Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TTổng kết ngữ văn THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207 KB, 17 trang )

Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thi vào lớp 10
Phần I : những kiến thức cơ bản
A. văn học. (Từ lớp 6 -> lớp 9)
I/. Văn học dân gian.
Thể
loại
định nghĩa Các văn bản đợc học Lớp
Truyện
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện
có liên quan đến lịch sử thời qua khứ, thờng
có yếu tố tởng tợng, kì ảo. Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và
nhân vật lịch sử.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu
nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài
năng, thông minh và ngốc nghếch là động
vật). Có yếu tố hoang đờng, thể hiện niềm -
ớc mơ, niềm tin chiến thắng
- Ngụ ngôn: Mợn chuyện về vật, đồ vật (hay
chính con ngời) để nói bóng, gió kín đáo
chuyện về con ngời để khuyên nhủ răn dạy
một bài học nào đó.
- Truyện cời: Kể về những hiện tợng đáng cời
trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cời mua vui
hay phê phán những thói h tật xấu trong xã
hội.
- Con rồng cháu Tiên.
- Bánh chng, bánh giầy.
- Thánh Gióng.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Sự tích Hồ Gơm.


- Sọ Dừa.
- Thạch Sanh.
- Em bé thông minh.
- ếch ngồi đáy giếng.
- Thầy bói xem voi.
- Đeo nhạc cho mèo
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Treo biển.
- Lợn cới, áo mới.
6
6
Ca dao
- Dân
ca
Chỉ các loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và
nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con ngời.
Những câu hát về tình cảm gia
đình.
Những câu hát về tình yêu quê h-
ơng, đất nớc, con ngời.
Những câu hát than thân.
Những câu hát châm biếm.
7
Tục ngữ
Là những câu dân gian ngắn gọn, ổn định, có
tính nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh
nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên,
lao động, xã hội) đợc nhân dân vận dụng
vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói
hàng ngày.

Tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất.
Tục ngữ về con ngời và xã hội.
7
Sân
khấu
(chèo)
Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện điển
tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở san đình
gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.
Quan âm Thị Kính. 7
II/. văn học trung đại
Thể
loại
Tên văn bản
Thời
gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung
và nghệ thuật
Lớp
Truyện

Con hổ có nghĩa
(NXB
GD -
1997)
Vũ Trinh
Mợn chuyện loài vật để nói chuyện
con ngời, đề cao ân nghĩa trong đạo

làm ngời.
6
Thầy thuốc giỏi cốt
nhất ở tấm lòng.
Đầu
TK 15
Hồ Nguyên
Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh
họ Phạm: Tài chữa bệnh và lòng thơng yêu
con ngời, không sợ uy quyền.
6
Phạm THị Hải Vân THCS Gia xuân Gia Viễn1
Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thi vào lớp 10
Chuyện ngời con gái
Nam Xơng (Trích
Truyền kỳ mạn lục)
Thế kỷ
16
Nguyễn Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệt và
vẻ đẹp truyền thống của ngời phụ nữ.
Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân
vật
9

Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh
(trích Vũ trung tuỳ
bút).

Đầu
TK 19
Phạm Đình
Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa,
quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ
thể, chân thực, sinh động.
9
Hoàng Lê nhất
thống chí (trích)
Đầu
TK 19
Ngô Gia
Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ,
sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật
viết tiểu thuyết chơng hồi kết hợp tự sự
và miêu tả.
9
Thơ
Sông núi nớc Nam
1077
Lý Thờng
Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến
quyết thắng với giọng văn hào hùng.
7
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang

Khải
Ca ngợi chiến thắng Chơng Dơng,
Hàm Tử và bài học về Thái Bình sẽ giữ
cho đất nớc vạn cổ.
7
Buổi chiều đứng ở
phủ Thiên Trờng
trông ra.
Cuối
TK 13
Trần Nhân
Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống
của một vùng quê yên tĩnh mà không
đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế.
7
Bài ca Côn Sơn
Trớc
1442
Nguyễn Trãi
Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một
tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh
cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc
sắc.
7
Sau phút chia ly
(trích Chinh phụ
ngâm khúc).
Đầu
TK 18

