Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

NGu van THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.45 KB, 48 trang )

Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
Ngày11/2/2007
Tiết: 89-90 Buổi học cuối cùng
(An- phông- xơ Đô- đê)
A./ Kết quả cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc cốt truyện, nhân vật và t tởng của truyện: Qua câu chuyện buổi
học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An- dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nớc trong một biểu hiện
cụ thể là tình yêu tiếng nói của dân tộc.
- Nắm đợc tác dụng của phơng thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm
lí nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, ngoại hình, hành động.
B./ Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài soạn, chân dung tác giả An phông xơ Đô Đê
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị
C./ Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao Võ Quảng ví Dợng Hơng Th nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh, hùng vĩ?
? Cảm nhận chung của em về thiên nhiên và con ngời qua bài Vợt Thác?
D./ Tiến trình dạy học:
. Giới thiệu bài Giới thiệu chân dung tác giả An phông xơ Đô Đê
Giới thiệu hoàn cảnh đặc biệt của buổi học cuối cùng. Lòng yêu nớc là một tình cảm rất thiêng
liêng đối với mỗi con ngời và nó có rất nhiều cách biể hiện khác nhau. ở đây, trong tác phẩp
buổi học cuối cùng, đặc biệt này, lòng yêu nớc đợc biểu hiện trong lòng yêu tiếng mẹ đẻ. Câu
chuyện cảm động ấy xảy ra nh thế nào?
Hoạt động của GV và học sinh Nội dung cần đạt
- Giọng đọc chậm, xót xavà cảm động day
dứt
- Lời nói của thầy Ha Men đọc giọng dịu
dàng,buồn
- Có thể kể theo ngôi thứ nhất nh trong văn
bản, nhng cũng có thể chuyển ngôi kể sang
ngôi thứ 3


-GV đọc và kể đoạn đầu, đoạn cuối
- HS tiếp nhau đọc và kể các đoạn còn lại
- GV nhận xét cách đọc và kể của HS
* GV nhấn mạnh:
- An phông xơ Đô Đê nhà văn chuyên viết
truyện ngắn nổi tiếng của nớc Pháp TK thứ
XIX
I/ Đọc,kể tóm tắt, ngôi kể,nhân vật chính
1. Đọc
2. Kể tóm tắt theo bố cục
a. Phrăng trên đờng tới trờng
b. Diễn biến buổi học cuối cùng
+ Cảnh lớp học và thầy Ha Men.
+ Tâm trạng của Phrăng.
+ Phrăng lại không thuộc bài
+ Thái độ và c xử của thầy Ha Men
+ Thầy Ha Men tiếp tục giảng bài, hớng dẫn
viết tập
c. Giờ học kết thúc với hành động đột ngột
của thầy Ha Men.
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
1
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
- Hoàn cảnh viết truyện ngắn này:
Sau chiến tranh Pháp Phổ(1870), Pháp thua
trận phải cắt vùng An dát và Lo ren cho
Phổ(Đức)
- GV kiểm tra một vài từ khó trong chú thích
? Những nét chủ yếu về quang cảnh và tâm

trạng của Phrăng trên đờng tới trờng?

? Cách miêu tả và kể chuyện đó cho thấy
dụng ý gì?
- HS đọc lại đoạn tả tâm trạng của Phrăng
khi không thuộc bài.
? Giải thích vì sao em có tâm trạng ấy?
3. Tìm hiểu ngôi kể và nhân vật chính:
- Chú bé học trò Phrăng vừa đóng vai trò là
ngời kể vừa là nhân vật chính
- Thầy giáo Ha Men là nhân vật chính trung
tâm của truyện
II/ Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật chú bé Phrăng
a. Quang cảnh và tâm trạng của chú bé
Phrăng trên đờng tới trờng
- Chú bé lời học nhút nhát nhng khá trung
thực
+ Định trốn học đi chơi nhng cỡng lai đợc và
đi học
+ Quang cảnh ồn ào nh báo hiệu một điều gì
đó không bình thờng, chẳng lành
b. Quang cảnh lớp học và tâm trạng
Phrăng
- Ngợng nghịu, xấu hổ trong sự im lặng khác
thờng của lớp học
- Lạ lùng hơn là thầy Ha Men không những
không trách phạt mà nói rất nhẹ nhàng
- Trang phục trang trọng của thầy giáo, cuối
lớp có cả dân làng: ai nấy đều buồn, cụ Hô

de mang cả quyển tập đánh vần
- Lời mở đầu của thầy Ha Men khiến Phrăng
choáng váng. Cậu chợt hiểu ra không khí
trang nghiêm, buồn rầu và thiêng liêng của
buổi học cuối cùng.
c. Tâm trạng của Phrăng khi chú lại một
lần nữa không thuộc bài
Đoạn văn: "Mà tôi...ngẩng đầu lên"
Chú bé biết đợc lỗi lầm khó có thể còn cơ
hội sửa chữa đợc nữa.Từ chán học đến
chuyển thành thích học, ham học tự nguyện
học,... nhng tất cả đã muộn rồi!
Hết tiết 89 chuyển tiết 90
Tiết 90: Bài cũ: ? Kể tóm tắt ngắn gọn truyện "Buổi học cuối cùng"
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
2
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
? Thử giải thích tâm trạng ân hận, xấu hổ của chú bé Phrăng?
Bài mới:
? Đoạn văn tả cảnh viết tập, cảnh tiếng chim
bồ câu gù khẽ, tiếng bọ dừa bay nhằm dụng
ý gì?
? Cảnh cụ Hô de cùng đánh vầntheo lũ trẻ
tác đông nh thế nào đến tình cảm của Phrăng
và mọi ngời?
? Tóm lại chúng ta có thể khái quát nh thế
nào về tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật
Phrăng?
? Qua nhân vật tác giả muốn thể hiện chủ đề

