Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài tập thống kê trong kinh doanh (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.89 KB, 11 trang )

GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC: THỐNG KÊ TRONG
KINH DOANH

ĐỀ BÀI
Câu 1: Lý thuyết (2đ)
A. Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho các câu sau và giải thích tại sao?
.....1) Tiêu thức thống kê phản ánh đặc điểm của tổng thể nghiên cứu.
.....2) Tần suất biểu hiện bằng số tuyệt đối
.....3) Hệ số biến thiên là chỉ tiêu tương đối cho phép so sánh độ biến thiên về tiêu thức nghiên
cứu của hai hiện tượng khác loại
......4) Khoảng tin cậy cho tham số của tổng thể chung tỷ lệ thuận với phương sai của tổng thể
…..5) Liên hệ tương quan là mối liên hệ không biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
B. Chọn phương án trả lời đúng nhất:
1) Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng nhằm:
a) Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần.
b) Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
c) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
d) Không có điều nào ở trên
2) Các biện pháp hạn chế sai số chọn mẫu:
a) Tăng số đơn vị tổng thể mẫu.
b) Sử dụng phương pháp chọn mẫu thích hợp.
c) Giảm phương sai của tổng thể chung
d) Cả a), c).
e) Cả a), b).
f) Cả a), b), c).


3) Ưu điểm của Mốt là:
a) San bằng chênh mọi chênh lệch giữa các lượng biến.
b) Không chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất.
c) Kém nhậy bén với sự biến động của tiêu thức.
d) Cả a), b).
e) Cả a), b), c).
4) Tổng thể nào dưới đây là tổng thể bộc lộ:
a) Tổng thể những người yêu thích dân ca.
b) Tổng thể những người làm ăn phi pháp.
c) Tổng thể các doanh nghiệp quốc doanh ở một địa phương.
d) Cả a) và b).
e) Cả a), b) và c).
5) Biểu đồ hình cột (Histograms) có đặc điểm:
a) Giữa các cột không có khoảng cách
b) Độ rộng của cột biểu hiện trị số giữa của mỗi tổ
c) Chiều cao của cột biểu thị tần số
d) Cả a) và b) đều đúng
e) Cả a) và c) đều đúng
f) Cả a), b) và c) đều đúng
Câu 2 (1,5 đ)
Một doanh nghiệp muốn ước lượng trung bình một giờ một công nhân hoàn thành được bao
nhiêu sản phẩm để đặt định mức. Giám đốc nhà máy muốn xây dựng khoảng ước lượng có sai số
bằng 1 sản phẩm và độ tin cậy là 95%, Theo kinh nghiệm của ông ta độ lệch tiêu chuẩn về năng
Global Advance Master of Business Administration

Trang 1


GEMBA01.02
doanh


Thống kê trong kinh

suất trong một giờ là 6 sản phẩm. Hãy tính số công nhân cần được điều tra để đặt định mức. Giả
sử sau khi chọn mẫu (với cỡ mẫu được tính ở trên) số sản phẩm trung bình mà họ hoàn thành
trong 1 giờ là 35 với độ lệch tiêu chuẩn là 6,5. Hãy ước lượng năng suất trung bình một giờ của
toàn bộ công nhân với độ tin cậy 95%.
Câu 3 (1,5đ)
Công ty B&G đang nghiên cứu việc đưa vào một công thức mới để thay đổi mùi hương của dầu
gội đầu. Với công thức cũ khi cho 800 người dùng thử thì có 200 người ưa thích nó. Với công
thức mới, khi cho 1000 người khác dùng thử thì có 295 người tỏ ra ưa thích nó. Liệu có thể kết
luận công thức mới đưa vào làm tăng tỷ lệ những người ưa thích mùi mới không? Với mức ý
nghĩa α là bao nhiêu?
Câu 4 (2,5đ)
Có tài liệu về lượng khách du lịch quốc tế của một công ty du lịch như sau:
Đơn vị: ngàn lượt khách/Năm
Năm
Tháng
Năm 2004
Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Năm 2008
1
49
52
47
48
45
2
51
52

