Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (26)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.33 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Nguyễn Tất Quang
Lớp
: GaMBA01.N01

Tóm tắt đề bài:
Công ty DEI đã niêm yết trên thị trường chứng khoán, chuyên về sản xuất một loại
thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản
xuất một loại sản phẩm mới.
Thông tin tổng quát:
- Vòng đời dự án: 5 năm
- Giá trị lô đất cách đây 3 năm là $7,000,000 (dự kiến làm bãi chôn chất thải)
Hiện nay giá thị trường là $10,400,000
- Chi phí đầu tư dự tính xây dựng$15,000,000 (trên lô đất)
Thông tin về công ty:
- Nợ 15,000 trái phiếu lưu hành với mệnh giá $1,000/Trái phiếu
- Cổ phiếu phổ thông: 300,000 giá $75/cổ, β=1.4
- Cổ phiếu ưu đãi: 20,000 mệnh giá $100/cổ (đang được bán $72), cổ tức 5%
Thông tin thị trường:
- Lãi suất phi rủi ro 5%
- Giá rủi ro thị trường 8%
Để huy động vốn, công ty dự định thuê GMW làm tổ chức bảo lãnh phát hành
chính. Phí bảo lãnh đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián
tiếp dự kiến:
- Đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới: 9%
- Đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới: 6%
- Đối với trái phiếu phát hành mới 4%
Thuế suất thuế thu nhập công ty 35%
Dự án yêu cầu bổ sung VLĐ ròng để đi vào hoạt động $900,000


Bài làm:
1. Bình luận ưu nhược điểm của 2 phương án:


- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động
vốn để đầu tư cho dự án.
- Phương án 2: Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông (đề xuất của GMW).
Tỷ trọng danh mục tài sản:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty

Giá trị
$15,000,000
$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000
$47,000,000

Tỷ trọng
31.91%
68.09%
63.83%
4.26%
100.00%


Giá trị các tài sản trong từng phương án:
Cần phải huy động vốn với gía trị như sau:
Chi phí đầu tư dựng nhà máy
Giá trị lô đất
Vốn lưu động ròng ban đầu
Tổng cộng:

$15,000,000
$10.400.000
$900.000
$26,300,000

So sánh các phương án huy động vốn:
Cơ cấu tài sản của từng phương án:
Danh mục
Nợ
Vốn chủ
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Giá trị công ty:

Ban đầu

Phương án 1

$15,000,000
$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000
$47,000,000


$23,393,617
$49,906,383
$46,787,234
$3,119,149
$73,300,000

Phương án 2
GWM đề xuất
$15,000,000
$58,300,000
$56,300,000
$2,000,000
$73,300,000

- Phí phát hành của 2 phương án:
Danh mục

Ban đầu

$15,000,00
0
$32,000,00
Vốn chủ
0
$30,000,00
Cổ phiếu phổ thông
0
Cổ phiếu ưu đãi
$2,000,000

Giá trị công ty
$47,000,000
Nợ

Phương án 1
Tăng thêm
Phí phát hành
$8,393,617

$335,745

$17,906,383

$1,578,000

$16,787,234
$1,119,149
$26,300,000

$1,510,851
$67,149
$1,913,745

Phương án 2 GWM đề xuất
Tăng thêm
$0
$26,300,00
0
$26,300,00
0

$0
$26,300,000

- So sánh 2 phương án:
Nợ bao gồm cả cổ tức/lãi
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông

Ban đần
$15,000,00
0
$32,000,00
0
$30,000,00
0

Phương án 1

Phương án 2

$26,668,723

$17,100,000

$50,062,340

$58,400,000

$46,787,234


$56,300,000

Phí phát hành
0

$2,367,000


Cổ phiếu ưu đãi bao gồm cả cổ tức
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ
Cổ tức
Chi phí phát hành

$2,000,000

$3,275,106
$76,731,064
$18,062,340
$3,431,064
$1,913,745

$2,100,000
$75,500,000
$26,400,000
$2,200,000
$2,367,000

- Hiện tại, giá thị trường giao dịch các trái phiếu, cổ phiếu của Công ty đều thấp
hơn mệnh giá giả sử chọn phương án 1 Công ty phải đối mặt với rủi ro là khó huy

động vốn trên thị trường tài chính và phải phát hành nhiều hơn số cổ phiếu, trái
phiếu và bán dưới mệnh giá mới có thể huy động được vốn phục vụ cho dự án đầu
tư. Nếu lựa chọn theo phương án 2 thì Công ty sẽ gặp rủi ro nhiều hơn so với
phương án 1 vì danh mục tài sản của Công ty thì cổ phiếu (ưu đãi, phổ thông)
chiểm tỷ trọng 63% và có tốc độ giảm giá nhiều nhất.
2. Nếu chọn phương án 2 (đề xuất của GMW), thì dòng tiền đầu tư của dự án
vào năm 0 (có tính đến tác động phụ) gồm:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

Năm 0
$10,400,000
$15,000,000
$900,000
$2,367,000
$28,667,000

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện
tại cỉa DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho
rằng bạn nên điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính
tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
- Giá của rủi ro là 10%.
- Tỷ lệ chiết khấu phù hợp: Rf + β(Rm-Rf) ==> r = 19.00%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp
khấu hao tuyến tính theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án (5 năm)
nhà máy có thể thanh lý được với giá 5 triệu USD. Tính dòng tiền sau thuế
của giao dịch này:

- Khấu hao 8 năm = (($28,667,000 – 900,000) / 8) ==> KH mỗi năm: $3,470,875
- Dòng tiền sau thuế thanh lý nhà máy ($5,000,000 x (1-35%))= $3,250,000
==> Tổng dòng tiền sau thuế (khấu hao + thanh lý TS) là:
$6,720,875 = $3,470,875 + $3,250,000
5. Phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là $400,000. Dự án dự kiến sản
xuất được 120,000 sản phẩm/năm giá bán $10,000/sản phẩm. Chi phí biến đổi
cho nỗi đơn vị sản phẩm là $9,000 ==> Dòng tiền hàng (OCF) của dự án:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư xây dựng nhà máy

Năm
0
$10,400,000
$15,000,000

1


Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

$900,000
$2,367,000
$28,000,000
$120,000,000
$5,553,400
$400,000
$108,000,000
$9,483,690


Doanh thu (S = 12,000 x $10,000)
Khấu hao (D = ($28,667- $900,000)/5)
Chi phí cố định (FC)
Chi phí biến đổi (VC = 12,000 x $9,000)
OCF = [(S-FC-VC) x (1-35%) + D x 35%

6. Kế toán trưởng quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán của
Cty, sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để Kế toán trưởng yên tâm:
OCF = D (dòng tiền bằng khấu hao) ==> Q * = (D + FC + VC)/P = 11,413.34 sản
phẩm hoà vốn kế toán.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo
cáo để thuyết trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy tính IRR, NPV và
các chỉ tiêu phù hợp khác. Trình bày ý kiến của bạn.
Khấu hao TSCĐ $27,767,000 trong 05 năm (theo phương pháp tuyến tính)
Năm
1
2
3
4
5

Khấu hao
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400

Giá trị còn lại

$22,213,600
$16,660,200
$11,106,800
$5,553,400
$0

Dự tính thay đổi vốn lưu động ròng (VLĐ ròng):
Năm
0
1
2
3
4
5

VLĐ ròng
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000
$400,000

Thay đổi VLĐ ròng
$400,000
$0
$0
$0
$0
($400,000)


Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh:
Năm
0
1
2
3
4
5

EBIT

+ Khấu hao

0
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600
$6,046,600

0
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400
$5,553,400

- Thuế
0

$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310
$2,116,310

= Dòng tiền hoạt động
0
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690
$9,483,690

Dòng tiền từ tài sản:
Năm
0
1
2

OCF
0
$9,483,690
$9,483,690

= Thay đổi VLĐ
ròng
$400,000
$0
$0


- chi tiêu vốn
$27,767,000
$0
$0

= Dòng tiền từ TS
($28,167,000)
$9,483,690
$9,483,690

NVP
($28,167,000)
$7,969,487
$6,697,048


3
$9,483,690
$0
4
$9,483,690
$0
5
$9,483,690
($400,000)
IRR = 20.57% > 19% (tỷ lệ thu nhập mong muốn)

$0
$0

$0

$9,483,690
$9,483,690
$9,883,690
NPV

$5,627,772
$4,729,220
$4,141,754
$998,281

8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn
có tính thuyết phục hơn.
- Môi trường vĩ mô: môi trường chính trị, xã hội, kinh tế, tăng trưởng GDP. Toàn
cảnh Lĩnh vực nghành nghề công ty dự kiến đầu tư tại nước ngoài đang diễn ra như
thế nào ==> tìm ra cơ hội, xác định quy mô, thời hạn đầu tư.
- Môi trường vi mô: thông tin về các đối thủ, sự cạnh tranh, công nghệ... ==> tìm
ra thách thức phải đương đầu.
- Tình hình nội bộ của công ty về kinh nghiệm đầu tư nước ngoài, về tổ chức bộ
máy, nhân sự, nguồn vốn... ==> vượt qua thách thức như thế nào bằng cách xây
dựng các giải pháp hiệu quả và quyết tâm đạt được mục tiêu. Trong một môi
trường dù cạnh tranh gay gắt đến thế nào đi chăng nữa thì cũng có doanh nghiệp
tồn tại, như vậy thì vấn đề quan trọng nhất chính là doanh nghiệp./.
Người làm bài

NGUYỄN TẤT QUANG




×