Đặng Trần
Côn
(Đoàn Thị
Điểm dịch)
Nỗi sầu của ngời vợ, tố cáo chiến tranh
phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình.
7
Bánh trôi nớc
Thế kỷ
18
Hồ Xuân H-
ơng
Chân trọng vẻ đẹp trong trắng của ngời
phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận
mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so
sánh ẩn dụ.
7
Qua đèo ngang
TK 19
Bà Huyện
Thanh
Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo
ngang và một tâm sự yêu nớc qua lời
thơ trang trọng, hoàn chỉnh của đờng
luật.
7
Bạn đến chơi nhà
Cuối
TK 18

đầu TK
19
Nguyễn
Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc,
hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị,
linh hoạt.
7
Truyện
thơ
Truyện Kiều, trích:
- Chị em Thuý Kiều
- Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngng
Bích
- Mã Giám Sinh mua
Kiều.
- Thuý Kiều báo ân
báo oán.
Đầu
TK 19
Nguyễn Du
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của
chị em Thuý Kiều.
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển và trong
sáng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều
với lối dùng điệp từ.
- Phê phán vạch trần bản chất Mã
Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều.

- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ
thực hiện công lý qua đoạn trích kết
hợp miêu tả với bình luận.
9
Phạm THị Hải Vân THCS Gia xuân Gia Viễn2
Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thi vào lớp 10
Truyện Lục Vân
Tiên, trích:
- Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga.
- Lục Vân Tiên gặp
nạn.
Giữa
TK 19
Nguyễn
Đình Chiểu
- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của
ngời anh hùng qua giọng văn và cách
biểu cảm của tác giả.
- Nỗi thống khổ của ngời anh hùng gặp
nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo.
9
Nghị
luận
Chiếu dời đô
1010
Lý Công
Uẩn
Lý do dời đô và nguyện vọng giữa nớc
muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập

luận chặt chẽ.
8
Hịch tớng sĩ (trích)
Trớc
năm
1285
Trần Quốc
Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nớc và lời kêu
gọi thống thiết đối với tớng sĩ. Lập
luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu
sức thuyết phục.
8
Nớc Đại Việt ta
(trích Bình ngô đại
cáo)
1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc. Miền tin chiến thắng,
luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
8
Bàn luận về phép
học
1791
Nguyễn
Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nớc
chứ không phải cầu danh. Lập luận
chặt chẽ giàu sức thuyết phục.
8

III/. Văn học hiện đại.
Thể
loại
Tên văn bản
Thời
gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và
nghệ thuật
Lớp
Truyện

Sống chết mặc bay.
1918
Phạm Duy
Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo.
Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân,
nghệ thuật miêu tả tơng phản đối lập và
tăng cấp.
7
Những trò lố hay là
Va-ren và Phan Bội
Châu.
1925
Nguyễn ái
Quốc
Đối lập hai nhân vật: Va-ren gian trá,
lố bịch; Phan Bội Châu - kiên cờng bất
khuất. Giọng văn sắc sảo hóm hỉnh

7
Tức nớc vỡ bờ (trích
Tắt đèn)
1939
Ngô Tất Tố
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo,
thông cảm với nỗi khổ của ngời nông
dân, vẻ đẹp tâm hồn của ngời phụ nữ
nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân
vật.
8
Trong lòng mẹ
(trích Những ngày
thơ ấu)
1940
Nguyên
Hồng
Những cay đắng tủi nhục và tình thơng
yêu ngời mẹ của tác giả thời thơ ấu.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý
nhân vật.
8
Tôi đi học
1941
Thanh Tịnh
Kỷ miệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật
tự sự xen miêu tả và biểu cảm
8
Bài học đờng đời
đầu tiên (trích Dế

mèn phiêu lu ký)
1941
Tô Hoài
Vẻ đẹp cờng tráng, tính nết kiêu căng
và nỗi hối hận của dế mèn khi gây ra
cái chết thảm thơng cho dế choắt. Nghệ
thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn.
6
Lão Hạc
1943
Nam Cao
Số phận đau thơng và vẻđẹp tâm hồn
của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của
tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật
và cách kể chuyện hấp dẫn.
8
Phạm THị Hải Vân THCS Gia xuân Gia Viễn3
Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thi vào lớp 10
Làng
1948
Kim Lân
Tình yêu quê hơng đất nớc cuả những
ngời phải đi tản c. Tình huống chuyện
độc đáo hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả
tâm lý nhân vật
9
Sông nớc Cà Mau
(trích Đất rừng ph-
ơng Nam)
1957