t tởng gì?
? Nhân vật thầy giáo Ha men trong buổi học
cuối cùng đã đợc miêu tả nh thế nào? Để
làm rõ điều đó em hãy tìm các chi tiết miêu
tả nhân vật này về các phơng diện
- Trang phục
- Thái độ với học sinh
- Những lời nói về học tiếng Pháp
- Hành động, cử chỉ lúc buổi học kết thúc
Nhân vật thầy Ha men gợi ra ở em cảm nghĩ
gì?
? Tìm những so sánh trong đoạn văn? Có so
d. Tâm trạng của Phrăng từ lúc vào lớp đến
cuối tiết học:
Dụng ý:
- Nổi rõ sự chăm chú tập trung viết tập của
lũ học trò.
- Đối lập không khí thanh bình, yên ả với
không khí của chiến tranh, sự tàn bạo khắc
nghiệt của bọn Phổ chiếm đóng
- Điều đó gây nên không khí khác thờng của
giờ học tác động sâu sắc tới tâm hồn Phrăng.
Đây còn là cách để ngời dân biểu hiện lòng
yêu tiếng Pháp, yêu nớc Pháp.
* Tâm trạng của nhân vật diễn biến hợp lí
+ Lông bông, trẻ con
+ Ngạc nhiên, cảm động
+ Xấu hổ, ân hận
+ Thơng và kính yêu thầy
+ Thấm thía lỗi lầm của mình, muốn sữa

chữa nhng đã muộn nên dày vò, day dứt.
Tâm hồn ấy đã lớn lên,đã phần nào thấy đợc
vẽ đẹp của tiếng Pháp, sự thâm độc của bọn
Phổ.
- Chủ đề: Nổi đau mất đất, mất nớc, mất tự
do, không đợc nói tiếng nối của dân tộc là
nổi đau buồn uất ức, tủi nhục khó có thể gì
sánh nổi.
2. Nhân vật thầy giáo già Ha Men.
- Trang phục: đẹp trang trọng chỉ dành cho
những buổi lễ hay đón thanh tra
-Thái độ với học sinh: lời lẽ dịu dàng, chỉ
nhắc nhở nhng không trách phạt khi trò
phạm lỗi.Kiên nhẫn giảng bài nh muốn
truyền hết mọi sự hiểu biết của mình cho
học sinh.
- Giảng bài mà nh trút nỗi niềm, tự thấy
mình có lỗi với học trò, với nghề nghiệp và
với nớc Pháp
- Điều tâm niệm nhất mà thầy muốn nói với
học sinh và nhân dân An dat là: Hãy yêu quí
và trau dồi ngôn ngữ dân tộc. Thầy ca ngợi
sự giàu đẹp của tiếng Pháp - tinh hoa của
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
3
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
sánh nào mang ý nghĩa sâu sắc?
?Cuối tiết học có những âm thanh, tiếng
động nào đáng chú ý? ý nghĩa của những âm

thanh tiếng động đó?
? Thử giải nghĩa từ tái nhợt?
? Hình ảnh thầy giáo già Ha men đứng trên
bục, ngời tái nhợt nói lên điều gì?
? Tại sao Phrăng lại cảm thấy thầy lớn lao
đến thế?
Câu viết trên bảng của thầy có ý nghĩa gì?
dân tộc và đất nớc.
+ Các so sánh:
- Tôi thấy nh dễ dàng, nh thể trớc khi ra đi,
tờ mẫu nh nhng lá cờ, nh thể cái đó cũng là
tiếng Pháp, nh muốn mang theo trong ánh
mắt toàn bộ ngôi trờng nhỏ bé...
- Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng
nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì
chẳng khác gì nắm đợc chiếc chìa khoá chốn
lao tù...
* Sức sống của dân tộc nằm trong tiếng nói
của mình. Một trong những biểu hiện sâu
sắc của lòng yêu nớc chính là tình yêu tiếng
nói và chữ viết của dân tộc.
e. Hình ảnh thầy giáo già Ha men trong
những phút cuối cùng của buổi học cuối
cùng.
- Ba loại âm thanh, tiếng động lần lợt vang
lên:
+ Tiếng chuông nhà thờ điểm 12 giờ
+ Tiếng chuông cầu nguyện buổi tra
+ Tiếng kèn của bọn lính Phổ
* ý nghĩa:

- Thời gian trôi mau chấm dứt buổi học cuối
cùng, chấm dứt giai đoạn sống thầy trò và
nhân dân trong vùng bị giặc chiếm đóng
- Hoà bình và chiến tranh , tự do và nô lệ
cùng hiện diện trên một làng nhỏ, trong một
lớp học nhỏ bình thờng ở nớc Pháp
- Mơ ớc cuộc sống thanh bình gắn liền với
việc đánh đuổi quân xâm lợc
- Chuẩn bị cho hành động đột ngột của thầy
giáo Ha men
- Tái mét da xanh nhợt, bệch ra
- Thể hiện tâm trạng cực kì xúc động trong
phút cuối của buổi học khi những âm thanh
vẳng tới. Thầy đau đớn, xót xa, nuói tiếc uất
ức vì không còn đợc dạy học bằng tiếng
Pháp trân yêu nữa. Ngày mai thầy phải vĩnh
biệt ngôi trờng yêu dấu, vĩnh biệt cái làng
quê từng gắn bó suốt 40 năm.
Thầy thơng vùng đất của nớc Pháp mất tự
do, đau đớn quằn quại dới ách kẻ thù xâm l-
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
4
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
? Đó là chân lí nào và đợc khẳng định trong
câu văn nào?
? Có thể khjái quát ý nghĩa t tởng của truyện
nh thế nào?
ợc.
* Thầy đã trút vào đó tất cả tình cảm đau

