Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.7 KB, 3 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN

1.

So

MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Lê Hữu Bách
Lớp
: GaMBA01.N01
sánh 2 phương án:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy:

$15,000,000

+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
Tổng cộng:

$900.000
$15,900,000

- Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư cho dự án này.
* Phương án 1:
Ưu điểm: Giảm tỷ lệ pha loãng cổ phiếu;
Nhược điểm: Bị áp lực trả lãi (trái phiếu) và cổ tức (cổ phiếu ưu đãi); Giá trị công ty và trị thị
trường tăng thấp hơn so với phương án 2.
- Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông (đề xuất của GMW).
Cần phải huy động vốn:
Phương án 2:
Ưu điểm: Không có áp lực trả lãi/cổ tức.


Nhược điểm: Rủi ro cao hơn phương án 1 vì chênh lệch giữa giá thị trường và mệnh giá cao hơn;
chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục tài sản; Ảnh hưởng đến quyền lợi nhà đầu tư; Chi phí phát
hành lớn hơn phương án.
2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0,
có tính đến tác động phụ:
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Tổng dòng tiền năm 0:

$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$1,572,527
$27,872,527

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại cỉa DEI, chủ yếu
là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng thêm 2%
cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
R = 4.99 x 37.07 + 16.2 x 59.15 + 6.94 x 3.97 = 11.7%.
Nếu rủi ro tăng thêm, phải cộng thêm 2% cho mức rủi ro tăng thêm này  tỷ lệ chiết khấu phù
hợp của dự án là: 11,70% + 2% = 13,70%


4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính
theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5) nhà máy có thể thanh lý được với giá 5
triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này
Giá trị TSCĐ còn lại năm thứ 5:
Giá trị thanh lý tại năm thứ 5

Dòng tiền sau thuế năm thứ 5:

$5,625,000.00
$5,000,000.00
$5,218,750.00

5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính sản xuất được
12,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho nỗi đơn vị sản
phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án:
Doanh thu
Khấu hao
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
OCF

$120,000,000
$1,875,000
$400,000
$108,000,000
$8,196,250

6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán của Cty. Hãy
tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm về dự án.
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF = D (dòng tiền bằng
khấu hao).
Sản lượng hoàn vốn Q* = (D + FC + VC)/P = 11,027.5 sản phẩm. Với sản lượng này thì hoà vốn
kế toán.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để thuyết trình với
giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác. Trình bày ý kiến
của bạn.

* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $15,000 trong 08 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm
0
1
2
3
4
5

Khấu hao
$15,000,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000

Giá trị còn lại
$13,125,000
$11,250,000
$9,375,000
$7,500,000
$5,625,000

* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
0
1
2
3

4
5

Vốn LĐ ròng
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000

Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)

Thu nhập ròng hàng năm:
Nam 1

Nam 2

Nam 3

Nam 4

Nam 5



Doanh thu
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Khấu hao tài sản
cố định
EBIT

$120,000,000
$108,000,000
$400,000

$120,000,000
$108,000,000
$400,000

$120,000,000
$108,000,000
$400,000

$120,000,000
$108,000,000
$400,000

$120,000,000
$108,000,000
$400,000

$1,875,000
$9,725,000


$1,875,000
$9,725,000

$1,875,000
$9,725,000

$1,875,000
$9,725,000

$1,875,000
$9,725,000

$3,403,750
$6,321,250

$3,403,750
$6,321,250

$3,403,750
$6,321,250

$3,403,750
$6,321,250

$3,403,750
$6,321,250

Thuế (35%)
Thu nhập ròng


* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
0
1
2
3
4
5

EBIT
0
$9,725,000
$9,725,000
$9,725,000
$9,725,000
$9,725,000

+ Khấu hao
0
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000
$1,875,000

- Thuế
0
$3,403,750
$3,403,750

$3,403,750
$3,403,750
$3,403,750

= Dòng tiền hoạt động
0
$8,196,250
$8,196,250
$8,196,250
$8,196,250
$8,196,250

* Dòng tiền từ tài sản:
Năm

OCF

0

0

- Thay đổi VLĐ ròng
$400,000

- Chi tiêu vốn
$26,972,527

= Dòng tiền từ TS
PV
($27,372,527) ($27,372,527)


1

$8,196,250

$0

$0

$8,196,250

$7,208,956

2

$8,196,250

$0

$0

$8,196,250

$6,340,588

3

$8,196,250

$0


$0

$8,196,250

$5,576,821

4

$8,196,250

$0

$0

$8,196,250

$4,905,055

5

$8,196,250

($400,000)

($5,218,750)

$13,815,000

$7,271,713


NPV
IRR
Thời gian hoàn vốn có CK

$3,930,605.23
19.07%
4.46

Vậy nên đầu tư dự án.
8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn có tính thuyết phục
hơn
1. Giả định sản phẩm sản xuất ra đáp ứng được nhu cầu của thị trường
2. Không có sản phẩm cạnh tranh hay sản phẩm thay thế.
3. Chính sách tiền tệ ổn định, Lãi suất cố định trong toàn bộ vòng đời dự án.



×