Đoàn Giỏi
Chợ Năm Căn, cảnh sông nớc Cà Mau
rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức hoang dã.
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua
cảm nhận của tác giả.
6
Chiếc lợc ngà
1966
Nguyễn
Quang
Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ
trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với
miêu tả và bình luận.
9
Lặng lẽ Sa Pa
1970
Nguyễn
Thành
Long
Vẻ đẹp của ngời thanh niên với công
việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp
lý, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự
với trữ tình và bình luận.
9
Những ngôi sao xa
xôi
1971
Lê Minh

Khuê
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những
cô gái thanh niên xung phong trên đ-
ờng Trờng Sơn. Nghệ thuật kể chuyện
tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung;
miêu tả tâm lý nhân vật.
9
Vợt thác (trích Quê
nội)
1974
Võ Quảng
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên
nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con ngời
trớc thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ
tình.
6
Lao xao (trích Tuổi
thơ im lặng)
1985
Duy Kháng
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới
loài chim ở một vùng quê. Cách quan
sát và miêu tả tinh tế.
Bến quê
1985
Nguyễn
Minh Châu
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình
dị, gần gũi của gia đình, quê hơng.
Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính

biểu tợng, tâm lý nhân vật.
9
Cuộc chia tay của
những con búp bê
1992
Khánh Hoài
Thông cảm với những em bé trong gia
đình bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân
vật, kể chuyện hấp dẫn.
7
Bức tranh của em
gái tôi.
1999
Tạ Duy Anh
Tâm hồn trong sáng nhân hậu của ngời
em đã giúp anh nhận ra phần hạn chế
của chính mình. Cách kể chuyện theo
ngôi thứ nhất và miêu tả tinh tế tâm lý
nhân vật.
6
Tuỳ
bút
Một món quà của
lúa non: Cốm
1943
Thạch Lam
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hóa.
Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu
sắc.
7

Cây tre Việt Nam
1955
Thép Mới
Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre
(con ngời Việt Nam) anh hùng trong
lao động và chiến đấu, thuỷ chung chịu
đựng gian khổ hi sinh
6
Mùa Xuân của tôi
Trớc
1975
Vũ Bằng
Nỗi nhớ Hà Nội da diết của ngời xa
quê - bộc lộ tình yêu quê hơng đất nớc.
Tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút
tài hoa.
7
Phạm THị Hải Vân THCS Gia xuân Gia Viễn4
Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thi vào lớp 10
Cô Tô
1976
Nguyễn
Tuân
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con
ngời vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu
luyện tinh tế của tác giả.
6
Sài Gòn tôi yêu
1990
Minh Hơng

Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu
Sài Gòn. Con ngời Sài Gòn cởi mở,
chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm
nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu
cảm.
Thơ
Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm
tác.
1914
Phan Bội
Châu
Phong thái ung dung, khí phách kiên c-
ờng của ngời chí sĩ yêu nớc vợt lên
cảnh tù ngục. Giọng thơ hào hùng có
sức lôi cuốn.
8
Đập đá ở Côn Lôn
Đầu
TK 20
Phan Chu
Trinh
Hình tợng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của
ngời anh hùng cứu nớc dù gặp gian
nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ
hào hùng.
8
Muốn làm thằng
cuội
1917

Tản Đà
Bất lực với thực tại tầm thờng muốn lên
cung trăng để bầu bạn với chị Hằng.
Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông
nghênh.
8
Hai chữ nớc nhà
1924
Trần Tuấn
Khải
Mợn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm
xúc và khích lệ lòng yêu nớc, ý chí cứu
nớc của đồng bào. Thể thơ phù hợp,
giọng thơ trữ tình thống khiết.
Quê hơng
1939
Tế Hanh
Bức tranh tơi sáng, sinh động về vùng
quê. Những con ngời lao động khoẻ
mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị,
gợi cảm, tha thiết.
8
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự
do của ngời chiến sĩ giữa chốn lao tù.
Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha.
8
Tức cảnh Pắc Pó