đớn, hi vọng của mình và cũng là của nhân
dân An dát về nớc Pháp. Thể hiện niềm tin,
lòng yêu tự do, yêu nớc nồng nhiệt của nhân
dân Pháp:
Nớc Pháp muôn năm !
III/ Tổng kết:
1. Một chân lí quan trọng đã đợc khẳng định
và phổ biến trong truyện.
- Phải biết yêu quí và giữ gìn tiếng nói của
dân tộc mình vì ngôn ngữ không chỉ là tài
sản vô cùng quí báu của dân tộc mà còn là
phơng tiện quan trọng để đấu tranh dành lại
độc lập tự do.
- Liên hệ câu văn nói về sức sống và vẻ đẹp
của Tiếng Việt.
2. Ghi nhớ (SGK)
E/ Hớng dẫn về nhà
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của mình về thầy Ha men hoặc bạn Phrăng
- Soạn bài Đêm nay Bác không ngủ
Ngày15/2/2007
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
5
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
Tiết: 91 Nhân hoá
A./ Kết quả cần đạt
- Giúp học sinh nắm : Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá
- Luyện kĩ năng.
+ Phân tích giá trị biểu cảm của nhân hoá
+ Sử dụng nhân hoá đúng lúc, đúng chổ khi nói viết

B./ Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài soạn, bảng phụ,
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị giấy khổ lớn
C./ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm so sánh? Các kiểu so sánh ?
Làm bài tập 2
D/ Tiến trình dạy học
Giới thiệu bài:
- Em đã đợc học những truyện nào nói về các con vật, đồ vật, cây cối có những hành động
nh con ngời?
- Những truyện ấy đã để lai ấn tợng gì trong em về các nhân vật không phải là ngời nhng
lại có tính cách, tình cảm, hành động nh con ngời?
- GV gợi dẫn cho HS hiểu nghĩa của từ nhân hoá ( nhân: ngời; hoá: biến thành, trở thành).
Nhân hoá là một biện pháp đợc sử dụng rất nhiều trong tác phẩm văn học. Cách diễn đạt ấy
làm cho sự vật sống động, gần gũi với con ngời. Vậy nhân hoá là gì? Hôm nay cô trò chúng ta
sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS đọc diễn cảm khổ thơ của Trần Đăng
Khoa
? Kể tên các sự vật đợc nói đến?
- Trời, cây mía, kiến
? Các sự vật ấy đợc gán cho những hành
động gì của ai?
- Hành động của ngời: chuẩn bị chiến đấu
- mặc áo giáp ra trận, múa gơm, hành quân
? Cách gọi tên các sự vật có gì khác nhau?
- Gọi trời bằng ông. Dùng loại từ gọi ngời để
gọi vật.
I/ Nhân hoá là gì?
Bài tập nhanh:

GV ghi bảng phụ
Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp, núi ngồi ở đâu?
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
6
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
- Cây mía, kiến : gọi tên bình thờng
? So sánh 2 cách diễn đạt ở mục 1,2
- Mục 1: Có tính chất miêu tả, tờng thuật
- Mục 2: bày tỏ tình cảm của ngời viết.
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là
nhân hoá?
a. Các loại từ : lão, bác, cô, cậu ... thờng đợc
dùng để gọi ai?
b. Các động từ chống, xung phong, giữ...th-
ờng đợc dùng để chỉ hành động của ai,chỉ
hành động của cái gì?
c. Các từ ơi, hỡi, nhé... thờng dùng để xng
hô với ai?
GV Cấch dùng từ nh trên gọi là nhân hoá.
Vậy nhân hoá là gì?
Xác định và nêu tác dụng của phép nhân hoá
trong đoạn văn của Phong Thu
So sánh 2 cách diễn đạt?
( Ca dao)
Đờng nở ngực. Những hàng dơng liễu nhỏ
Đã lên xanh nh tóc tuổi mời lăm.
Xác định các sự vật đã đợc gán cho hành
động của con ngời:

- Núi chê, núi ngồi
- Đờng nở ngực
Ghi nhớ 1( SGK)
II/ Các kiểu nhân hoá
a. Các loại từ đó dùng để gọi ngời; ở đây
dùng để gọi sự vật
b. Các động từ chỉ hành động của ngời; ở
đây dùng để chỉ hành động của sự vật
c. Các từ ấy dùng để xng hô với ngời; ở đây
dùng để xng hô với con trâu
* Ghi nhớ: SGK
Nhân hoá có thể thực hiện bằng nhiều cách.
Mỗi cách đợc gọi là một kiểu nhân hoá. Có 3
kiểu nhân hoá cơ bản.
III/ Luyện tập
Bài 1:
- Bến cảng... đông vui
- Tàu mẹ, tàu con
- Xe anh, xe em
- Tất cả đều bận rộn
+ Gợi không khí lao động khẩn trơng phấn
khởi của con ngời nơi bến cảng.
Bài 2:
Có dùng nhân hoá(bài 1):Cảm nghĩ tự hào,
sung sớng của ngời trong cuộc
- Không dùng nhân hoá (bài 2): Quan sát,
ghi chép, tờng thuật khách quan của ngời
ngoài cuộc
Bài 3:
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền

7
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
So sánh 2 cách viết? a. giống nhau: đều tả cái chổi rơm
b. Khác nhau:
- Cách 1: Có dùng nhân hoá bằng cách gọi
chổi rơm là cô bé, cô. Đây là văn bản biểu
cảm.
- Cách 2 : Không dùng phép nhân hoá. Đó là
văn bản thuyết minh.
E/ Hớng dẫn về nhà:
1 Học thuộc các ghi nhớ
2 Làm các bài tập 4+5 SGK
3 Chuẩn bị bài Phơng pháp tả ngời
Ngày 15/2/2007
Tiết: 92 Phơng pháp tả ngời
A./ Kết quả cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc cách tả ngời, hình thức, bố cục của một đoạn, một bài văn tả ng-
ời.
- Luyện kĩ năng.
+ Quan sát, lựa chọn, trình bày khi viết bài văn tả ngời
+ Sử dụng đúng lúc, đúng chổ khi viết
B./ Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài soạn, bảng phụ,
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị giấy khổ lớn
C./ Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tiến hành làm một bài văn tả cảnh cần thực hiện những thao tác cơ bản nào?
? Bố cục của một bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
D/ Tiến trình dạy học
Giới thiệu bài: - Bên cạnh các bài văn tả cảnh thiên nhiên, loài vật chúng ta còn gặp trong

sách, báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả ngời...
- Nhng làm thế nào để tả ngời cho đúng, cho hay, hấp dẫn ngời nghe ngời đọc.
- Cần luyện tập những kĩ năng gì?
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
I/ Phơng pháp viết một đoạn văn, bài văn
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
8
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
HS đọc diễn cảm 3 đoạn văn SGK
? Mỗi đoạn văn đó tả ai? Ngời đó có đặc
điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó đợc thể hiện ở
những từ ngữ và hình ảnh nào?
? Trong các đoạn văn trên đoạn nào tập
trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn
nào tả ngời gắn với công việc? Yêu cầu lựa
chọn chi tiết và hình ảnh mỗi đoạn có khác
nhau không?
? Đoạn văn thứ 3 gần nh một bài văn miêu tả
hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra và nêu
nội dung chính của mỗi phần? Nếu phải đặt
tên cho bài văn này em sẽ đặt là gì?


tả ngời.
a. Đoạn a: Tả Dợng Hơng Th, ngời chèo
thuyền vợt thác
Đoạn b: Tả Cai Tứ - ngời đàn ông gian
hùng.
Đoạn c: Tả hai đô vật tài mạnh. Quắm

Đen và ông Cản Ngủ trong keo vật ở đền đô.
- Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện: Nh một
pho tợng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn... Mặt
vuông má hóp, lông mày lổm chổm, Đôi mắt
gian hùng, mồm toe toét, tối om, răng vàng...
Lăn xả đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc
hiểm, thoắt biến hoá khôn lờng.... thần lực
ghê gớm.
b. Đoạn b đặc tả chân dung nhân vật Cai Tứ
nên dùng ít động từ, nhiều tính từ
Ngợc lại các đoạn a, c tập trung miêu tả
nhân vật kết hợp với hành động nên dùng
nhiều động từ, ít tính từ.
c. Đoạn 3
- Mở đoạn : Cảnh keo vật chuẩn bị bắt đầu
- Thân đoạn : Diễn biến keo vật gồm 3 đoạn
nhỏ:
+ Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo
riết tấn công, ông Cản Ngũ lúng túng đón
đỡ, bỗng bị mất đà do bớc hụt.
+ Tiếng trống dồn lên dục giã. Quắm Đen cố
mãi vẫn không bê nổi cấi chân của ông Cản
Ngũ.
+ Quắm Đen thất bại nhục nhã
- Kết đoạn: Mội ngời kinh sợ trớc thần lực
ghê gớm của ông Cản Ngũ
* Nhan đề cho bài văn:
- Keo vật thách đấu
- Quắm Đen thảm bại
- Quắm - Cản so tài

Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
9
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
Để miêu tả các nhân vật sau:
a, Một cụ già cao tuổi
b, Một em bé chừng 4-5 tuổi
c, Cô giáo đang say sa giảng bài trên lớp
Em cần lựa chọn những chi tiết hình ảnh tiêu
biểu nh thế nào?
Khi cần tả chú bé khoảng 4-5 tuổi, ta cần ví
von so sánh cho phù hợp, nếu cấn tả các chi
tiết?
- Con ếch ôm cột sắt
- Hội vât đền Đô năm ấy
* Ghi nhớ 1( SGK)
II/ Luyện tập
Bài 1:
a. Cụ già:
- Da nhăn nheo nhng đỏ hồng hào hoặc đồi
mồi, vàng vàng, mắt vẫn tinh tờng lay láy
hoặc chậm chạp, lờ đờ, đùng đục, tóc bạc
nh mây trắng hay rụng lơ thơ... tiếng nói
trầm vang hay thều thào, yếu ớt...
b. Em bé
- Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chon chót, hay
cời toe toét, mũi thỉnh thoảng lò sò, sịt sịt,
răng sún, nói ngọng, tai vểnh và to...
c. Cô giáo say mê giảng bài trên lớp
- Tiếng nói trong trẻo,dịu dàng say sa nh

sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui,
bàn tay nhộn nhịp viên phấn, chân bớc chậm
rãi từ trên bục xuống lối đi giữa lớp... cô nh
đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em
và nhữngngời trong sách
Bài 2:
- Khuôn mặt: tròn xoe, dài, gãy nh mâm xôi
nhỏ, cái bơm xe máy, lỡi cày, củ lạc, hòn
bi...Vì sao?
- Cái miệng: Rộng hẹp, hay vòi vĩnh cả nhà,
tơi hơn hớn, môi cong và loe.
- Mái tóc: dài, lơ thơ,mềm tơ, óng mợt
- Hai bàn tay: mũm mĩm, xinh xinh, dài nuột
nà...
- Đôi chân: vòng kiềng, ngắn ngủn,thẳng
đuột...
- Nớc da trắng nõn, ngăm ngăm, căng
bóng...
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
10
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008

E/ Hớng dẫn học bài:
1. Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4
2. Cho các chi tiết:
- Mắt xanh mỏ đỏ, cời nh khóc, dáng ngời oặt ẹo, đi đứng uể oải, tiếng nói yếu ớt...
Hãy lựa chọn để tả một trong những đối tợng sau:
+ Một vận động viên điền kinh
+ Một sái nghiện

+ Một cô gái mắc bệnh AIDS
3. Phát hiện xem đoạn văn sau đây có chỗ nào không hợp lí? Vì sao?
" ...Thằng Cò là em của tôi. Đó là một thằng bé làng nhàng cả về thể chất lẫn tinh thần. Môi nó
mỏng dính, nói liên liến nh sợ ai cớp lời. Nhng học thì dốt lắm. Gặp thầy cô hỏi bài, nó sợ dúm
dó nh gà phải cáo, nh khỉ ăn gừng nên lại càng nói khoẻ. Nhng nó nghịch ngầm thì chúa sừng,
lại nghĩ ra không thiếu trò tinh quái... Vậy mà nhiều đứa cùng học chỉ thích chơi với nó. Cả tôi
cũng vừa mến vừa bực thằng em họ ấy."
4. Soạn bài Đêm nay Bác không ngủ
Ngày17/2/2007
Tiết: 93- 94 Đêm nay bác không ngủ
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
11
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
(Minh huệ)
A./ Kết quả cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc bài thơ tự sự giản dị, thể hiện tấm lòng yêu thơng rộng lớn của
Bác Hồ đối với bộ đọi, dân công, nhân dân và tình cảm yêu kính của ngời chiến sĩ vệ quốc đối
ví Bác.
- Rèn luyện kĩ năng đọc thơ tự sự ở thể 5 tiếng, kết hợp vừa tả vừa kể vừa nêu cảm xúc
trong văn miêu tả, kể chuyện.
B./ Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài soạn, chân dung tác giả Minh Huệ
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị
C./ Kiểm tra bài cũ:
? Kiểm tra 15 phút: Hình thức kiểm tra trắc nghiệm, phát đề cho học sinh?
D./ Tiến trình dạy học:
. Giới thiệu bài Giới thiệu chân dung tác giả Minh Huệ
Giới thiệu một đoạn trong hồi kí của Minh Huệ: Mùa đông năm 1951, bênbờ Sông Lam, Nghệ
An nghe một anh bạn là chiến sĩ vệ quốc kể lại đợc chứng kiến về một đêm không ngủ của Bác

Hồ trên đờng Ngời đi chiến dịch Biên Giới - Thu Đông năm 1950 Minh Huệ vô cùng xúc động
viết bài thơ này.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
? Em hiểu thế nào là đội viên vệ quốc?
? Giải nghĩa từ Đinh ninh?
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
? Em có thể chia bố cục cho bài thơ này?
Chú ý giọng kể chuyện miêu tả của tác giả/
Lời nói của anh đội viên/ Lời Bác Hồ: trầm,
ấm, chậm rãi
GV nhận xét cách đọc của h/s
HS đọc khổ thơ đầu.
? Nhận xét cách mở đầu bài thơ- cách mở
truyện của tác giả?
I/ Đọc và tìm hiểu chung
1. Từ khó:
- đội viên vệ quốc: chiến sĩ bộ đội Việt Nam
thời chống Pháp
- đinh ninh: tin chắc vào một điều gì đó,
không thay đổi
2. Thể thơ:
- 5 tiếng/ câu; 4 câu/ khổ thơ ngũ ngôn
- Tự sự kết hợp trữ tình. Cả bài thơ là một
câu chuyện hoàn chỉnh về một đêm không
ngủ của Bác Hồ qua caí nhìn và cảm nhận
của anh đội viên.
3. Bố cục : Hớng dẫn h/s chia bố cục
4. Đọc:
Đọc giọng tâm tình, chậm rãi
Nhịp 3/2 - 2/3

II/ Tìm hiểu chi tiết:
1. Anh đội viên thức dậy lần thứ nhất.
- Cách vào bài : tự nhiên, giản dị, đặt ra ngay
một thắc mắc của nhân vật: Vì sao đã khuya
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
12
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
? Hình ảnh của Bác Hồ qua cái nhìn của anh
đội viên nh thế nào?
? Chi tiết nào của Bức chân dung Bác làm
em chú ý nhất? Vì sao?
? Việc miêu tả thiên nhiên có gì đáng chú ý?
? Những từ trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác
thuộc từ loại gì?
? Chọn đặt 3 từ ấy ở cuối 3 câu liên tiếp
mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?
? Từ Ngời Cha để chỉ ai?
? Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng ở
đây?
? Vì sao lại dùng hình ảnh ấy?
HS đọc 6 khổ thơ tiếp
? Bác Hồ đã làm gì trong đêm không ngủ
ấy?
? Trong khổ thơ có 2 từ rất đáng lu ý đó là 2
từ nào?
? Điều đó thể hiện tình cảm gì của Bác?
? Tâm trạng của anh đội viên diễn biến nh
thế nảo từ lần thức giấc đầu tiên?
Hai câu thơ:

Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
Gợi cho em tởng tợng nh thế nào?
Câu chuyện mở đầu giản dị, tự nhiên mà
cuốn hút.
Lần đầu tiên bức chân dung Chủ tich Hồ Chí
Minh đợc tái hiện chân thực mà cảm động
qua tâm trạng chân thành xúc động của một
đội viên vệ quốc có may mắn đợc hởng sự
mà Bác vẫn không ngủ?
- Băn khoăn của nhân vật cũng là băn khoăn
của ngời đọc. Mở nút câu chuyện, tạo hấp
dẫn cho ngời đọc
- Bức chân dung Bác Hồ - vị lãnh tụ kính
yêu của dân tộc đợc vẽ bằng những nét bút
giản dị nhng chính vì thế mà hình ảnh Bác
hiện lên thật thiêng liêng và gần gũi
- Các từ láy: Trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác
mang tính gợi hình, gợi cảm cao. Ngời đọc
có thể hình dung rõ hình ảnh Bác ngồi im
lặng, suy nghĩ, lặng lẽ nhìn đăm đăm vào
bếp lửa hồng đợm. Bên ngoài ma rơi đều
đều, gió thổi tung những cọng rơm xơ xác
trên mái lều.
- Hình ảnh : mái tóc bạc đi liền với hình ảnh
Ngời Cha đã trở thành một ẩn dụ khá quen
thuộc về Bác Hồ
- Trong đêm rừng bên bếp lửa, xung quanh
là các anh đội viên đang ngon giấc, Bác Hồ
nh ngời cha già vô cùng kính yêu và thân

thiết.
- Sau hồi lâu trầm ngâm suy nghĩ, Bác nhẹ
nhàng đứng dậy khơi bếp cho ngọn lửa ấm
sáng. Rồi Ngời lần lợt đi dém chăn cho từng
chiến sĩ.
- Các động từ: dém,sợ, nhón... đã góp phần
thể hiện tình cảm của vị chủ tịch nớc đối với
chiến sĩ của mình. Động tác nhẹ nhàng, cẩn
trọng, khéo léo,tỉ mỉ biểu hiện tình thơng
yêu và quan tâm sâu sắc của Bác Hồ.
Tâm trạng:
- Băn khoăn, lo lắng.
- Chăm chú nhìn ngắm Bác, theo dõi những
cử chỉ và hành động của Bác.
- Mơ màng nh nằm trong giấc mộng đẹp đẽ,
ấm áp
- Hỏi Bác.
- Nhắm mắt cố ngủ, nhng không ngủ đợc vì
lo cho sức khoẻ của Bác
- Diễn biến tâm trạng đợc tả rất chân thật và
hợp lí
- Hình ảnh Bác trong tâm trạng mơ màng
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
13
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
quan tâm chăm sóc của Ngời Cha mái tóc
bạc trong đêm ma rừng Việt Bắc.
của anh đội viên giống nh hình ảnh thiêng
liêng, thần tiên cổ tích mà vẫn gần gũi, thân

thơng ấm áp, ngọt ngào và cụ thể
Hết tiết 93 chuyển tiết 94
Bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Đêm nay Bác không ngủ
? Hình ảnh so sánh nào trong bài thơ để lại cho em ấn tợng sâu sắc nhất?
Bài mới:
? Tại sao nhà thơ không tả, kể về lần thức
giấc thứ hai của anh đội viên?
? Tâm trạng và thái độ của anh đội viên khi
tỉnh giác lần thứ ba đợc kể tả nh thế nào so
với lần thứ nhất?
? Các động từ: Hốt hoảng, giật mình, nằng
nặc đợc sắp đặt nh thế nào? Có hợp lí
không?
? Lời mời của anh đội viên có gì đáng chú
ý?
? Chân dung của Bác đợc vẽ thêm nét gì mới
qua cái nhìn và tâm trạng anh đội viên?
? Từ đinh ninh gợi cho em liên tởng gì?
? So với lần trớc lần này câu trả lời của Bác
có gì khác, giống?
2. Anh đội viên thức dậy lần thứ 3
- Không muốn câu chuyện bị trùng lặp
- Lần thứ hai thức dậy anh không nói gì mà
lại ngủ tiếp... nghĩa là chẳng có gì đáng kể,
tả
- Lần thứ ba không hẳn là lần thứ ba mà còn
có nghĩa là nhiều lần. Lần nào tỉnh giấc,
anhđội viên cũng đều thấy Bác cha ngủ.
- Thái độ, tâm trạng của anh đội viên khi
tỉnh giấc có phần căng thẳng, kịch liệt hơn.

- Hốt hoảng, giật mình ! anh lập tức nài nỉ,
nũng nịu vòi vĩnh của đứa con, cháu biết
mình đợc thơng yêu .
- Nằng nặc là cố xin cho bằng đợc
Câu mời của anh đội viên lặp lại hai lần,
không có gì mới, chỉ đảo đi đảo lại lời gọi
Bác ơi! thể hiện rõ điều này.
Nếu lần trớc anh chỉ dám thổn thức, rồi thầm
thì hỏi nhỏ thì đến lần này, anh đành phải
quyết liệt hơn, may ra có thể mời đợc Bác
ngủ chăng?
- Bức chân dung Bác Hồ đợc tô đậm thêm
bằng từ đinh ninh( không thay đổi) và hình
ảnh chòm râu im phăng phắc( im lặng tuyệt
đối không lay động). Mái tóc bạc và chòm
râu hơi dài đã trở thành hình ảnh ẩn dụ và
biểu tợng để ngợi ca lãnh tụ Hồ Chí Minh
trong lòng quân dân Việt Nam
- Tuy nhiên từ đinh ninh tác giả vẫn cha thật
hài lòng, vẫn muốn tìm một từ khác đích
đáng hơn để khắc hoạ thần thái Bác Hồ lúc
ấy.
- Trớc thái độ nài xin vừa nũng nịu vừa cơng
quyết Bác trả lời dứt khoát nhng cũng cụ thể
hơn.
Bác bày tỏ lòng mình để đứa cháu hiểu, yên
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
14
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008

