: phát triển mạnh mẽ dới
thời Lý Trần và trở thànhhệt tởng
chính thống của g/c thống trị song
không phổ biến trong ND..sgk
+ Phật giáo : phát triển mạnh mẽ dới
tiều Lê sơ..sgk
22
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ1: Cả lớp và cá nhân:
*G/v truyền đạt để HS trong 10 thế kỷ
Bắc thuộc ND ta lhông đợc học hành và
ngay từ khi chúng ta giành đợc độc lập,
nhà nớc phong kiến đã quan tâm đến giáo
dục. Năm 1070, vua Lý Thánh Tông cho
lập Văn Miếu và đến năm 1075 cho mở
khoa thi đầu tiên.

*G/v?: Việc làm này có ý nghĩa ntn ? và
tác dụng của nó ?
* G/v nhận xét chốt ý:
Văn học g/v yêu cầu Hs đọc 1 số bài
văn thơ Lý Trần và nêu câu hỏi: Văn
thơ thời kỳ này có đặc điểm ntn ?
HĐ1: Theo nhóm:
N1: Kể tên 1 số công trình kiến trúc nho
giáo, phật giáo ?
N2: Kể tên 1 số công trình điêu khăc nho
giáo, phật giáo và nêu nét độc đáo của
nó ?
N3: Sự phát triển của nghệ thuật sân
khấu, ca múa nhạc. Đặc điểm ?
N4: Trên cơ sở của những thành tựu về
nghệ thuật em có nhận xét gì về đời sống
văn hoá VN thời kỳ Lý Trần Hồ ?
* G/v nhận xét chốt ý:
*G/v hớng dẫn HS lập bảng thống kê các
thành tựu của KHKT ?
* Sơ kết bài học:
II. giáo dục ,văn học, nghệ thuật,
khoa học , kỹ thuật.
1. Giáo dục:
- Đợc phát triển từ thời nhà Lýsgk
* Tác dụng: Đào tạo ngời làm quan, ng-
ời tài cho đất nớc, nâng cao dân trí.
2. Văn học:
- Phát triển mạnh mẽ từ thời nhà Trần,
nhất là văn họcchwx Hán với nhiều tác

phẩm nổi tiếng
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ
Nôm đều phát triển
* Đặc điểm.
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu
nớc, tự hào của DT
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng,
cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
3. Nghệ thuật:
- Kiến trúc : phát triển mạnh mẽ chủ
yếu ỏ giai đoạn Lý Trần Hồ thế
kỷ X XV theo kiểu kiến trúc phật
giáo, nho giáo.sgk
- Điêu khắc: Gồm nhiều công trình trạm
khắc, trang trí ảnh hởng của phậtgiávà
nho giáo..
- Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc
mang đậm tính dân tộc, dân gian truyền
thống.
* NX:
+ Văn hoá Đại Việt thế kỷ X- XV phát
triển phong phú đa dạng.
+ Tuy chịu ảnh hởng của các dòng văn
hoá bên ngoài song nó vẫn mang đậm
tính dân tộc và tính dân gian.
+ Nó phác hoạ lên tính cách Việt và con
ngời Việt.
4. Khoa học Kỹ thuật:
Ngày soạn.... Ngày giảng
23

Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Chơng iii
Bài 21: những biến đổi của nhà nớc phong kiến
Trong các thế kỷ xvi - xviii
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Sự sụp đổ của nhà Lê đã ẫn đến sự phát triển của cácthế lực phong kiến.
- Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong
một thời gian.
- Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội VN trong thế kỷ XVI-
XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nớc Đàng Trong, Đàng Ngoài song vẫn cha có một
chính quyền riêng.
2. Về t tửng tình cảm.
- Bồi dỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nớc thống nhất.
- Bồi dỡng tinh thần dân tộc
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát hiện phân tích, nhận xét về tính giai cấp
trong xã hôị và liên hệ với thực tế.
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Bản đồ VN phân rõ ranh giới hai miền. Một số tranh vẽ triều Lê Trịnh và
các tài liệu về nhànớc ở hai miền.
I/ tổ chức tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
HĐ của thầy và trò
Nội dung kiến thức HS
cần nắm vững
HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
*G/v nhắc lại một số nét khái quát về

triều đại nhà Lê sơ, Hs theo dõi và trả
lời câu hỏi: Tại sao sang thế kỷ XVI
nhà Lê sơ lại suy yếu ? Biểu hiện của sự
suy yếu đó ?
*G/v nhận xét chốt ý.
1. Sự sụp đổ của nhà Lê sơ. Nhà Mạc đ -
ợc thiết lập.
- Đầu thế kỷ XVI nhàLê sơ lâmvào khủng
hoảng suy yếu.
* Biểu hiện:
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh
chấp quyền lực. Mạnh nhất là Mạc Đăng
Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng
nổ ở nhiều nơi
24
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ1: Cả lớp và cá nhân
*G/v yêu cầu Hs theo dõi Sgk và trả lời
câu hỏi: Sau khi nhà Mạc đợc thiết lập,
Mạc Đăng Dung đã thi hành chính sách
gì ? tác dụng ?
*G/v nhận xét chốt ý.
*G/v?: Trong thời gian cầm quyền nhà
mạc đã gặp những khó khăn gì ?
*G/v nhận xét chốt ý.
HĐ1: G/v giảng giải về sự ra đời của
nhà Nguyễn ( Nam Triều ) và yêu cầu
Hs theo dõi Sgk để thấy đợc nguyên
nhân chiến tranh Nam Bắc triều, kết

quả ?
*G/v nhận xét chốt ý.
*G/v sử dụng bản đồ để chỉ cho Hs
quan sát và giải thích về việc Trịnh
Kiểm thao túng quyền hành ở Nam
triều và yêu cầu Hs theo dõi Sgk để trả
lời câu hỏi: nguyên nhân chiến tranh
Trịnh Nguyễn và hậu quả của nó ?
*G/v nhận xét chốt ý.
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất vua
Lê lập triều Mạc.
* Chính sách của nhà Mạc:
- Xây dựng chính quyền theo kiểu cũ của
nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn, xây dựng quân
đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
Những chính sách của nhà Mạc bớc
đầu đã ổn định lại đất nớc.
- Do sự chống đối của cựu thần của nhà Lê
do c/s cắt đất, thần phục nhà Minh nhà
Mạc bị suy sụp.
2. Đất n ớc bị chia cắt .
* Chiến tranh Nam Bắc triều:
- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn
Kim đã tập hợp lực lợng chống Mạc: Phù
Lê diệt Mạc thành lập c/q ở Thanh hoá
gọi là Nam triều, đối đầu với c/q nhà Mạc
ở Thăng Long Bắc triều.
- 1545 1592 chiến tranh Nam Bắc

triều bùng nổ nhà Mạc bị lạt đổ, đất nớc
thống nhất.
* Chiến tranh Trịnh Nguyễn .
+ ở Thanh Hoá, Nam triều vẫn tồn tại nhng
quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
+ ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ xây dựng
c/q riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ
Nguyễn, chiến tranh Trịnh Nguyễn
bung nổ. Năm 1672 hai bên giảng hào và
lấy sông Gianh làm giới tyến đất nớc bị
chia cắt.

3. Chính quyền Đàng Ngoài, Đàng
25
Huyện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×