Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.69 KB, 6 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Nguyễn Văn Hòa
Lớp
: GaMBA01.N01

Bài làm
Câu 1: So sánh hai phương án huy động vốn cho dự án
Dự án cần đầu tư ban đầu:
+ Tài sản cố định: 15.000.000$
+ Tài sản lưu động ròng: 900.000$
Tổng số tiền cần huy động: 15.900.000$
Cơ cấu vốn hiện tại của DEI như sau:
Loại vốn
Nợ (trái phiếu)
(15.000 x 1.000USD)
Cổ phiếu phổ thông
(300.000 x 100USD)
Cổ phiếu ưu đãi
(20.000 x 100USD)
Tổng cộng

Giá trị tuyệt đối

Tỷ trọng

Chi phí vốn

15.000.000


31.91%

7%/năm (trả 2lần/năm)

30.000.000

63.83%

2.000.000

4.26%

47.000.000

100%

Er = Rf+beta x (Rm-Rf)
= 5+1.4x8 =16.2%/năm
5%/năm

Cơ cấu vốn của công ty qua các phương án

Nợ
Vốn chủ sở hữu

Ban đầu
15,000,000
32,000,000

Phương án 1

20,074,468
42,825,532

Phương án 2
15,000,000
47,900,000


C.Phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi

30,000,000

40,148,936

45,900,000

bao gồm cả cổ tức
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ
Cổ tức (trả cho nợ

2,000,000

2,676,596
62,900,000
10,825,532

2,000,000
62,900,000

15,900,000

1,539,043
1,156,979

1,150,000
1,431,000

và cổ phiếu ưu đãi)
Chi phí phát hành

So sánh ưu điểm và nhược điểm 2 phương án
Chỉ tiêu
Ưu điểm

Phương án 1
- Duy trì được mức chi phí vốn
bình quân như cũ nên sẽ không
ảnh hưởng nhiều đến công tác
quản lý vốn của doanh nghiệp
- Tỷ lệ cơ cấu nợ được giữ
nguyên
- Chi phí phát hành thấp, chi phí
vốn bình quân thấp

Phương án 2
Không phải đối mặt với áp lực
hoàn trả vốn kể cả hđkd của
công ty có khó khăn. Điều này
sẽ rất thuận lợi cho dự án. Nếu

dự án chưa có hiệu quả ngay
thì chủ đầu tư sẽ giảm được áp
lực thanh toán gốc và cổ tức
ưu đãi cho các cổ đông (không
giống với trường hợp vốn vay
và cổ phiếu ưu đãi phải hoàn
trả gốc và lãi đúng hạn và đầy
đủ)

- Phương án huy động vốn này
có phần nợ vay nên sẽ gia tăng
điểm
áp lực hoàn trả vốn vay và lãi
vay, cổ tức ưu đãi cho dự án
nên có thể tăng thêm tính rủi ro
cho dự án
Nhận xét: Nếu đứng trên góc độ của các cổ

- Do sử dụng 100% vốn chủ sở
hữu cho dự án nên tỷ lệ thu
nhập yêu cầu đối với các cổ
đông cao hơn. Ảnh hưởng đến
việc ra quyết định lựa chọn dự
án
đông muốn duy trì tỷ lệ kiểm

Nhược

soát sẽ lựa chọn phưong án 1. Tuy nhiên phương án 2 có Chi phí phát hành
cao hơn nhưng khi triển khai dự án sẽ thuận lợi hơn do không có các áp lực

về nợ và cổ tức. Phương án 2 là thuận lợi hơn cho việc triển khai dự án.


Câu 2: Tính dòng tiền của dự án vào năm 0 theo phương án huy động vốn
cổ phiếu phổ thông (phương án 2) có tính đến tác động phụ:
Khoản mục
Giá trị ($) năm 0
Chi phí cơ hội nếu không thực hiện dự án
(3.400.000)
mà tiến hành bán lô đất đã mua (10.4-7)
Chi phí xây dựng nhà máy
Chi phí vốn lưu động ròng
Chi phí phát hành cổ phiếu
Tổng cộng
Vậy dòng tiền đầu tư vào dự án năm 0 là -20.731.000$

(15.000.000)
(900.000)
(1.431.000)
(20.731.000)

Câu 3: Tính tỷ lệ chiết khấu cho dự án
Giả thiết dự án sử dụng 100% vốn từ việc phát hành cổ phiếu phổ thông, tỷ
lệ chiết khấu tính cho dự án bằng tỷ lệ thu nhập mong đợi của chủ sở hữu
đối với cổ phiếu có tính thêm tỷ lệ do rủi ro kinh doanh 2%
Tỷ lệ thu nhập mong đợi với cổ phiếu này là:
Er = Rf + beta x (Rm-Rf)= 5+1.4x8=16.2%/năm
Tuy nhiên do quản lý công ty muốn điều chỉnh 2% cho rủi ro cao hơn nên
giá ruit ro thị trườnglúc này sẽ là 8%+2% = 10%. Khi đó tỷ lệ chiết khấu
tính cho dự án nếu sử dụng 100% vốn từ việc phát hành cổ phiếu phổ thông