? HS đọc khổ thơ 15,16 Vì sao khi đợc nghe
Bác trả lời, anh đội viên lại cảm thấy sung s-
ớng vô cùng?
? Từ đó dẫn đến quyết định gì của anh?
? Em hiểu lời giải thích nguyên nhân không
n gủ của Bác Hồ:
Vì một lẽ thờng tình
Bác là Hồ Chí Minh nh thế nào?
? Đặc điểm nghệ thuật nổi bật nhất của bài
thơ tự sự này là gì?
? Bài thơ giúp em hiểu thêm gì về tình cảm
của Bác Hồ đối với quân dân ta và của nhân
dân ta đối với Ngời?
lòng vì sao Bác Hồ không thể ngủ đợc trong
đêm ấy
- Lời giải bày thật mộc mạc, đơn giản mà
thấm thía tận đáy lòng
Câu thơ Ngoài trời ma lâm thâm một lần nữa
đợc lặp lại:Trời thì ma lâm thâm
nhng ở câu trên chỉ đơn thuần là câu tả cảnh,
còn ở câu dới đã trĩu nặng tình cảm lo lắng,
bồn chồn, sốt ruột của Bác đối với đoàn dân
công nằm dới ma đêm trời lạnh.
3. Quyết định và suy nghĩ của anh đội
viên
- Anh đội viên sung sớng cảm động vì đã
hiểu thêm về Bác, hiểu thêm về tình thơng
yêu mênh mông của Bác đối với đồng chí
đồng bào. Anh bỗng thấy hết muốn ngủ,
muốn chia sẽ sự lo lắng sốt ruột với Ngời

anh thức luôn cùng Bác
- Khổ thơ cuối là lời giải thích nguyên nhân
không ngủ của Bác Hồ, là chân lí sâu xa nh-
ng giản dị mà anh đội viên đã giác ngộ sau
một đêm không ngủ cùng với Bác
- Bác có lần đã bộc lộ: " Một ngày đất nớc
cha đợc thống nhất, đồng bào miền Nam còn
cha đợc tự do là một ngày Bác ăn không
ngon ngủ không yên"
III/ Tổng kết
- Nghệ thuật: Kể chuyện và miêu tả nhân vật
rất chân thực, giản dị, cảm động
- Nội dung : Ghi nhớ
E/ Hớng dẫn học bài:
1. Học thuộc lòng và diễn cảm cả bài thơ
2. Kể lai nội dung bài thơ bằng ngôi kể thứ nhất, nhân vật anh đội viên
3. Soạn bài Lợm
Ngày17/2/2007
Tiết: 95 ẩn dụ
A./ Kết quả cần đạt
- Giúp học sinh nắm : Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
15
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
- Luyện kĩ năng.
+ Phân tích giá trị biểu cảm của ẩn dụ
+ Sử dụng ẩn dụ đúng lúc, đúng chổ khi nói viết
- Tích hợp với văn bản " Buổi học cuối cùng"và " Đêm nay Bác không ngủ"
B./ Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: Bài soạn, bảng phụ,
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị giấy khổ lớn
C./ Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái niệm nhân hoá? Các kiểu nhân hoá ?
Làm bài tập 3
D/ Tiến trình dạy học
Giới thiệu bài: ẩn dụ làm tăng hiệu quả giao tiếp trong nói và viết. Sử dụng ẩn dụ đúng
lúc đúng chỗ sẽ nâng cao giá trị biểu cảm trong diễn đạt...
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS đọc diễn cảm khổ thơ mục I 1. SGK
? - Cụm từ Ngời Cha dùng để chỉ ai?
- Tại sao em biết điều đó?
? Tìm một ví dụ tơng tự trong thơ của Tố
Hữu
? So sánh hai cách nói của Minh Huệ và Tố
Hữu có gì giống và khác nhau?
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hiểu thế nào là ẩn
dụ?
a. Trong câu ca dao:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Từ thuyền và bến đợc dùng với nghĩa gốc
I/ Thế nào là ẩn dụ?
a. Cụm từ Ngời Cha chỉ Bác Hồ
Ta biết đợc điều đó nhờ ngữ cảnh khổ thơ và
cả bài thơ ( Bác Hồ - Ngời Cha có những
điểm giống nhau)
b. Tìm VD
- Bác Hồ Cha của chúng con
- Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ

* Giống nhau: Đều so sánh Bác Hồ với Ngời
Cha
* Khác nhau:
- Minh Huệ lợc bỏ vế A chỉ còn vế B
- Tố Hữu không lợc bỏ, câu thơ còn nguyên
vẹn cả hai vế A và B
Khi phép so sánh có lợc bỏ vế A, ngời ta gọi
đó là so sánh ngầm. Đó là phép ẩn dụ.
Ghi nhớ 1( SGK)
II/ Các kiểu ẩn dụ
a. Hai từ đó đợc dùng với nghĩa chuyển
b. Giải thích
+ Nghĩa gốc:
- Thuyền: phơng tiện giao thông vận tải đ-
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
16
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
hay nghĩa chuyển?
b. Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của
hai từ đó?
c. Tìm câu ca dao khác có cách dùng hình
ảnh tơng tự?
? Trong câu thơ của Nguyễn Đức Mậu các
từ: thắp, lửa hồng dùng để chỉ hiện tợng và
sự vật nào? Vì sao có thể ví nh vậy?
Đọc kĩ câu văn của Nguyễn Tuân ở mục I .2
? Theo em cụm từ : thấy nắng giòn tan có gì
đặc biệt?
? Sự chuyển đổi cảm giác ấy có tác dụng gì?

? So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách
diễn đạt?
? Tìm các ẩn dụ và chỉ ra sự tơng đồng giữa
A và B?
ờng thuỷ
- Bến: Sự vật, đầu mối giao thông
+ Nghĩa chuyển:
- Thuyền: có tính chất cơ động chỉ ngơi đi xa
- Bến: có tính chất cố định chỉ ngời chờ đợi
c. Câu ca dao có hình ảnh tơng tự:
Anh nh thuyền đi em nh bến đậu
Thuyền và Bến: liên tởng đến ngời con trai,
con gái yêu nhau xa nhau, thơng nhớ nhau
- Chỉ hàng rào hoa râm bụt trớc nhà Bác Hồ
ở làng sen
- Dựa trên mối liên tởng tơng đồng giữa màu
đỏ của hoa dâm bụt và hình ảnh ngọn lửa,
hình ảnh hoa đó gió đung đa nh là ngọn lửa
đang cháy.
- Nắng giòn tan: Cách ví von thật là kì lạ vì
giòn tan là âm thanh, đối tợng của thính giác
lại đợc dùng cho đối tợng của thị giác.
- Đó là cách so sánh đặc biệt vì có sự chuyển
đổi cảm giác từ thính giác sang thị giác.
- HS tạo liên tởng mới mẻ, thú vị.
* Ghi nhớ: SGK

