Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.73 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ và tên : Nguyễn Văn Khanh
Lớp

: GaMBA01.N01

1. So sánh ưu nhược điểm và ý kiến của mình của 2 phương án:
- Phương án a: Duy trì cơ cấu vốn và ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn để đầu tư
cho dự án này.
- Phương án b: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông
* Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

Giá trị
$15,000,000
$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000
$47,000,000

Tỷ trọng
31.91%
68.09%
63.83%
4.26%


100.00%

* Giá trị các tài sản trong từng phương án: (Đầu tư tăng thêm)
Cần phải huy động vốn với gía trị như sau:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy:

$15,000,000

+ Giá trị lô đất:

$10.400.000

+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
Tổng cộng:

$900.000
$26,300,000

* So sánh các phương án huy động vốn:
- Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Ban đầu

Phương án 1

Phương án 2
GWM đề xuất

Nợ

$15,000,000


$23,393,617

$15,000,000

Vốn chủ

$32,000,000

$49,906,383

$58,300,000

Cổ phiếu phổ thông

$30,000,000

$46,787,234

$56,300,000

$2,000,000

$3,119,149
$73,300,000

$2,000,000
$73,300,000

Danh mục


Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty:

$47,000,000

- Phí phát hành của 02 phương án:
Danh mục
Nợ
P a g e |1

Ban đầu
$15,000,00
0

Phương án 1
Tăng thêm
Phí phát hành
$8,393,617

$335,745

Phương án 2 GWM đề xuất
Tăng thêm
$0

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Phí phát hành
0



Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

$32,000,00
0
$30,000,00
0
$2,000,000
$47,000,00
0

$17,906,383

$1,578,000

$16,787,234
$1,119,149

$1,510,851
$67,149

$26,300,000

$1,913,745

$26,300,00

0
$26,300,00
0
$0
$26,300,00
0

$2,367,000

- So sánh 02 phương án coi như các yếu tố khác không đổi

Nợ bao gồm cả cổ tức/lãi
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ
Cổ tức
Chi phí phát hành

• Ưu điểm:

-

Ban đần
$15,000,00
0
$32,000,00
0
$30,000,00

0
$2,000,000

Phương án 1

Phương án 2

$26,668,723

$17,100,000

$50,062,340

$58,400,000

$46,787,234
$3,275,106
$76,731,064
$18,062,340
$3,431,064
$1,913,745

$56,300,000
$2,100,000
$75,500,000
$26,400,000
$2,200,000
$2,367,000

Giữ nguyên được cơ cấu vốn hiện tại, duy trì được mức chi phí vốn bình quân như

cũ nên sẽ không ảnh hưởng nhiều đến công tác quản lý vốn của doanh nghiệp.

-

Chi phí phát hành thấp, chi phí vốn bình quân thấp
• Nhược điểm:

-

Phương án huy động vốn này có phần nợ vay nên sẽ gia tăng áp lực hoàn trả vốn
vay và lãi vay, cổ tức ưu đãi cho dự án nên có thể tăng thêm tính rủi ro cho dự án.

Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn bằng cổ phiếu phổ thông
• Ưu điểm:
Không phải đối mặt với áp lực hoàn trả vốn. Điều này sẽ rất thuận lợi cho dự án.
Nếu dự án chưa có hiệu quả ngay thì chủ đầu tư sẽ giảm được áp lực thanh toán gốc và
cổ tức ưu đãi cho các cổ đông (không giống với trường hợp vốn vay và cổ phiếu ưu
đãi phải hoàn trả gốc và lãi đúng hạn và đầy đủ).
• Nhược điểm:
-

Chi phí phát hành cao

- Do sử dụng 100% vốn chủ sở hữu cho dự án nên tỷ lệ thu nhập yêu cầu đối với các cổ
đông cao hơn

P a g e |2

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp



2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0,
có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

Năm 0
$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$2,367,000
$28,667,000

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại của DEI.
Chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng
thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
- Giá rủi ro là 8%, theo nhận định của DEI thì giá của rủi ro sẽ là:
8% + 2% = 10%.
- Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án được tính theo công thức:
Rf + β(Rm-Rf)
 r = 5% + 1.4 x 10% = 19.00%
4. Vòng đời tính khấu hao của nhà máy là 5 năm, áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính theo
thời gian. Vào cuối năm của dự án (năm 5) nhà máy có thể thanh lý được với giá 5 triệu USD.

