Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập phân tích tài chính doanh nghiệp (27)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.86 KB, 7 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên : Phạm Ngọc Quỳnh
Lớp
: GaMBA01.N01

ĐỀ BÀI
LƯU Ý: ĐỀ BÀI CÂU 5 THEO TÀI LIỆU ĐƯỢC PHÁT THÌ “DỰ ÁN DỰ
TÍNH SẢN XUẤT ĐƯỢC 120,000 SẢN PHẨM/NĂM” NHƯNG CHỊ THỦY
QUẢN LÝ LỚP THÔNG BÁO LẠI LÀ 12,000 SẢN PHẨM/NĂM. DO VẬY
BÀI LÀM SẼ TÍNH TOÁN THEO SỐ LIỆU 12,000 SẢN PHẨM/NĂM
Bạn vừa được thuê làm chuyên gia tài chính cho công ty DEL, một công
ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán về sản xuất một loại thiết bị điện tử
chuyên dụng. Công ty đang tìm kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất
một loạt sản phẩm mới. Dự án dự kiến có vòng đời là 5 năm. Cách đây 3 năm
công ty đã mua một lô đất với giá 7 triệu USD với dự kiến làm bãi chôn thải hóa
chất nhưng sau đó công ty đã xây dựng đường ống thải an toàn thay cho phương
án này. Lô đất vừa được đánh giá lại gần đây với giá thị trường là 10,4 triệu
USD. Hiện công ty có ý định xây dựng nhà máy mới trên lô đất này. Chi phí đầu
tư xây dựng nhà máy dự tính là 15 triệu USD.
Sau đây là các số liệu hiện thời về công ty DEL:
- Các khoản nợ: Công ty đang có 15,000 trái phiếu đã phát hành và đang
lưu hành (mệnh giá 1,000 USD/1 trái phiếu), trái phiếu này trả lãi cố định
7%/năm (trả 2 lần/năm) và còn 15 năm nữa đến hạn hoàn trả gốc. Hiện trái
phiếu công ty đang được bán với giá bằng 94% mệnh giá.
- Cổ phiếu phổ thông: Công ty hiện có 300,000 cổ phiếu đang lưu hành,
được bán với giá 75 USD/1 cổ phiếu, cổ phiếu công ty có beta là 1.4.
- Cổ phiếu ưu đãi: Công ty phát hành 20,000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5%
với mệnh giá 100 USD/1 cổ phiếu và hiện đang được bán với giá 72 USD/1 cổ
phiếu.


- Thông tin thị trường: Lãi suất phi rủi ro hiện là 5%, giá rủi ro thị trường
là 8%.
1


Để huy động vốn cho dự án, công ty dự định thuê GMW làm tổ chức bảo
lãnh phát hành chính. Phí bảo lãnh phát hành dự kiến phải trả cho GMW là 9%
đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới, 6% đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành
mới và 4% đối với trái phiếu phát hành mới. GMW đã bao gồm tất cả các chi
phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức phí trên. Thuế suất thuế thu nhập công
ty hiện là 35%. Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng ban đầu là 900,000
USD để dự án có thể đi vào hoạt động.
Bạn muốn duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy
động vốn để đầu tư cho dự án này (phương án 1), còn GMW đề xuất công ty nên
huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông
(phương án 2).
Yêu cầu:
1. Hãy bình luận ưu, nhược điểm của hai phương án và đưa ra ý kiến của
bạn về phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này?
2. Giả sử bạn chọn phương án huy động vốn theo đề xuất của GMW, tính
dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0, có tính đến các tác động phụ?
3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động
hiện tại của DEL, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty
cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy
tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án?
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương
pháp khấu hao tuyến tính để khấu hao theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của
dự án (năm 5), nhà máy có thể được thanh lý với giá 5,000,000 USD. Tính dòng
tiền sau thuế của giao dịch này?
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là 400,000 USD.

Dự án dự tính sản xuất được 12,000 sản phẩm/năm và bán với giá 10,000 USD/1
sản phẩm. Chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm là 9,000 USD. Tính dòng
tiền hoạt động hàng năm (OCP) của dự án?
6. Kế toán trưởng của công ty quan tâm đến tác động của dự án đến quyền
lợi nhuận kế toán của công ty. Hãy tính toán sản lượng hòa vốn (kế toán) của dự
án để kế toán trưởng yên tâm về dự án?
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một
báo cáo để thuyết trình với giám đốc tài chính của công ty, hãy tính IRR, NPV
và các chỉ tiêu phù hợp khác? Trình bày kiến nghị của bạn?
2


8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của
bạn có tính thuyết phục hơn?

BÀI LÀM
LƯU Ý: ĐỀ BÀI CÂU 5 THEO TÀI LIỆU ĐƯỢC PHÁT THÌ “DỰ ÁN DỰ
TÍNH SẢN XUẤT ĐƯỢC 120,000 SẢN PHẨM/NĂM” NHƯNG CHỊ THỦY
QUẢN LÝ LỚP THÔNG BÁO LẠI LÀ 12,000 SẢN PHẨM/NĂM. DO VẬY
BÀI LÀM SẼ TÍNH TOÁN THEO SỐ LIỆU 12,000 SẢN PHẨM/NĂM
TÓM TẮT ĐỀ BÀI
CÔNG TY SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ CHUYÊN DỤNG – DEL
DỰ ÁN ĐẦU SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỚI Ở NƯỚC NGOÀI
 Loại dự án:
Đầu tư ra nước ngoài;
 Vòng đời: 5 năm;
 Giá lô đất mua 3 năm trước:

7,000,000 USD;


 Giá lô đất hiện tại theo giá thị trường:

10,400,000 USD;

 Dự kiến chi phí xây dựng nhà máy:

15,000,000 USD;

THÔNG TIN HIỆN THỜI VỀ CÔNG TY
 Nợ: 15,000 trái phiếu mệnh giá 1,000 USD đã phát hành:
- Lãi cố định 7%/năm;
- Trả lãi 2 lần/năm;
- Còn 15 năm mới đến hạn hoàn trả gốc;
- Hiện được bán bằng 94% mệnh giá;
 Cổ phiếu phổ thông:
- Đang lưu hành 300,000 cổ phiếu;
- Bán với giá 75 USD/1 cổ phiếu;
- Cổ phiếu có β = 1.4;
 Cổ phiếu ưu đãi:
- Đang phát hành 20,000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5%;
- Mệnh giá cổ phiếu 100 USD;
3


- Hiện đang được bán với giá 72 USD/1 cổ phiếu;
THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
 Lãi suất phi rủi ro:

5%;


 Giá rủi ro thị trường:

8%;

KẾ HOẠCH CỦA CÔNG TY
 Thuê GMW bảo lãnh phát hành chính;
 Phí bảo lãnh phát hành dự kiến:
- Cổ phiếu phổ thông phát hành mới: 9%;
- Cổ phiếu ưu đãi phát hành mới:
6%;
- Trái phiếu phát hành mới:
4%;
THÔNG TIN KHÁC
 Thuế suất thuế thu nhập công ty:

35%;

 Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng: 900,000 USD;
1. So sánh hai phương án:
 Tổng vốn cần huy động để dự án đi vào hoạt động:
Danh mục
Chi phí xây dựng nhà máy
Bổ sung vốn lưu động ròng ban đầu
Tổng cộng

Chi phí
$15,000,000
$900,000
$15,900,000


 Đánh giá cơ cấu vốn của Del:
Loại vốn
Nợ
Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

Giá trị
tuyệt đối
$15,000,000
$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000
$47,000,000

Tỷ trọng

Chi phí vốn

31.91% 7%/năm (trả 2lần/năm)
68,09%
63.83% Er = Rf + β*(Rm-Rf) = =16.2%
4.26% 5%/năm
100.00%

 Cơ cấu vốn của Del sau khi thực hiện từng phương án:
Chỉ tiêu
Nợ


Ban đầu
$15,000,000

P.án 1
20,074,468

P.án 2
15,000,000
4


Vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi (gồm cổ tức)
Giá trị công ty
Tăng/giảm vốn chủ
Cổ tức
Chi phí phát hành

$32,000,000
$30,000,000
$2,000,000

42,825,532
40,148,936
2,676,596
62,900,000
10,825,532
1,539,043
1,258,364


47,900,000
45,900,000
2,000,000
62,900,000
15,900,000
1,150,000
1,572,527

 Đánh giá ưu/nhược điểm của từng phương án:
Chỉ tiêu
Ưu điểm

Nhược điểm

Phương án 1
- Giữ nguyên được cơ cấu vốn hiện
tại;
- Duy trì được mức chi phí vốn
bình quân;
=> Không ảnh hưởng nhiều đến
công tác quản lý vốn của Công ty;
- Chi phí phát hành thấp, chi phí
vốn bình quân thấp;
- Các cổ đông phổ thông giữ được
tỷ lệ kiểm soát như cũ.
- Phương án này có phần nợ vay
nên sẽ gia tăng áp lực hoàn trả vốn
và lãi vay;
- Phải thanh toán cổ tức ưu đãi nên

có thể tăng tính rủi ro của dự án;

Phương án 2
- Không phải đối mặt với áp lực
hoàn trả vốn;
=> Chủ đầu tư giảm được áp lực
thanh toán gốc và cổ tức ưu đãi
(nếu là vốn vay và cổ phiếu ưu đãi
thì phải hoàn trả gốc và lãi đúng
hạn);

- Chi phí phát hành cao;
- Sử dụng 100% vốn chủ sở hữu
cho dự án nên tỷ lệ thu nhập yêu
cầu của các cổ đông cao hơn;

 Lựa chọn phương án nào?
- Nếu đứng trên góc độ của các cổ đông thì sẽ lựa chọn phương án 1 để
duy trì tỷ lệ kiểm soát;
- Tuy nhiên, phương án 2 mặc dù có chi phí phát hành cao nhưng khi triển
khai sẽ thuận lợi hơn do áp lực về nợ và cổ tức thấp hơn;
Vì vậy, phương án 2 là thuận lợi hơn cho việc triển khai dự án.

2. Tính dòng tiền năm 0 trong trường hợp lựa chọn phương án 2:
Dòng tiền
Năm 0
5


Chi phí cơ hội (nếu không t/h dự án mà bán đất)

Đầu tư xây dựng nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành

($3,400,000)
($15,000,000)
($900,000)
($1,572,000)
($20,872,000)

 Dòng tiền năm 0 của dự án là ($20,872,000)
3. Tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án khi điều chỉnh rủi ro lên 2%:
- Điều chỉnh rủi ro lên 2% thì giá rủi ro thị trường là 8% + 2% = 10%;
- Lãi suất phi rủi ro Rf = 5% (đề bài);
- Hệ số đo lường rủi ro hệ thống β = 1.4 (đề bài);
 Tỷ lệ chiết khấu phù hợp:
Er

=
=
=

Rf + β*(Rm-Rf)
5% + 1.4*10%
19%/năm;

4. Tính dòng tiền sau thuế ….:
- Tổng giá trị tài sản khấu hao (đầu tư): $15,000,000;
- Giá trị khấu hao mỗi năm (khấu hao tuyến tính 8 năm): $1,875,000 (=
$15,000,000/8);

- Giá trị còn lại của tài sản sau 5 năm: $5,625,000 (= $15,000,000 $1,875,000 * 5);
- Giá trị lợi thuế của tài sản còn lại (thuế suất 35%): $1,968,750 (=
$5,625,000 * 35%);
- Thuế phải nộp từ việc thanh lý tài sản: $1,750,000 (= 5,000,000 * 35%);
 Tổng dòng tiền sau thuế cuối năm thứ 5: $5,218,750 (= $5,000,000 +
$1,968,750 - $1,750,000);
5. Tính OCF hàng năm của dự án:
Doanh thu (S):
$120,000,000
Chi phí biến đổi (VC):
$108,000,000
Lãi góp:
$12,000,000
Chi phí cố định (FC):
$ 400,000
Khấu hao (D):
$1,875,000
EBIT:
$9,725,000
Thuế thu nhập (35%):
$3,403,750
Thu nhập ròng:
$6,321,250

(= 12,000 sp x $10,000/1 sp)
(= 12,000 sp x $9,000/1 sp)
(= $120,000,000 - $108,000,000)
(= khấu hao tuyến tính 8 năm)
(= $12,000,000 - $ 400,000 - $9,725,000)
(= $9,725,000 * 35%)

(= $9,725,000 - $3,403,750)
6


 OCF:

$8,196,250 (= khấu hao + thu nhập ròng)

6. Tính sản lượng hòa vốn:
*) Giả sử sản lượng hòa vốn là Q*, ta có:
Doanh thu (S):
10,000 * Q* (giá bán $10,000/1 sp)
Chi phí biến đổi (VC):
9,000 * Q* (chi phí $9,000/1 sp)
Lãi góp:
1,000 * Q* (=10,000 * Q* - 9,000 * Q*)
Chi phí cố định (FC):
$400,000
Khấu hao (D):
$1,875,000 (= khấu hao tuyến tính 8 năm)
*
EBIT:
1,000 * Q - $2,275,000
*) Dự án hòa vốn khi:
OCF = D;
=> Thu nhập ròng:
TNR = 0;
=> EBIT (1 - T)
= 0;
=> EBIT

= 0;
=> 1,000 * Q* - $2,275,000
= 0;
=> Q*
= 2,275 (sản phẩm);
 Sản lượng hòa vốn là Q* = 2,275 sản phẩm.
7. Tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác:
 Thông tin tài chính:
Năm
0
1
2
3
4
5

OCF

Thay đổi VLĐR
($900.000)

Chi tiêu vốn
($15.000.000)

$8.196.250
$8.196.250
$8.196.250
$8.196.250
$8.196.250


Tổng
-15.900.000$
8.196.250$
8.196.250$
8.196.250$
8.196.250$
8.196.250$

 Chỉ tiêu tài chính:
- Tỷ lệ chiết khấu:
- NPV:
- IRR :

19% (Câu 3) ;
$9,161,140;
42,9%;

8. Để báo cáo thuyết phục hơn thì công suất tối đa của nhà máy, khả năng
lưu kho của công ty và nhu cầu thị trường là những thông tin rất cần được bổ
sung vào dữ kiện bài tập.
7



×