Er = Rf + beta x (Rm-Rf)= 5+1.4x10=19,0%/năm
Câu 4: Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch thanh lý
tài sản vào cuối năm thứ 5
Nhà máy được tính khấu hao trong 8 năm theo phương pháp khấu hao
đường thẳng, vậy chi phí khấu hao hàng năm là: 15.000.000/8=1.875.000$
Vậy giá trị còn lại của nhà máy vào cuối năm thứ 5 là:
15.000.000 – 1.875.000x5=5.625.000 $
Vào cuối năm thứ 5 nhà máy được thanh lý với giá 5.000.000 $, như vậy
khoản thua lỗ là 5.000.000-5.625.000 = -625.000 $
Khoản thua lỗ này sẽ tạo ra một khoản lợi thuế là: 625.000x 0.35 =217.750$,


Vậy dòng tiền sau thuế của giao dịch này là 5.000.000+217.750 =
5.217.750$
Câu 5: Tính OCF hàng năm của dự án
Áp dụng công thức tính:
OCF = (S-C)(1-T) + DxT
Trong đó S = Doanh thu = 12.000 x 10.000 = 120.000.000$
C = FC + VC = 12.000 x 9.000+400.000 = 108.400.000$
T = thuế = 0.35
D = Khấu hao hàng năm = 15.000.000/8 = 1.875.000$
Ta tính được OCF hàng năm của dự án là =
(120.000.000-108.400.000) x (1-0.35) + 1.875.000 x 0.35
= 8.196.250$
Dòng tiền

0

Năm
3


1

2

(S = Q x P)
Khấu hao (D)
Chi phí cố định

120,000,000
1,875,000

120,000,000
1,875,000

120,000,000
$1,875,000

(FC)
Chi phí biến đổi

400,000

400,000

400,000

108,000,000

108,000,000


108,000,000

8,196,250

8,196,250

8,196,250

4

5

Doanh thu

(VC)
OCF = (S-FC-CV)
x (1-T) + DxT

120,000,000 120,000,000
1,875,000
1,875,000
400,000

400,000

108,000,000 108,000,000
8,196,250

8,196,250


Câu 6: Tính sản lượng hòa vốn kế toán của dự án
Sản lượng hòa vốn kế toán của dự án là mức sản lượng tại đó dư án hoạt
động không có thu nhập kế toán hay OCF = D
Gọi sản lượng hòa vốn kế toán là Q*
Áp dụng công thức: OCF = (S-C)(1-T) + DxT
Doanh thu hòa vốn = 10.000 Q*


Chi phí = 9.000Q* + 400.000
OCF = (10.000 Q* - (9.000Q* + 400.000)) (1-0.35) + Dx 0.35
= (1.000Q* - 400.000)x0.65 + Dx 0.35
OCF = D


(1.000Q* - 400.000)x0.65 + Dx 0.35 = D



1.000Q* - 400.000 = D



Q* = D + 400.000 = 1.875.000 + 400.000 =2.275.000

Tính ra ta được Q* = 2.275 sản phẩm
Câu 7: Bảng chỉ tiêu dự án
Khoản mục
Năm 0
Năm 1

Đầu tư nhà máy (15.000.000)
Chi phí cơ hội (3.400.000)

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

sử dụng đất
Chi phí phát (1.430.000)
hành cổ phiếu
Doanh thu
Khấu hao
Chi phí cố định
Chi phí biến

120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000 120,000,000
1,875,000
1,875,000
1,875,000
1,875,000
1,875,000
400,000
400,000
400,000
400,000
400,000


đổi
OCF
Thanh lý nhà

108,000,000 108,000,000 108,000,000 108,000,000 108,000,000
8,196,250
8,196,250
8,196,250
8,196,250
8,196,250
5.217.750

máy
Vốn lưu động (900.000)

900.000

ròng
Dòng tiền của (20.731.000) 8.196.250
dự án
Thu hồi

8.196.250

8.196.250

8.196.250

3,857,750


12,054,000

14.314.000

vốn

đầu tư

(12,534,750) (4,338,500)

Vậy:
Với tỷ lệ chiết khấu 19,0%/năm thì NPV của dự án = 6,893,779 $
IRR của dự án = 32.04%/năm

26,368,000


Thời gian hoàn vốn của dự án khoảng 3,7 năm
Như vậy qua tính toán các chỉ số tài chính của dự án:
-

NPV >0

-

IRR > tỷ lệ chiết khấu 19.0%/năm

-


Thời gian hoàn vốn nhỏ hơn 5 năm

Có thể thấy dự án hoàn toàn có tính khả thi và nên tiến hành thực hiện dự án
Câu 8: Những thông tin, giả thiết bổ sung
- dự án sẽ tiêu thụ được hết số sản phẩm sản xuất ra, chạy đúng với công
suất thiết kế.



×