- Dòng tiền sau thuế từ việc thanh lý nhà máy là: $3,250,000 ( = $5,000,000 x (1-35%))
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính sản xuất được

12,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho nỗi đơn vị sản
phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án:

Doanh thu
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Khấu hao tài sản cố định
EBIT
Thuế (35%)
OCF=EBIT + Khấu hao – Thuế

$120,000,000
$108,000,000
$400,000
$5,553,400
$6,046,600
$2,116,310
$9,318,000

6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán của Cty.
Hãy tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm về dự án.
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF = D (dòng tiền bằng
khấu hao).
P a g e |3

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp


↔ (S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35% = D; mà S = P x Q;
→ Vậy sản lượng hoàn vốn Q* = (D + FC + VC)/P = 11,348 sản phẩm.

↔ Với sản lượng này thì hoà vốn kế toán.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để thuyết trình với
giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác. Trình bày ý kiến
của bạn.
* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $25,400 trong 05 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm

Khấu hao

0
1
2
3
4
5`

Giá trị còn lại

$25,400,000
$5,080,000
$5,080,000
$5,080,000
$5,080,000
$5,080,000

$20,320,000
$15,240,000
$10,160,000
$5,080,000
$0


* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
0
1
2
3
4
5

Vốn LĐ ròng
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000

Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)

Thu nhập ròng hàng năm
1
$120,000,000
$108,000,000

$400,000

2
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

3
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

4
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

5
$120,000,000
$108,000,000
$400,000

Khấu hao tài sản cố định
EBIT

$5,080,000
$6,520,000

$5,080,000
$6,520,000


$5,080,000
$6,520,000

$5,080,000
$6,520,000

$5,080,000
$6,520,000

Thuế (35%)
Thu nhập ròng

$2,282,000
$4,238,000

$2,282,000
$4,238,000

$2,282,000
$4,238,000

$2,282,000
$4,238,000

$2,282,000
$4,238,000

Doanh thu
Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
0
1
2
3
4
5
P a g e |4

EBIT

+ Khấu hao

0
$6,520,000
$6,520,000
$6,520,000
$6,520,000
$6,520,000

0
$5,080,000
$5,080,000
$5,080,000
$5,080,000
$5,080,000


- Thuế

= Dòng tiền hoạt động

0
$2,282,000
$2,282,000
$2,282,000
$2,282,000
$2,282,000

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

0
$9,318,000
$9,318,000
$9,318,000
$9,318,000
$9,318,000


* Dòng tiền từ tài sản:
Năm

OCF

0
1
2
3

4
5

0
$9,318,000
$9,318,000
$9,318,000
$9,318,000
$9,318,000

- Thay đổi
VLĐ ròng
$900,000
$0
$0
$0
$0
($900,000)

NPV
IRR
Thời gian hoàn vốn có CK

- Chi tiêu
vốn
$27,767,000
$0
$0
$0
$0

($3,250,000)

= Dòng tiền từ
NVP
TS
($28,667,000) ($28,667,000)
$9,318,000
$7,830,252
$9,318,000
$6,580,044
$9,318,000
$5,529,449
$9,318,000
$4,646,595
$13,468,000
$5,643,757

$1,563,096.79 > 0
21.30% > thu nhập mong đợi
4.72 Năm < 05 năm

 nên đầu tư dự án khi có các chỉ số hợp lý, về mặt tài chính là khả thi.

P a g e |5

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

Hoàn vốn
($20,836,748)
($14,256,704)

($8,727,256)
($4,080,660)
$1,563,097



×