52
57
55
3
50
55
49
55
52
4
43
53
50
54
45
5
47
50
47
50
54
6
40
46
40
42
42
7
34
41

42
38
46
8
31
38
39
37
42
9
28
31
35
35
33
10
31
29
35
34
32
11
46
36
22
30
25
12
35
40

35
38
30
1. Phân tích tình hình biến động thời vụ về lượng khách du lịch quốc tế của Công ty qua
chỉ số thời vụ (giản đơn) từ đó đề xuất những kiến nghị thích hợp.
2. Xác định hàm xu thế tuyến tính biểu diễn xu hướng biến động của số lượng khách du
lịch quốc tế qua các năm tại Công ty nói trên.
3. Dự đoán lượng khách của Công ty theo các tháng năm 2009 với độ tin cậy 95%.
Câu 5 (2,5đ)
Một hãng trong lĩnh vực kinh doanh nước ngọt thực hiện một thử nghiệm để đánh giá
mức độ ảnh hưở__________ng của quảng cáo đối với doanh thu. Hãng cho phép tăng chi phí
quảng cáo
trên 5 vùng khác nhau của đất nước so với mức của năm trước và ghi chép lại mức độ thay
đổi của doanh thu ở các vùng. Thông tin ghi chép được nh sau:
% tăng chi phí quảng cáo
1
2
6
4
3
% tăng doanh thu
2,5
3
5
3,5
3
1. Với dữ liệu trên, xác định một phương trình hồi quy tuyến tính để biểu hiện mối liên
hệ giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu, phân tích mối liên hệ này qua
các tham số của mô hình.
2. Kiểm định xem liệu giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu thực sự có

mối liên hệ tương quan tuyến tính không?
3. Đánh giá cường độ của mối liên hệ và sự phù hợp của mô hình trên (qua hệ số
tương quan và hệ số xác định).
4. Hãy ước lượng tỷ lệ % tăng doanh thu nếu tỷ lệ % tăng chi phí quảng cáo là 5% với
xác suất tin cậy 95%.

Global Advance Master of Business Administration

Trang 2


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

BÀI LÀM
Câu 1:
A. Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho các câu sau và giải thích tại sao?
1) Tiêu thức thống kê phản ánh đặc điểm của tổng thể nghiên cứu
Trả lời: Sai (S):
Lý do:
Tiêu thức thống kê: là đặc điểm của từng đơn vị tổng thể được chọn ra để
nghiên cứu tuỳ theo mục đích nghiên cứu khác nhau. Chỉ tiêu thống kê phản ánh
đặc điểm của toàn bộ tổng thể nghiên cứu .
2) Tần suất biểu hiện bằng số tuyệt đối.
Trả lời: Sai (S):
Lý do:
Khi tần số được biểu hiện bằng số tương đối gọi là tần suất, với đơn vị
tính là lần hoặc %

3) Hệ số biến thiên là chỉ tiêu tương đối cho phép so sánh độ biến thiên về tiêu thức
nghiên cứu của hai hiện tượng khác loại :
Trả lời: Đúng (Đ):
Lý do:
Hệ số biến thiên là chỉ tiêu tương đối (%) có được từ sự so sánh giữa độ
lệch tiêu chuẩn với số bình quân cộng.
Hệ số biến thiên được biểu hiện bằng số tương đối, nên có thể dùng để so
sánh giữa các tiêu thức khác nhau, như so sánh hệ số biến thiên về năng suất lao
động với hệ số biến thiên về tiền lương, hệ số biến thiên của tiền lương với hệ số
biến thiên của tỷ lệ hoàn thành định mức sản xuất...
4) Khoảng tin cậy cho tham số của tổng thể chung tỷ lệ thuận với phương sai của tổng
thể.
Trả lời: Đúng (Đ):
Lý do:
Theo công thức:
σ
σ
x −Z α/ 2
≤µ≤x +Z α/ 2
n
n
Do đó ứng với độ tin cậy nhất định (Z không đổi), khi phương sai tăng làm tăng khoảng
tin cậy.
5) Liên hệ tương quan là mối liên hệ không biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt.
Trả lời: Đúng (Đ):
Lý do:
Liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ giữa tiêu thức nguyên
nhân (biến độc lập) và tiêu thức kết quả (bến phụ thuộc): cứ mỗi giá trị của tiêu thức
nguyên nhân sẽ có nhiều giá trị tương ứng của tiêu thức kết quả. Các mối liên hệ này là
các mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ, không được biểu hiện một cách rõ ràng trên

từng đơn vị cá biệt.
B. Chọn phương án trả lời đúng nhất:
1) Các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng nhằm:
a) Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng (hoặc giảm) dần.
b) Đảm bảo tính chất so sánh được giữa các mức độ trong dãy số.
Global Advance Master of Business Administration

Trang 3


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

* c) Loại bỏ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
d) Không có điều nào ở trên
2) Các biện pháp hạn chế sai số chọn mẫu:
a) Tăng số đơn vị tổng thể mẫu.
b) Sử dụng phương pháp chọn mẫu thích hợp.
c) Giảm phương sai của tổng thể chung
d) Cả a), c).
e) Cả a), b).
*f) Cả a), b), c).
3) Ưu điểm của Mốt là:
a) San bằng chênh mọi chênh lệch giữa các lượng biến.
*b) Không chịu ảnh hưởng của các lượng biến đột xuất.
c) Kém nhậy bén với sự biến động của tiêu thức.
d) Cả a), b).
e) Cả a), b), c).

4) Tổng thể nào dưới đây là tổng thể bộc lộ:
a) Tổng thể những người yêu thích dân ca.
b) Tổng thể những người làm ăn phi pháp.
*c) Tổng thể các doanh nghiệp quốc doanh ở một địa phương.
d) Cả a) và b).
e) Cả a), b) và c).
5) Biểu đồ hình cột (Histograms) có đặc điểm:
a) Giữa các cột không có khoảng cách
b) Độ rộng của cột biểu hiện trị số giữa của mỗi tổ
c) Chiều cao của cột biểu thị tần số
d) Cả a) và b) đều đúng
*e) Cả a) và c) đều đúng
f) Cả a), b) và c) đều đúng

Câu 2
Tóm tắt đề bài:
Từ thông tin đề bài ta có
- σ=6
-

Error = +/-1.

-

Độ tin cậy: 95%

Bài giải:
1) Tính số công nhân cần được điều tra để đặt định mức.

Global Advance Master of Business Administration


Trang 4


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

Từ công thức chọn cỡ mẫu: n =

Z 2σ 2
Error 2

Với độ tin cậy là 95%, tra bảng Z (với A(Z)=0.975 (2 phía)), ta có Z=1.96.
Thay vào công thức ta tính được n =138.287, làm tròn lên n = 139 ( Ta chọn cỡ mẫu là 139).
2) Gọi μ là năng suất trung bình một giờ của công nhân trong nhà máy.
Trường hợp bài đã cho ta phải ước lượng khoảng trung bình μ với độ tin cậy 95% trong trường
hợp mẫu lớn ( n = 139 > 30) và chưa biết phương sai σ. Do đó ta sử dụng công thức sau:

x − t α / 2;( n −1)

s
s
≤ µ ≤ x + t α / 2; ( n −1)
n
n

Trong đó:
X= 35; s = 6 5; n = 139.

Tra bảng t, với số bậc tự do = 138, α = 5% (2 phía) ta có t = 1.977.
Thay số vào công thức ta được: 36,09 sp ≤ μ ≤ 39,13sp

Kết luận: Như vậy với số mẫu đã cho và độ tin cậy là 95% thì năng suất lao động trung
bình cho một giờ của toàn bộ công nhân nằm trong khoảng từ 36,09 sản phẩm đến 39,13
sản phẩm./.
Câu 3
1) Tóm tắt đề bài:
p1 =800, Ps1 = 0,25
p2 =1000, Ps2 = 0,295
2) Bài giải :
Gọi p1: Tỷ lệ những người yêu thích mùi hương cũ.
Gọi p2: Tỷ lệ những người ưa thích mùi hương mới
Xác định cặp giả thiết
H0: p1≥p2
H1: p1Đây là bài toán kiểm định tỷ lệ (kiểm định Z) với mẫu đủ lớn theo điều kiện n 1ps1; n2
ps2>5, và n1(1-ps1); n2(1-ps2)>5).
Dùng tiêu chuẩn kiểm định Z ta có công thức:

Z=

ps1 − ps2
1
1 

ps(1 − ps) +
 n1 n2 

Trong đó: Ps1=200/800=0.25; Ps2=295/1000=0.295.

ps =

n1ps1 + n2 ps2
n1 + n2

=

n1A + n2 A
n1 + n2

;

Global Advance Master of Business Administration

ps = (200+295)/(800+1000) = 0.275.
Trang 5


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

Thay số vào công thức trên ta có:
Z = -2.12464, tra bảng Z ta được 1-α = 0.9832, α = 0.0168 = 1.68%.
Vì đây là kiểm định trái do đó nếu ứng với một mức tin cậy nào đó tra bảng Z mà
Zα>-2.1246, ta bác bỏ H0, chấp nhận H1 tức là tỷ lệ số người yêu thích mùi hương mới lớn
hơn số người yêu thích mùi hương cũ).
Kết luận : với độ tin cậy <98.32%, có đủ căn cứ để nói rằng tỷ lệ người yêu thích
mùi huơng mới lớn hơn tỷ lệ người yêu thích mùi hương cũ


Câu 4
1.
Phân tích tình hình biến động thời vụ về lượng khách du lịch quốc tế của

Công ty qua chỉ số thời vụ (giản đơn) từ đó đề xuất những kiến nghị thích hợp.
Năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tổng
lượng
khách ∑
Lượng
khách
trung
bình các
tháng
trong năm
(X)

Lượng
khách
trung
bình
tháng của
6 năm

Năm
2004
49
51
50
43
47
40
34
31
28
31
46
35

Năm
2005
52
52
55
53
50
46

41
38
31
29
36
40

Năm
2006
47
52
49
50
47
40
42
39
35
35
22
35

Năm
2007
48
57
55
54
50
42

38
37
35
34
30
38

Năm
2008
45
55
52
45
54
42
46
42
33
32
25
30

∑Yi

485

523

493


518

501

2520

40,42

43,58

41,08

43,17

41,75

241
267
261
245
248
210
201
187
162
161
159
178

Xi


Chỉ số
thời vụ Ii

48,20
53,40
52,20
49,00
49,60
42,00
40,20
37,40
32,40
32,20
31,80
35,60

1,1476
1,2714
1,2429
1,1667
1,1810
1,0000
0,9571
0,8905
0,7714
0,7667
0,7571
0,8476


42,00

12,0000

42,00

Nhận xét:
Từ chỉ số thời vụ Ii có nhận xét sau:
- Số lượng khách du lịch tập trung vào 6 tháng đầu năm từ tháng 1 đến tháng 6 (có
chỉ số Ii>1),
- Lượng khách du lịch có xu hướng suy giảm dần từ tháng 7 đến tháng 11 và từ tháng
12 có su hương tăng (có chỉ số Ii<1).

Global Advance Master of Business Administration

Trang 6


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

Đề xuất:
- Do lượng khách tập trung nhiều vào các tháng đầu năm, nên để đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng, công ty phải đầu tư thỏa đáng về cơ sở vật chất, cũng như bố trí
hợp lý nguồn nhân lực .
- Việc lượng khách giảm dần trong các tháng cuối năm, có thể do nhiều lý do trong đó
có các lý do thuộc về Chủ quan của Công ty. Để có thể thu hút được khách hàng
trong các tháng này, Công ty có thể đẩy mạnh các hoạt động khuyếch trương,

khuyến mãi (giảm giá, quà tặng) nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng, cân
bằng lượng khách du lịch trong các tháng, khai thác hiệu quả các tiềm năng, cơ sở
vật chất cúng như đảm bảo doanh thu ổn định của Công ty.
Xác định hàm xu thế tuyến tính biểu diễn xu hướng biến động của số lượng
khách du lịch quốc tế qua các năm tại Công ty nói trên.
Dùng phương pháp hồi quy tuyến tính với biến phụ thuộc Y: Tổng số khách năm, X: số
năm. Ta có các kết quả như sau:
2.

SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
0,2637
R Square
0,0696
Adjusted R Square
-0,2406
Standard Error
18,0287
Observations
5
ANOVA
df
Regression
Residual
Total

SS
1
3

4

Coefficie
nts
Intercept
X Variable 1

495,9
2,7

72,9
975,1
1048
Standard
Error
18,9086
5,7012

MS

F

72,9
325,033

0,224285

t Stat

P-value


26,2261
0,4736

0,0001
0,6681

Significanc
eF
0,668125

Lower 95%

Upper 95%

435,7243
-15,4437

556,0757
20,8437

Theo số liệu thống kê mối tương quan giữa số lượng khách hàng năm và số năm chỉ là
rất ít, theo số liệu ta có hàm sau:
Yi = 495.9 + 2.7Xi
3.

Dự đoán lượng khách của Công ty theo các tháng năm 2009 với độ tin cậy
95%.

Global Advance Master of Business Administration


Trang 7


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

Để dự đoán lượng khách trung bình hàng tháng của công ty năm 2009, trước hết ta phải
làm bài toán ngoại suy hàm xu thế cho lượng khách năm 2009 (Y2009) với độ tin cậy 95%.
Ta có công thức:

ˆ ≤ yˆ n +L + t α / 2,( n −2 ) .Sp
yˆ n +L − t α / 2,( n −2 ) .Sp ≤ Y
Trong đó: Sp

1 3( n +2L −1) 2
=Syt. 1+ +
n
n(n2 −1)

Theo kết quả của bảng hồi qui ta có : Syt = 18.0287 .
Y2009 = 459,5+2,7 x 6 = 512,1.
Với: n=5, L=1, ta tính được Sp = 26,126.
Tra bảng t với số bậc tự do 3, mức ý nghĩa 5% (2 phía), ta có t = 3,182.
Từ đó ta ước lượng được lượng khách năm 2009 với mức tin cậy 95% nằm trong khoảng
từ: 428,9669 khách đến 595,233 khách.
Chia khoảng ước lượng trên cho 12 tháng, sau đó nhân với chỉ số thời vụ I i ta có bảng
ước lượng hàng tháng như sau:


Ta có
Năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Yi = 495,9 + 2,7 Xi
Xi
48,20
53,40
52,20
49,00
49,60
42,00
40,20
37,40
32,40
32,20
31,80

35,60

Chỉ số thời
vụ Ii
1,1476
1,2714
1,2429
1,1667
1,1810
1,0000
0,9571
0,8905
0,7714
0,7667
0,7571
0,8476

Global Advance Master of Business Administration

512,1

Dự đoán
điểm
48,97
54,26
53,04
49,79
50,40
42,68
40,85

38,00
32,92
32,72
32,31
36,17

Cận dưới
41,02
45,45
44,43
41,71
42,22
35,75
34,22
31,83
27,58
27,41
27,07
30,30

Cận trên
56,93
63,07
61,65
57,87
58,58
49,60
47,48
44,17
38,26

38,03
37,56
42,04

Trang 8


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

Câu 5

1.

Với dữ liệu trên, xác định một phương trình hồi quy tuyến tính để biểu hiện
mối liên hệ giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu, phân tích mối
liên hệ này qua các tham số của mô hình.
Gọi X là % tăng chi phí quảng cáo
Gọi Y là % tăng doanh thu
Theo đề bài ta có
% tăng doanh thu (Y)
2,5
3
5
3,5
3

% tăng chi phí quảng cáo

(X)
1
2
6
4
3

Sử dụng phân tích hồi quy ta có số liệu sau đây:
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
R Square
Adjusted
R
Square
Standard Error
Observations

0,959
0,921
0,894
0,313
5

ANOVA

Regression
Residual
Total


Intercept
X Variable 1

df
1
3
4

SS
3,40608
0,29392
3,7

Coefficient
s
1,86486
0,47973

Standard
Error
0,29560
0,08136

MS
3,40608
0,09797

F
34,76552


Significance
F
0,00974

t Stat
6,30867
5,89623

P-value
0,00805
0,00974

Lower 95%
0,92412
0,22080

Upper
95%
2,80561
0,73866

Nhận xét:
Với dữ liệu trên ta có Phương trình hồi quy tuyến tính biểu hiện mối liên hệ giữa % tăng
chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu như sau:
Y = 1,86486 + 0,47973X
Như vậy giả thiết khi các yếu tố khác không đổi, khi tăng chi phí quảng cáo là 1% thì
sẽ làm tăng doanh thu khoảng 0,47973% .
Global Advance Master of Business Administration

Trang 9



GEMBA01.02
doanh

2.

Thống kê trong kinh

Kiểm định xem liệu giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu thực
sự có mối liên hệ tương quan tuyến tính không?
Để kiểm định giả thiết bài ra, ta đặt cặp giả thiết sau:
- H0: β1 = 0 (không có mối liên hệ tương quan)
-

H1: β1 ≠ 0 (có mối liên hệ tương quan)

Theo số liệu trên ta thấy hàm hồi quy với kiểm định F =34,76 (α=0,00974), hoặc
với kiểm định T ta thấy T =5,89623 (α=0,00974) luôn nằm trong miền bác bỏ. Tức
là bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận H1: Chi phí quảng cáo và doanh thu có mối liên
hệ tuyến tính với nhau.
Hơn nữa theo bảng trên ta thấy với độ tin cậy là 95% của tổng thể chung giá trị
của X nằm trong khoảng
0,2208 ≤ X ≤ 0,73866
Như vậy ta có đủ cơ sở để kết luận rằng: giữa X và Y có mối liên hệ tương quan
tuyến tính. Hay việc tăng chi phí quảng cáo sẽ dẫn đến việc tăng doanh thu (%
tăng của chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu có mối liên hệ tương quan tuyến
tính).
3.


Đánh giá cường độ của mối liên hệ và sự phù hợp của mô hình trên (qua hệ số
tương quan và hệ số xác định).
Theo các số liệu của bảng hồi quy ta có
Hệ số tương quan (R2 =0,921) có nghĩa rằng với mẫu đã cho thì 92,1% sự thay
đổi trong % tăng doanh thu được giải thích bởi % tăng chi phí quảng cáo.
Hệ số xác định (Multiple R = 95,9%) điều này chỉ rõ mối liên hệ tương quan
giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu là rất chặt chẽ.

4.

Hãy ước lượng tỷ lệ % tăng doanh thu nếu tỷ lệ % tăng chi phí quảng cáo là
5% với xác suất tin cậy 95%.
Ta phải ước lượng giá trị của Y, khi X=5% với độ tin cậy là 95%. Theo công
thức khoảng tin cậy là khoảng:
1
Yˆi ± tα / 2;n − 2 ⋅ S yx ⋅ 1 + +
n

(X − X)
∑( X − X )
2

i

n

i =1

2


i

X =5 thay vào công thức hàm hồi quy Y5% = 1,86486 + 0,47973X
Y5% =1,86486 +0,47973 x 5 = 4,2635 %
Global Advance Master of Business Administration

Trang 10


GEMBA01.02
doanh

Thống kê trong kinh

tra trong bảng kết quả hồi quy=Standard Error ta có:
Syx = 0,313006
n=5, X = 3.2.
Tra bảng t với số bậc tự do =3, mức ý nghĩa 5% (2 phía) ta có t = 3, 182.
Thay số vào công thức ta tính được khoảng tin cậy của Y5% từ: 3,071% đến 5,4499%.
Như vậy với độ tin cậy 95%, khi tăng chi phí quảng cáo là 5% thì doanh thu sẽ tăng lên
từ: 3,071% đến 5,4499%.

Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2009
Học viên: Phạm Văn Toàn

Global Advance Master of Business Administration

Trang 11




×