Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài giảng Tổng quan quản trị học C1 tổng quan về quản trị học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 34 trang )

Company

CHƯƠNG
1:
LOGO
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ

PGS, TS Nguyễn Xuân Minh


Mục tiêu
Sau khi đọc và nghiên cứu chương này, bạn có
thể:
 Mô tả một tổ chức là gì và khái niệm về tổ chức
 Nắm được thế nào là một nhà quản trị và vai
trò của nhà quản trị
 Đinh nghĩa về quản trị; phân biệt giữa hiệu quả
và hiệu suất
 Mô tả những chức năng cơ bản của quản trị và
tiến hành quản trị
 Xác định những vai trò mà nhà quản trị thực
hiện
 Những kĩ năng cần có ở nhà quản trị


Nội dung
I. Khái quát về tổ chức
1. Khái niệm về tổ chức
2. Các đặc trưng cơ bản tổ chức
II. Khái niệm quản trị
III. Các chức năng quản trị


1. Theo lĩnh vực hoạt động của tổ chức
2. Theo quá trình quản trị
IV. Nhà quản trị
1. Các cấp bậc của nhà quản trị
2. Các kỹ năng quản trị
3. Mối quan hệ giữa cấp bậc của nhà quản trị và kỹ năng quản
trị

4. Vai trò của nhà quản trị


Tại sao phải quản lý?
Forbes: “Các công ty luôn thành đạt chừng
nào chúng được quản lý tốt” (trường hợp
của Microsoft).
“…hơn 90% các thất bại kinh doanh là do sự
thiếu năng lực & thiếu kinh nghiệm quản
lý” (Báo cáo về các SMEs – Bank of
America).


Tổ chức là gì?


Tổ chức là tập hợp của hai hay nhiều người có chủ định
nhằm thực hiện những mục đích cụ thể.



Lợi ích của tổ chức:

- Làm được những việc mà một cá nhân không thể làm được
- Tạo được NSLĐ cao hơn hẳn so với lao động đơn lẻ
- Tập hợp được nhiều người

Con người

Mục đích

Cấu trúc
rõ ràng


Tổ chức

 Hệ thống tổ chức bao gồm nhiều bộ phận,phần tử gắn kết chặt chẽ, hợp lý để
tạo ra tính chất mới (tính trồi) mà các phần tử này để riêng rẽ sẽ không
có.
Company
Logo


Các loại hình doanh nghiệp
ở Việt Nam
 Doanh nghiệp nhà nước


Công ty cổ phần




Công ty TNHH một thành viên và hai thành
viên



Công ty hợp danh



Doanh nghiệp tư nhân



Hợp tác xã

 Chủ sở hữu
 Địa vị pháp lý
 Trách nhiệm tài sản của các thành viên
 Khả năng huy động vốn
 Chuyển đổi hình thức sở hữu


Ai là nhà quản trị?
 Nhà quản trị (Managers):
… điều phối hay giám sát hoạt động của
người khác
Nhân viên thừa hành (Non-managerial employees):
… trực tiếp thực hiện công việc và không có nhân viên cấp dưới



Cấp bậc quản trị và nhiệm vụ


Tỷ lệ % thời gian dành cho từng
chức năng quan trị theo cấp bậc


Quản trị viên cấp cao
(Top managers)


Phát triển và xem xét các kế hoạch và chiến lược
dài hạn.



Điều phối hoạt động và đảm bảo sự hợp tác giữa
các bộ phận



Đánh giá tổng quát tình hình hoạt động của các
bộ phận khác nhau.



Tham gia vào quá trình tuyển chọn nhân sự chủ
chốt của công ty.




Thảo luận và bàn bạc với các quản trị viên cấp
dưới về các vấn đề chung


Quản trị viên cấp trung
(Middle managers)


Lập kế hoạch trung hạn và chuẩn bị cho kế hoạch
dài hạn để các quản trị viên cấp cao xem xét.



Điều phối hoạt động của bộ phận mình phụ trách:



Thiết lập chính sách bộ phận.



Xem xét các báo cáo hàng ngày, hàng tuần về
tình



hình sản xuất và kinh doanh.

Bàn bạc với các nhà quản trị cấp dưới vấn đề sản

xuất, nhân sự, bán hàng,....



Tham gia vào quá trình tuyển dụng và lựa chọn
nhân sự.


Quản trị viên cấp cơ sở
(First-line managers)
 Lập kế hoạch chi tiết và kế hoạch
ngắn hạn.
 Phân công nhiệm vụ cụ thể.
 Quan sát hoạt động của cấp dưới.
 Giám sát các công việc hàng ngày.
 Đánh giá thành tích cấp dưới.
 Duy trì mối quan hệ mật thiết với
nhân viên thừa hành.


Quản trị là gì?
«Quản trị là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản trị
lên đối tượng quản trị nhằm đạt được những kết quả cao nhất
với mục tiêu đã định trước» (Quản trị học – ĐHKTQD).


Quản trị là gì?
“Quản trị là quá trình sử dụng các nguồn lực của tổ
chức để đạt được các mục tiêu thông qua các chức
năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát”

(Essentials of Management – Andrew Dubrin).


Các khía cạnh của nhà quản trị
 Chủ thể quản trị
… ra các quyết định quản trị
 Đối tượng quản trị
… con người trong tổ chức
 Quản trị là một tiến trình
… được định hướng bởi các mục tiêu
… gồm 04 giai đoạn: hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo & kiểm soát


Các nguồn lực và lợi thế cạnh tranh
 Các nguồn lực vật chất:

… vốn, công nghệ, nhà máy, thiết bị, khu vực
địa lý, khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu,..
 Nguồn nhân lực:

… học vấn, kinh nghiệm, khả năng phán đoán,
tình báo, quan hệ,…
 Nguồn lực tổ chức:

… cấu trúc chính thức, các quy trình, quan hệ
chính thức,..


Vai trò của quản trị đối với tổ chức

 Từ tính chất xã hội hóa của lao động và sản xuất
 Từ tiềm năng sáng tạo to lớn của quản trị
 Từ những yếu tố làm tăng vai trò của quản trị
trong nền sản xuất và kinh tế hiện đại
 Trong hoạt động kinh doanh, luôn tìm cách giảm
chi phí và tăng kết quả tức là luôn tìm cách tăng
hiệu quả
“Một nhà quản trị giỏi có thể biến rơm thành vàng và một
nhà quản trị tồi sẽ làm ngược lại”


Hiệu suất & hiệu quả
 Hiệu suất (Efficiency): Doing Things Right
… đạt được kết quả với sử dụng đầu vào ít nhất
 Hiệu quả (Effectiveness): Doing Right Things
… thực hiện các hoạt động để đảm bảo các mục tiêu được hoàn
thành

Hiệu suất
(phương tiện)

Hiệu quả
(mục tiêu)

Sử dụng nguồn lực

Thực hiện mục tiêu

Hoạt động quản trị nhằm đạt được
- Mức độ lãng phí nguồn lực thấp nhất (hiệu suất cao)

- Đạt được mục tiêu cao nhất (hiệu quả cao)


Nhà quản trị làm gì?

HOẠCH
ĐỊNH
Planning

TỔ CHỨC

LÃNH
ĐẠO
Leading

Organizing

KIỂM
SOÁT
Controlling

ĐẠT
ĐƯỢC
CÁC

- Xác định mục
tiêu và các
phương thức tốt
nhất để đạt được
mục tiêu đó.

- Thiết lặp chiến
lược và phát
triển hệ thống kế
hoạch để kết hợp
các hoạt động

- Phân bổ và điều
phối nhân lực và
các nguồn lực
khác để triển
khai các kế
hoạch đề ra.
- Xác định phải
thực hiện cái gì,
thực hiện như
thế nào và ai
thực hiện

- Gây ảnh hưởng
đến người khác
để họ thể hiện
những hành vi
nhằm thực hiện
mục tiêu đề ra.
- Chỉ đạo & động
viên tất cả các
bên tham gia và
giải quyết các
xung dột


PHẢN HỒI

- Điều tiết các hoạt
động tổ chức để đảm
bảo thành tích thực tế
có đáp ứng được các
tiêu chuẩn kỳ vọng và
mục tiêu hay không.
- Kiểm soát các hoạt
động để đảm bảo
rằng chúng đang
được thực hiện như
kế hoạch đã định

MỤC
TIÊU
CỦA
TỔ
CHỨC


Vai trò của nhà quản trị
- Vị thế

Nhà quản trị
- Quyền hạn - Nghiệp vụ

Vai trò quan hệ với con người (Interpersonal role)
Nhà quản trị tác động qua lại với người khác như thế nào?
- Người đại diện

- Người lãnh đạo
- Trung tâm liên lạc
(Figurehead)
(Leader)
(Liaison)

Vai trò thông tin (Informational role)
Nhà quản trị trao đổi và xử lý thông tin như thế nào?
- Người thu thập, thẩm định - Người phổ biến thông tin - Người phát ngôn
(Monitor)
(Disseminator)
(Spokesman)

Vai trò quyết định (Decisional role)
Nhà quản trị sử dụng thông tin trong quá trình ra quyết định ntn?
- Người khởi xướng (Entrepreneur)
- Người phân bổ nguồn lực (Resource allocator)
- Người xử lý xáo trộn (Disturbance handler)- Người đàm phán (Negotiator)


10 vai trò quản trị của Mintzberg

Vai Trò Đại Diện Chào mừng khách, ký văn bản, luật lệ …

Vai Trò Lãnh Đạo

Vai Trò Liên Lạc
chức …

Phối hợp & kiểm tra thuộc cấp …


Quan hệ với người khác trong & ngoài tổ


10 vai trò quản trị của Mintzberg

Thu Thập Thông Tin

Qua các báo, tạp chí, báo cáo …, những
thông tin nội bộ & bên ngoài tổ chức có
thể ảnh hưởng đến tổ chức

Truyền Đạt Thông
Tin Nội Bộ

Truyền Thông ra
Bên Ngoài

Chuyển tải các thông tin trong nội bộ tổ chức
thông qua các cuộc họp, điện thoại…

Cung cấp thông tin ra bên ngoài tổ chức thông
qua các phương tiện thông tin…


10 vai trò quản trị của Mintzberg

Người khởi xướng

Giải Quyết các

chức
Xáo Trộn
trước,

Hành động như một người tiên phong, cải tiến
các hoạt động của tổ chức, phát triển các
chương trình hành động
Thực hiện các điều chỉnh cần thiết khi tổ
đối mặt với những khó khăn không tiên liệu
những cuộc khủng hoảng…

Phân Phối
Nguồn Lực

Đàm Phán

Phân bổ ngân sách, nhân lực, thời gian …

Thương lượng, đàm phán…


Các kỹ năng của nhà quản trị
 Nhóm kỹ năng chuyên môn (Technical skills)
 Nhóm kỹ năng giao tiếp (Communication skills)
 Nhóm kỹ nhân sự (Human skills)
 Nhóm kỹ năng khái quát hóa (Conceptual skills)


×