1941
Hồ Chí
Minh
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Pó, niềm tin
sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nớc.
Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc.
8
Ngắm trăng
1942 -
1943
Hồ Chí
Minh
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa
chốn tù và lòng lạc quan cách mạng.
Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá rất
linh hoạt, tài tình.
8
Đi đờng
1942-
1943
Hồ Chí
Minh
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp
thiên nhiên trên đờng. Lời thơ giản dị
mà sâu sắc.
8
Nhớ rừng (Thi nhân
Việt Nam)
1943
Thế Lữ

Mợn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi
chán ghét thực tại tầm thờng, khao khát
tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy
cảm xúc trong bài thơ.
8
ông đồ (thi nhân
Việt Nam)
1943
Vũ Đình
Liên
Thơng cảm với ông đồ, với lớp ngời
"đang tàn tạ". Lời thơ giản dị mà sâu
sắc, gợi cảm
8
Cảnh khuya
1948
Hồ Chí
Minh
Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nớc.
Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh
độc đáo.
7
Phạm THị Hải Vân THCS Gia xuân Gia Viễn5
Đề cơng ôn tập môn ngữ văn thi vào lớp 10
Rằm tháng giêng
1948
Hồ Chí
Minh
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt
Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác,

niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ
điển và hiện đại.
7
Đồng chí
1948
Chính Hữu
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn
kết, thơng yêu, chiến đấu.
Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực
9
Lợm
1949
Tố Hữu
Vẻ đẹp hồn nhiên của Lợm trong việc
tham gia chiến đấu giải phóng quê h-
ơng. Sự hy sinh anh dũng của Lợm.
Thơ tự sự kết hợp chữ tình.
6
Đêm nay Bác
không ngủ
1959
Minh Huệ
Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ
đội và dân công. Niềm vui của ngời đội
viên trong đêm không ngủ cùng Bác.
Lời thơ giản dị, sâu sắc.
6
Đoàn thuyền đánh

1958

Huy Cận
Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của
con ngời trong lao động trên biển. Bài
thơ giàu hình ảnh sáng tạo.
9
Con cò
1962
Chế Lan
Viên
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru
đối với cuộc sống con ngời. Vận dụng
sáng tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết
những suy ngẫm sâu sắc.
9
Bếp lửa
1963
Bằng Việt
Những kỷ niệm tuổi thơ về ngời Bà,
bếp lửa và nỗi nhớ quê hơng da diết.
Giọng thơ truyền cảm da diết; hình ảnh
thơ chân thực giàu sức biểu cảm.
9
Ma
1967
Trần Đăng
Khoa
Cảnh vật thiên nhiên trớc và trong cơn
ma rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ
tự do, nhịp nhanh, mạnh óc quan sát
tinh tế; ngôn ngữ phóng khoáng.

6
Tiếng gà tra
1968
Xuân
Quỳnh
Những kỷ niệm của ngời lính trên đờng
ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù.
Cách sử dụng điệp ngữ "tiếng gà tra" và
ngôn ngữ tự nhiên.
7
Bài thơ về tiểu đội
xe không kính
1969
Phạm Tiến
Duật
Những gian khổ hy sinh và niềm lạc
quan của ngời lính lái xe. Lời thơ giản
dị, tự nhiên dễ đi vào lòng ngời.
9
Khúc hát ru em bé
lớn trên lng mẹ
1971
Nguyễn
Khoa Điềm
Tình yêu con gắn với tình yêu quê hơng
đất nớc và tinh thần chiến đấu của ngời
mẹ Tà - Ôi. Giọng thơ ngọt ngào trìu
mến, giàu nhạc tính.
9
Viếng lăng Bác

1976
Viễn Phơng
Tình cảm nhớ thơng, kính yêu, tự hào
về Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu
nhạc tính.
9
ánh trăng
1978
Nguyễn
Duy
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao
của ngời lính, nhắc nhở thái độ sống
uống nớc nhớ nguồn. Giọng thơ ân
tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu
cảm.
9
Phạm THị Hải Vân THCS Gia xuân Gia Viễn6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×