Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (21)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.34 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Nguyễn Thị Trà My
Lớp
: GaMBA01.N01

Công ty DEI đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về sản xuất
một loại thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài
để sản xuất một loại sản phẩm mới.

1. So sánh ưu nhược điểm và ý kiến của mình của 2 phương án:
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn
để đầu tư cho dự án này.
P a g e |1

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp


- Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ
thông (đề xuất của GMW).
* Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

Giá trị
$15,000,000


$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000
$47,000,000

Tỷ trọng
31.91%
68.09%
63.83%
4.26%
100.00%

* Giá trị các tài sản trong từng phương án: (Đầu tư tăng thêm)
Cần phải huy động vốn với gía trị như sau:
+ Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy: $15,000,000
+ Giá trị lô đất:

$10.400.000

+ Vốn lưu động ròng ban đầu:
Tổng cộng:

$900.000
$26,300,000

* So sánh các phương án huy động vốn:
- Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Ban đầu

Phương án 1


Phương án 2
GWM đề xuất

Nợ

$15,000,000

$23,393,617

$15,000,000

Vốn chủ

$32,000,000

$49,906,383

$58,300,000

Cổ phiếu phổ thông

$30,000,000

$46,787,234

$56,300,000

$2,000,000


$3,119,149
$73,300,000

$2,000,000
$73,300,000

Danh mục

Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty:

$47,000,000

- Phí phát hành của 02 phương án:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

Ban đầu
$15,000,00
0
$32,000,00
0
$30,000,00
0
$2,000,000
$47,000,000


Phương án 1
Tăng thêm
Phí phát hành
$8,393,617

$335,745

$17,906,383

$1,578,000

$16,787,234
$1,119,149
$26,300,000

$1,510,851
$67,149
$1,913,745

Phương án 2 GWM đề xuất
Tăng thêm

Phí phát hành

$0
$26,300,00
0
$26,300,00
0

$0
$26,300,000

0

$2,367,000

- So sánh 02 phương án (tạm thời không xem xét đến hiệu quả dự án khi đầu tư):
Nợ bao gồm cả cổ tức/lãi
P a g e |2

Ban đần
$15,000,00
0

Phương án 1

Phương án 2

$26,668,723

$17,100,000

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp


Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
Giá trị công ty

Tăng/giảm vốn chủ
Cổ tức
Chi phí phát hành

$32,000,00
0
$30,000,00
0
$2,000,000

$50,062,340

$58,400,000

$46,787,234
$3,275,106
$76,731,064
$18,062,340
$3,431,064
$1,913,745

$56,300,000
$2,100,000
$75,500,000
$26,400,000
$2,200,000
$2,367,000

- Hiện tại, giá thị trường giao dịch các trái phiếu, cổ phiếu của Công ty đều thấp hơn
mệnh giá do Công ty phát hành. Nếu chọn phương án 1 Công ty phải đối mặt với rủi

ro là khó huy động vốn trên thị trường tài chính và phải phát hành nhiều hơn số cổ
phiếu, trái phiếu và bán dưới mệnh giá mới có thể huy động được vốn phục vụ cho
dự án đầu tư.
- Trong danh mục tài sản của Công ty, thì cổ phiếu (ưu đãi, phổ thông) chiểm tỷ
trọng 63% trong tổng danh mục và có tốc độ giả giá nhiều nhất. Nếu lựa chọn theo
phương án 2 thì Công ty sẽ gặp rủi ro nhiều hơn so với phương án 1.
2. Giả sử chọn phương án 2 (theo đề xuất của GMW), tính dòng tiền đầu tư của dự
án vào năm 0, có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền của dự án năm 0 bao gồm:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

Năm 0
$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$2,367,000
$28,667,000

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại cỉa
DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên
điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù
hợp cho dự án:
- Như vậy giá của rủi ro là 10%.
- Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án được tính theo công thức: Rf + β(Rm-Rf)  r =
19.00%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp khấu

hao tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5) nhà máy có
thể thanh lý được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này
- Khấu hao trong 8 năm, giá trị khấu hao mỗi năm: $3,470,875 [ = ($28,667,000 –
900,000) / 8)
P a g e |3

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp


- Dòng tiền sau thuế từ việc thanh lý nhà máy là: $3,250,000 ( = $5,000,000 x (135%))
 Tổng dòng tiền sau thuế (khấu hao + thanh lý TS) là: $6,720,875 ( = $3,470,875
+ $3,250,000)
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự tính
sản xuất được 120,000 sản phẩm/năm và bán ra với giá $10,000/sản phẩm. Chi phí
biến đổi cho nỗi đơn vị sản phẩm là $9,000. Tính dòng tiền hàng (OCF) của dự án:
Năm

Dòng tiền

0
$10,400,00
0
$15,000,00
0
$900,000
$2,367,000
$28,000,000

Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy

Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Doanh thu (S = 12,000 x $10,000)
Khấu hao (D = ($28,667- $900,000)/5)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC = 12,000 x $9,000)
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%

1

$120,000,000
$5,553,400
$400,000
$108,000,000
$9,483,690

6. Kế toán trưởng của Cty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán
của Cty. Hãy tính sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm
về dự án.
Hoà vốn kế toán là điểm mà ở đó không có thu nhập kế toán. Tức là OCF = D (dòng
tiền bằng khấu hao).
 Q* = (D + FC + VC)/P = 11,413.34 sản phẩm. Với sản lượng này thì hoà vốn kế
toán
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để
thuyết trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu
phù hợp khác. Trình bày ý kiến của bạn.
* Khấu hao tài sản cố định có giá trị là $27,767,000 trong 05 năm (khấu hao tuyến tính)
Năm
1
2

3
4
5
P a g e |4

Khấu hao
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400

Giá trị còn lại
$22,213,600
$16,660,200
$11,106,800
$5,553,400
$0

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp


* Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
0
1
2
3
4
5


VLĐ ròng
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000

Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)

* Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
0
1
2
3
4
5

EBIT

+ Khấu hao


0
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600

0
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400

- Thuế
0
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310

= Dòng tiền hoạt động
0
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690


* Dòng tiền từ tài sản:
Năm
0
1
2
3
4
5

OCF
0
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690

= Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)

IRR = 20.57% > 19% (tỷ lệ thu nhập mong muốn)

P a g e |5

- chi tiêu vốn

$27,767,000
$0
$0
$0
$0
$0

= Dòng tiền từ TS
($28,167,000)
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,883,690
NPV

Bài tập cá nhân môn: Tài chính doanh nghiệp

NVP
($28,167,000)
$7,969,487
$6,697,048
$5,627,772
$4,729,220
$4,141,754
$998,281




×