III/ Luyện tập
Bài 1:
+ C1: Miêu tả trực tiếp, có tác dụng nhận

thức lí tính.
+ C2: Dùng phép so sánh có tác dụng định
danh lai
+ C3: Dùng phép ẩn dụ, có tác dụng hình t-
ợng hoá
Bài 2:
a. - Ăn quả: thừa hởng thành quả của tiền
nhân, của cách mạng.
- Kẻ trồng cây: tiền nhân, ngời đi trớc, cha
ông, các chiến sĩ cánh mạng...
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
17
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
? Tìm ẩn dụ chuyển đổi cảm giác và cho biết
tác dụng?
b. - Mực : đen, khó tẩy rửa
- Rạng : sáng sủa, có thể nhìn đợc rộng hơn
- Mực (đen) có sự tơng đồng với hoàn cảnh
xấu, ngời xấu
- Đèn ( rạng) có sự tơng đồng với hoàn cảnh
tốt, ngời tốt c. nh trên
d. Mặt trời tự nhiên đã đợc nhân hoá: đi
- Mặt trời trong lăng : Hình ảnh ẩn dụ ngầm
chỉ Bác Hồ
- Cơ sở của liên tởng đó là: + Bác Hồ đã đem
lại cho đất nớc những thành quả vô cùng to
lớn, ấm áp, tơi sáng nh mặt trời
+ Thể hiện lòng thành kính, biết ơn và sự ng-
ỡng vọng của nhân dân đối với Bác Hồ

+ Cả mặt trời và Bác Hồ đều là cội nguồn
của ánh sáng, nguồn gốc của sự sống, hạnh
phúc cho đồng bào Việt Nam
Bài 3:
a. Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt
-Thấymùi từ khứu giác chuyển sang thị giác
E / Hớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài tập 3-4
- Thuộc ghi nhớ

Ngày soạn: 18/2/2008
Tiết: 96 Luyện nói về văn miêu tả

A./ Kết quả cần đạt
- Giúp học sinh nắm đợc cách trình bày miệng một bài văn, một đoạn văn miêu tả.
- Luyện kĩ năng trình bày miệng những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp

- Tập nói rõ ràng, mạch lạc bớc đầu thể hiện cảm xúc.
B./ Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bài soạn, bảng phụ,
Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
18
Phòng Gd đức thọ Trờng THCS Nguyễn Biểu
Năm học : 2007- 2008
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị dàn ý theo các bài tập ở nhà, tập nói ở nhà
C./ Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tiến hành làm một bài văn tả cảnh cần thực hiện những thao tác cơ bản nào?
? Bố cục của một bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Đó là những phần nào?
D/ Tiến trình dạy học
Giới thiệu bài - Yêu cầu giờ tập nói, yêu cầu ngời nói, ngời nghe

Bộ Môn : Ngữ Văn 6 GV : Nguyễn Bảo Huyền
Bài tập 1:
Tả miệng theo đoạn văn của A. Đôđê
- Giờ học gì? Thầy Ha men làm gì? Học sinh của thầy làm gì?
- Không khí trong lớp học lúc ấy?
- Âm thanh, tiếng động nào đáng chú ý?
Bài tập 2: Tả miệng chân dung thầy giáo Ha men.
- Dáng ngời, nét mặt, quần áo thầy mặc lên lớp trong buổi học cuối cùng?
- Giọng nói, lời nói, hành động?
- Cách ứng xử đặc biệt của thầy khi Phrăng đến muộn ?
- Tóm lại thầy là ngời nh thế nào ?
- Cảm xúc của bản thân về thầy?
Bài tập 3: Nói về phút giây cảm đông của thầy, cô giáo cũ của em ( dạy em cách đây 5
năm) khi thầy, cô gặp lại em nhân ngày 20/ 11?
- Tả kĩ buổi thăm thầy. Đi cùng ai? Tam trạng? Cảnh nhà thầy sau 5 năm gặp lại? Thầy đón
trò nh thế nào khi nhận ra trò cũ, thầy có biểu hiện gì khác thờng?( Nét mặt, lời nói, cái bắt
tay?). Trong câu chuyện hàn huyên thầy trò, thầy có tỏ ra ngỡ ngàng? Câu nói nào của thầy
hôm ấy làm em nhớ nhất? Phút chia tay nh thế nào?
Hoạt động 1: Cho học sinh đọc bài tập 1,2 và giáo viên hớng dẫn theo yêu cầu trên
Hoạt động 2: Giao nhiệm vụ cho học sinh, do cần nhiều thời gian để học sinh luyện nói nên
chia 2 bài tập ra theo các nhóm để chuẩn bị bài trong thời gian 10 phút
- Học sinh trao đổi với nhau về nội dung và hớng giải quyết
- Trình bày miệng kết quả đã tìm hiểu và chuẩn bị.
Hoạt động 3: Giáo viên nhận xét phần trình bày của nđại diện mỗi nhóm. Ghi điểm cho
nhóm nào có kết quả tốt nhất
- Chia lớp thành 2 nhóm, cử nhóm trởng, th kí, nhắc lại cách điều hành
- Trình bày, nhận xét ở nhóm 20' ; trình bày ở lớp 15'
- GV tổng kết, nhận xét 5 phú
E / Hớng dẫn làm bài ở nhà:
Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau: Nói về ngày sinh nhật năm ngoái của em.

19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×