BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ và tên : Lưu Duy Hưng
Lớp
: GaMBA01.N01
Công ty DEI đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về sản xuất một loại thiết bị điện tử
chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất một loại sản phẩm mới.
1. So sánh ưu nhược điểm và ý kiến của mình của 2 phương án:
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư cho
dự án này.
P a g e |1
Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp
- Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông (đề xuất
của GMW).
* Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Nợ (trái phiếu)
Vốn chủ sơ hữu
- Cổ phiếu phổ thông
- Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty
Số lượng
15,000
Giá thị trường
$940
300,000
20,000
$75
$72
Giá trị
$14,100,000
$23,940,000
$22,500,000
$1,440,000
$38,040,000
Tỷ trọng
37.07%
62.93%
59.15%
3.79%
100.00%
* Giá trị các tài sản trong từng phương án: (Đầu tư tăng thêm)
Cần phải huy động vốn với gía trị như sau:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy:
$15,000,000
+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
$900.000
Tổng cộng:
$15,900,000
* So sánh các phương án huy động vốn:
- Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Danh mục
Ban đầu
Phương án 1
Phí phát
Tăng thêm
hành
Phương án 2 (GWM đề xuất
Phí phát
Sau khi
Tăng thêm
hành
tăng
Sau khi
tăng
Nợ
$14,100,000
$5,893,533
$235,741
$20,229,274
$0
Vốn chủ
$23,940,000
$10,006,467
$882,525
$34,828,992
$15,900,000
Cổ phiếu phổ thông
$22,500,000
$9,404,574
$846,412
$32,750,986
$15,900,000
Cổ phiếu ưu đãi
$1,440,000
$601,893
$36,114
$2,078,006
$0
$1,440,000
$38,040,000
$15,900,000
$55,058,267
$15,900,000
$65,771,000
Giá trị công ty:
$1,118,267
- So sánh 02 phương án (giả định không xem xét đến hiệu quả dự án khi đầu tư):
Ban đần
Phương án 1
Phương án 2
Nợ (trái phiếu)
$14,100,00
0
$20,229,274
$14,100,000
Vốn chủ sở hữu
$23,940,00
0
$34,828,992
$51,671,000
Cổ phiếu phổ thông
$22,500,00
0
$32,750,986
$50,231,000
Cổ phiếu ưu đãi
$1,440,000
$2,078,006
$1,440,000
Giá trị công ty
$55,058,267
$65,771,000
Tăng/giảm vốn chủ
$10,888,992
$27,731,000
Cổ tức
$2,935,999
$2,046,000
Chi phí phát hành
$1,118,267
$1,431,000
* Phương án 1:
- Ưu điểm:
+ Giảm tỷ lệ pha loãng cổ phiếu;
+ Đảm bảo quyền lợi cổ đông hơn.
+ Chi phí phát hành thấp hơn phương án 2
P a g e |2
Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp
0
$14,100,000
$51,671,000
$1,431,00
0
$50,231,000
- Nhược điểm: + Bị áp lực trả lãi (trái phiếu) và cổ tức (cổ phiếu ưu đãi);
+ Giá trị công ty và trị thị trường tăng thấp hơn so với phương án 2.
+ Giá thị trường thấp hơn mệnh giá nên cần phát hành lượng nhiều hơn mới đảm
bảo vốn thực hiện dự án.
- Phương án 2:
- Ưu điểm:
+ Lợi dụng được đòn bảy tài chính
+ Không có áp lực trả lãi/cổ tức.
- Nhược điểm: + Rủi ro cao hơn phương án 1 vì chênh lệch giữa giá thị trường và mệnh giá cao
hơn; chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tài sản.
+ Pha loãng cổ phiếu phổ thông;
+ Ảnh hưởng đến quyền lợi nhà đầu tư;
+ Chi phí phát hành lớn hơn phương án 1.
Quan điểm cá nhân tôi lựa chọn theo phương án 2, tuy phí phát hành cao hơn phương án 1 nhưng
mức phí cao hơn là không đang kể, theo phương án 2 vừa lợi dụng được đòn bảy tài chính, vừa
tăng được vốn chủ sở hữu, vừa tăng được giá thị công ty. Điều này rất có lợi đối với doanh nghiệp.
