Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Giáo dục quốc phòng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.81 KB, 5 trang )

Giáo dục quốc phòng 1 – K39
(*)1.Khái niệm, đặc trưng quốc phòng toàn dân, anh ninh nhân dân n ước ta hiện nay? Ý nghĩa
với bản thân.
* Khái niệm:
- Quốc phòng toàn dân:
+Là nền quốc phòng mang tính chất “vì dân, do dân, của dân”, phát triển theo ph ương h ướng toàn dân,
toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường và ngày càng hiện đại, kết hợp chặt chẽ kinh tế với qu ốc
phòng và an ninh, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí, điều hành của Nhà nước.
+ Là sức mạnh quốc phòng của đất nước được xây dựng trên nền tảng nhân lực, vật lực, tinh thần
mang tính chất toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự cường.
- An ninh nhân dân:
+Là sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân tiến hành, lực lượng an ninh nhân dân làm nòng cốt d ưới s ự
lãnh đạo của Đảng và sự quản lí của Nhà nước.
+Là 1 bộ phận của LLVT nhân dân VN có vai trò nòng cốt trong sự nghiệp BVANQG.
+Nền an ninh là sức mạnh về tinh thần, vật chất, sự đoàn kết và truyền thống dựng nước, gi ữ nước
của toàn dân tộc.
*Đặc trưng:

- Nền quốc phòng toàn dân, ANND chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng
- Đó là nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân ti ến hành
- Đó là nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành
- Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại
- Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân
*Ý nghĩa với bản thân:
(*)2. Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh th ần c ủa n ền qu ốc phòng toàn dân, an ninh
nhân dân nước ta hiện nay. Ý nghĩa với bản thân.
* Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần:
- Khái niệm:
Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là kh ả năng v ề
chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
-Biểu hiện:


Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực lãnh đạo c ủa Đ ảng, qu ản lí đi ều hành c ủa Nhà
nước; ý chí quyết tâm của nhân dân và các lực lượng vũ trang nhân dân s ẵn sàng đáp ứng yêu c ầu th ực
hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc trong mọi đi ều kiện hoàn cảnh, tình hu ống. Ti ềm
lực chính trị tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh c ủa quốc phòng, an ninh, là c ơ s ở, n ền t ảng
của tiềm lực quân sự, an ninh, có tác động to lớn đến các tiềm lực khác.
-Nội dung và biện pháp:
+ Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của nhà nước,
đối với chế độ xã hội chủ nghĩa.
+Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
+ Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao c ảnh giác cách m ạng; gi ữ v ững ổn đ ịnh chính tr ị, tr ật
tự an toàn xã hội. Thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh.

1


* Ý nghĩa với bản thân:
(*)3. Những đặc điểm tình hình ảnh hưởng đến xây dựng LLTV nhân dân VN hiện nay. Ý nghĩa.
* Đặc điểm:
- Cả nước đang thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây d ựng và bảo v ệ T ổ qu ốc xã h ội ch ủ nghĩa, ch ủ
nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt:
+Vừa xây dựng, vừa bảo vệ
+Vừa phải tranh thủ thời cơ vận hội, vừa phải đấu tranh hợp tác phát tri ển.
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong đi ều kiện quốc t ế đã thay đ ổi, có nhi ều di ễn bi ến ph ức
tạp.
+ Hệ thống XHCN đã thu hẹp
+Chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột dân t ộc, hoạt đ ộng kh ủng b ố đã di ễn ra ở nhi ều
nước
+ Chạy đua vũ trang (chạy đua vũ khí hạt nhân), tranh chấp biên gi ới, tài nguyên liên t ục di ễn ra v ới
tính chất ngày càng phức tạp
- Sự nghiệp đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước ta bước sang thời kỳ đẩy mạnh công

nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn
+Sức mạnh và tiềm lực quốc phòng được đầu tư
+Vị thế và uy tín của Đảng ta được tăng cường
+Có được môi trường hòa bình để tạo thuận lợi cho đầu t ư phát tri ển nh ưng còn ti ềm ẩn nh ững nguy

4 nguy cơ hiện nay: tụt hậu xa hơn về kinh tế; suy thoái về đạo đức và l ối s ống, tham nhũng, lãng phí
gia tăng; sự xa rời mục tiêu XHCN; kẻ thù thực hiện “Diễn biến hòa bình”.
-LLVT có sự phát triển chất lượng, số lượng đúng yêu cầu , nhưng còn nhi ều b ất c ập c ần đ ược gi ải
quyết
+Kết quả, kinh nghiệm
+Thực trạng hiện nay:
● Về chất lượng chính trị
● Về khả năng chiến đấu và trình độ sẵn sàng chiến đấu
●Về trình độ chính quy
● Về vũ khí trang bị
●Về vấn đề nghiên cứu phát triển hoàn thiện nền khoa học nghệ thuật quân sự
*Ý nghĩa:
4. Nêu quan điểm, nguyên tắc cơ b ản xây dựng l ực l ượng vũ trang nhân dân trong th ời kì m ới.
Phân tích quan điểm, nguyên tắc 1. Ý nghĩa.
*Quan điểm, nguyên tắc:
- Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân
dân .
- Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
- Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ s ở.
- Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chi ến đấu và chi ến đ ấu th ắng l ợi là
chức năng, nhiệm vụ cơ bản thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân.
*Phân tích quan điểm, nguyên tắc 1: Giữ vững và tăng c ường s ự lãnh đ ạo c ủa Đ ảng C ộng s ản
Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân .

2



- Ý nghĩa:
+ Đây là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong xây d ựng l ực l ượng vũ trang nhân dân. S ự lãnh đ ạo
của Đảng đối với các lực lượng vũ trang sẽ quyết định bản chất cách mạng, m ục tiêu, ph ương h ướng
chiến đấu, đường lối tổ chức và cơ chế hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân, b ảo đ ảm n ắm
chắc quân đội trong mọi tình huống.
+Sự lãnh đạo của Đảng là nguyên tắc cơ bản nhất trong xây dựng LLVT. Vì sự lãnh đạo c ủa Đ ảng quy ết
định bản chất của lực lượng vũ trang và để LLVT thực sự là c ủa dân, do dân và vì dân, gi ữ v ững m ục
tiêu chiến đấu, thực sự là công cụ bạo lực sắc bén, tin cậy của Đảng, Nhà nước và nhân dân.
- Nội dung:
+ Đảng cộng sản Việt Nam độc tôn duy nhất nắm quy ền lãnh đạo l ực l ượng vũ trang nhân dân theo
nguyên tắc “tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt”, Đảng không nhường hoặc chia sẻ quy ền lãnh đ ạo cho
bất cứ giai cấp, lực lượng, tổ chức nào. Đảng có hệ thống t ổ chức t ừ Trung ương đến c ơ s ở, lãnh đ ạo
mọi hoạt động lực lượng vũ trang.
+Đảng lãnh đạo trực tiếp là sự lãnh đạo của Đảng đối v ới LLVT không qua m ột t ổ ch ức trung gian nào,
mà Đảng là người lãnh đạo trực tiếp duy nhất LLVT nhân dân.
+ Đảng lãnh đạo trên mọi hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân trên t ất c ả các lĩnh v ực chính tr ị,
tư tưởng, tổ chức…cả trong xây dựng và chiến đấu.
- Trong điều kiện quốc tế phức tạp hiện nay, trước âm mưu và hành đ ộng ch ống phá c ủa các th ế l ực
thù địch, cùng với những yêu cầu mới của cách mạng và nhi ệm vụ c ủa quân đ ội, h ơn lúc nào h ết là
phải giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.
*Ý nghĩa:
5. Quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân BVTQ VN XHCN, tiến hành chi ến tranh nhân
dân, toàn dân đánh giặc, lấy LLVT nhân dân làm nòng cốt, k ết h ợp tác chi ến c ủa LLVT đ ịa
phương với tác chiến của binh đoàn chủ lực.
- Vị trí: Đây là quan điểm cơ bản xuyên suốt chiến tranh, là điều ki ện để phát huy cao nh ất s ức m ạnh
tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
- Vì sao phải tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh gi ặc:
+ CNMLN và TTHCM chỉ ra: quần chúng nhân dân là người làm nên lịch sử

+Mục đích của chiến tranh: BVTQ CNXH( chiến tranh chính nghĩa)
+So sánh lực lượng giữa ta với quân xâm lược( quân địch m ạnh hơn ta v ề vũ khí, nh ưng chi ến tranh
xâm lược phi nghĩa, ở xa đến, gặp địa hình và thời tiết khó khăn)
+Quân địch tiến công nước ta toàn diện trên tất cả lĩnh vực đ ời s ống c ủa nhân dân( c ả KT, CT, quân s ự,
văn hóa,...)
+Xuất phát từ kinh nghiệm và truyền thống đoàn kết toàn dân chống giặc ngoại xâm của dân tộc VN
+LLVT làm nòng cốt trực tiếp để đánh những trận quy ết định, tiêu hao, tiêu di ệt l ực l ượng đ ịch, làm
thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn xâm lược của quân xâm lược.
- Nội dung thể hiện:
+ Bao gồm hàng triệu công dân VN tiến hành chiến tranh
+Mỗi thôn, làng, xã, thị trấn,...là 1 pháo đài đánh gi ặc
+Toàn dân đánh giặc trong thế trận xen kẽ, “cài răng lược”, không phân gi ới tuy ến, bu ộc đ ịch ở đâu
cũng bị nhân dân ta đánh
+Toàn dân đánh giặc phải có lực lượng nòng cốt đó là l ực l ượng vũ trang( b ộ đ ội ch ủ l ực, b ộ đ ội đ ịa
phương, dân quân tự vệ, công an)
- Biện pháp thực hiện:

3


+Tăng cường giáo dục quốc phòng, an ninh
+Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững m ạnh toàn di ện, đ ặc bi ệt là ch ất l ượng
chính trị.
+Nghiên cứu các cuộc chiến tranh gần đây để phát triển nghệ thuật quân sự VN
+Xây dựng tỉnh (thành phố) thành khu vực phòng thủ vững chắc
(*)6. Nghệ thuật “Chiến tranh nhân dân toàn dân đánh giặc” và sự v ận dụng c ủa Đ ảng ta trong
2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ. Dùng thực tiễn chứng minh. Liên hệ b ản thân .
* Nghệ thuật “Chiến tranh nhân dân toàn dân đánh giặc”
- Khái niệm: Nghệ thuật “ Chiến tranh nhân dân toàn dân đánh gi ặc” là ngh ệ thu ật t ổ ch ức s ử d ụng
lực lượng, phương tiện và động viên tinh thần, vật lực của cả nước , phát huy sức mạnh của cả dân tộc

và mọi lực lượng đánh giặc, phát huy cách đánh sở trường c ủa m ọi l ực l ượng, ph ương ti ện c ủa t ừng
người và mỗi thôn xóm, bản làng trên cả nước tạo thành s ức mạnh t ổng h ợp đ ể chi ến th ắng quân
địch.
- Lực lượng tham gia đánh giặc: Là toàn thể nhân dân , m ỗi ng ười dân là 1 ng ười lính, không phân bi ệt
đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, dân tộc, tôn giáo, đảng phái,...m ọi ng ười đ ều có th ể tham gia
đánh giặc theo khả năng của mình. Sử dụng mọi loại vũ khí có trong tay nh ư dao, ki ếm, cung, n ỏ, cu ốc,
xẻng, gậy gộc....kết hợp chặt chẽ giữa mọi lực lượng, sử dụng linh hoạt các loại vũ khí c ủa ta v ới vũ khí
thu được của địch để đánh địch.
- Thế trận đánh giặc của dân tộc ta là thế tr ận chiến tranh nhân dân, toàn di ện đánh gi ặc, m ỗi thôn
xóm bản làng là một pháo đài diệt giặc làm cho quân địch luôn b ị phân tán, đ ối phó ở kh ắp m ọi n ơi,
phát huy điểm mạnh và khắc phục chỗ yếu của ta, hạn chế ch ỗ mạnh, khoét sâu ch ỗ y ếu c ủa
địch....làm cho quân địch không chỉ đánh với quân triều đình mà phải đánh v ới cả ng ười dân n ước Vi ệt
- Về cách đánh: mưu trí, linh hoạt, sáng tạo, tránh quy ết chi ến khi đ ịch còn đông và m ạnh, bu ộc chúng
sa lầy, khoét sâu vào điểm yếu cơ bản của từng đối tượng địch đ ể đánh đ ịch nh ư tri ệt đ ường l ương
thảo. Đánh địch mọi lúc mọi nơi, ban ngày ban đêm, bằng mọi vũ khí k ết h ợp v ới quân tri ều đình v ới
quân địa phương, kết hợp tiến công quân sự với chính trị, ngoại giao và binh vận.
- Chứng minh: thời Lý chống Tống, thời Trần chống Nguyên-Mông, th ời Lê ch ống quân Minh, Nguy ễn
Huệ chống quân Thanh,....
*Sự vận dụng của Đảng ta vào 2 cuộc kháng chiến chống Mỹ và Pháp:
Kế thừa và phát huy truyền thống nghệ thuật “ Chi ến tranh nhân dân toàn dân đánh gi ặc”. ĐCSVN đã
vận dụng linh hoạt, sáng tạo vào từng giai đoạn, từng thời kì c ủa 2 cu ộc kháng chi ến ch ống Pháp và
chống Mỹ. Vì vậy đã động viên được sức người, sức của để đánh thắng 2 đế quốc là Pháp và Mỹ.
-Chứng minh: sự vận dụng trong chỉ đạo chiến tranh của Đảng ta theo từng giai đoạn:
+Chống Pháp: Bằng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của HCM 19/12/1946
Lực lượng: Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân t ộc .
Vũ khí: ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thu ổng, g ậy gộc.
+Chống Mỹ: bằng các khẩu hiệu thi đua yêu nước như “Tất cả cho ti ền tuy ến, t ất cả đ ể chi ến th ắng
giặc Mỹ xâm lược”, “Xe chưa qua, nhà không tiếc”
Phong trào thanh niên “3 sẵn sàng”, phụ nữ “3 đảm đang”
Câu nói bất hủ của CTHCM: “ Dù phải đốt cháy cả dãy Tr ường S ơn cũng ph ải kiên quy ết giành cho

được độc lập”.
*Liên hệ bản thân:

4


5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×