2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự án vào
năm 0, có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Năm 0
$10,400,000
Đầu tư xây dựng nhà máy
$15,000,000
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Tổng dòng tiền năm 0:
$900,000
$1,572,527
$27,872,527
3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại cỉa DEI, chủ
yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng
thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
Danh mục tài sản
Trái phiếu đã P/hành
Cổ phiểu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Số
Lãi suất/ Giá thị Giá trị theo
lượng
Cổ tức trường giá trường
15,000
7.00%
$940 $14,100,000
300,000
$75 $22,500,000
20,000
5.00%
$72 $1,440,000
Tỷ
trọng
37.07%
59.15%
3.79%
β
r
1.40
4.99%
16.20%
6.94%
Tổng chi phí vốn:
Chi phí
vốn
1.85%
9.58%
0.26%
11.70%
Nếu rủi ro tăng thêm, phải cộng thêm 2% cho mức rủi ro tăng thêm này tỷ lệ chiết khấu phù
hợp của dự án là: 11,70% + 2% = 13,70%
P a g e |3
Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp khấu hao
tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5) nhà máy có thể thanh lý
được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này
Giả định các hoạt động kinh doanh khác có lãi. Ta có dòng tiền sau thuế như sau:
- Giá trị TSCĐ còn lại cuối năm thứ 5: [ ($15,000 * 3)/8]
$5,625,000.00
- Giá trị thanh lý tại cuối năm thứ 5
$5,000,000.00
Dòng tiền sau thuế năm thứ 5: [$5,000,000 + ($5,645,000 - $5,000,000) x 35%]
$5,218,750.00
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính sản xuất
được 12,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho nỗi đơn
vị sản phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án:
Dòng tiền
Năm 0
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Các năm trong
vòng đời sự án
$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$1,572,527
$27,872,527
Doanh thu (S = 12,000 x $10,000)
Khấu hao (D = ($15,000/8)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC = 12,000 x $9,000)
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%
$120,000,000
$1,875,000
$400,000
$108,000,000
$8,196,250
6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán của Cty.
Hãy tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm về dự án.
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF = D (dòng tiền hoạt
động bằng khấu hao).
↔ (S – FC – VC) x (1 – 35% ) + D x 35% = D; mà S = P x Q;
↔ (PxQ* – FC – VC) * (1 – 35%) = D x (1 – 35%)
→ Sản lượng hoàn vốn Q* = (D + FC + VC)/P = 11,027.5 sản phẩm.
↔ Với sản lượng này thì hoà vốn kế toán.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để thuyết
trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác.
Trình bày ý kiến của bạn.
* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $15,000 trong 08 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm
0
1
2
3
P a g e |4
Khấu hao
$15,000,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
Giá trị còn lại
$13,125,000
$11,250,000
$9,375,000
Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp
4
5
$1,875,000
$1,875,000
$7,500,000
$5,625,000
* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
Vốn LĐ ròng
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
0
1
2
3
4
5
Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)
Thu nhập ròng hàng năm:
Năm 1
$120,000,000
$108,000,000
$400,000
Năm 2
$120,000,000
$108,000,000
$400,000
Năm 3
$120,000,000
$108,000,000
$400,000
Năm 4
$120,000,000
$108,000,000
$400,000
Năm 5
$120,000,000
$108,000,000
$400,000
Khấu hao tài sản cố định
EBIT
$1,875,000
$9,725,000
$1,875,000
$9,725,000
$1,875,000
$9,725,000
$1,875,000
$9,725,000
$1,875,000
$9,725,000
Thuế (35%)
Thu nhập ròng
$3,403,750
$6,321,250
$3,403,750
$6,321,250
$3,403,750
$6,321,250
$3,403,750
$6,321,250
$3,403,750
$6,321,250
Doanh thu
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
0
1
2
3
4
5
EBIT
+ Khấu hao
0
$9,725,000
$9,725,000
$9,725,000
$9,725,000
$9,725,000
0
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
- Thuế
0
$3,403,750
$3,403,750
$3,403,750
$3,403,750
$3,403,750
= Dòng tiền hoạt động
0
$8,196,250
$8,196,250
$8,196,250
$8,196,250
$8,196,250
* Dòng tiền từ tài sản:
Năm
0
0
- Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
1
$8,196,250
$0
$0
$8,196,250
$7,208,956
2
$8,196,250
$0
$0
$8,196,250
$6,340,588
3
$8,196,250
$0
$0
$8,196,250
$5,576,821
4
$8,196,250
$0
$0
$8,196,250
$4,905,055
5
$8,196,250
($400,000)
($5,218,750)
$13,815,000
$7,271,713
NPV
IRR
P a g e |5
OCF
- Chi tiêu vốn
$26,972,527
= Dòng tiền từ TS
($27,372,527)
PV
($27,372,527)
$3,930,605.23 > 0.
19.07% > thu nhập yêu cầu (13,7%).
Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp
Thời gian hoàn vốn có CK
4.46
Năm < 05 năm.
nên đầu tư dự án khi có các chỉ số hợp lý, về mặt tài chính là khả thi.
8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn có tính thuyết
phục hơn
* Những thông tin càn bổ xung:
- Các chính sách (kinh tế, chính trị, đầu tư nước ngoài) của nước sở tại mà DEI định đầu tư dự án.
- Nhu cầu thị trường của nước dự kiến đầu tư dự án;
- Mô hình chính trị của nước dự kiến đầu tư dự án;
- Thông tin về nguồn nguyên liệu đầu vào, nhân công…;
* Các giả định thêm:
- Giả định sản phẩm sản xuất ra đáp ứng được nhu cầu của thị trường
- Sản lượng sản xuất ra được bán hết trong năm, dự án đạt 100% công suất.
- Không có sản phẩm cạnh tranh hay sản phẩm thay thế.
- Chính sách tiền tệ ổn định, Lãi suất cố định trong toàn bộ vòng đời dự án.
- Các hoạt động kinh doanh khác của DEI có lãi
P a g e |6
Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp